BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
NGUYỄN LONG KHÁNH
NGHIÊN CỨU BÊ TÔNG CÓ ĐỘ BỀN ĂN MÕN CAO
SỬ DỤNG MUỘI SILIC CHO KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Ở MÔI TRƢỜNG BIỂN VIỆT NAM
NGÀNH: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Đặc biệt
MÃ SỐ: 958.02.06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh
2. GS. TS. Phạm Duy Hữu
Hà Nội, 02/2023
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. vii
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 4
5.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................................. 4
6. Bố cục Luận án ........................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG CÓ ĐỘ BỀN ĂN MÕN CAO
TRONG MÔI TRƢỜNG BIỂN ......................................................................... 6
1.1. Khái quát về ảnh hƣởng của môi trƣờng biển tới độ bền bê tông ..................... 7
1.1.1. Khái niệm về môi trường biển ..................................................................... 7
1.1.2. Các đặc trưng của môi trường biển trên thế giới và Việt Nam .................... 8
1.1.3. Ảnh hưởng của môi trường biển tới độ bền bê tông .................................. 11
1.1.4. Các biện pháp tăng cường độ bền bê tông sử dụng trong môi trường biển ... 14
1.2. Khái quát về độ bền của bê tông ......................................................................... 16
1.2.1. Độ bền bê tông ........................................................................................... 16
1.2.2. Nghiên cứu về cơ chế ăn mòn cốt thép do xâm nhập ion Cl- .................... 28
1.2.3. Nghiên cứu về ảnh hưởng của lỗ rỗng tới độ bền của bê tông .................. 31
1.3. Bê tông muội silic có độ bền ăn mòn cao ............................................................ 32
1.3.1. Khái niệm về bê tông có độ bền ăn mòn cao ............................................. 33
1.3.2. Nghiên cứu về bê tông muội silic .............................................................. 33
1.3.3. Tình hình nghiên cứu về bê tông muội silic có độ bền ăn mòn cao .......... 35
1.3.4. Tuổi thọ của công trình bê tông trong môi trường biển............................. 40
1.4. Định hƣớng nghiên cứu của Luận án .................................................................. 42
1.5. Kết luận Chƣơng 1 ................................................................................................ 43
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN CỦA BÊ TÔNG
MUỘI SILIC ………………………………………………………………….44
2.1. Cơ sở lý thuyết đánh giá sức kháng xâm nhập ion Cl- của bê tông ................. 44
2.1.1. Sức kháng xâm nhập ion Cl- của bê tông................................................... 44
2.1.2. Các phương pháp thí nghiệm về sức kháng xâm nhập ion Cl- của bê tông ... 49
2.2. Cơ sở lý thuyết đánh giá ảnh hƣởng của thể tích lỗ rỗng tới độ bền bê tông.. 56
2.2.1. Ảnh hưởng của thể tích lỗ rỗng tới độ bền của bê tông ............................. 56
2.2.2. Phương pháp xác định thể tích lỗ rỗng của bê tông................................... 57
2.3. Thiết kế thí nghiệm theo phƣơng pháp Taguchi ................................................ 60
2.3.1. Phương pháp Taguchi ................................................................................ 60
2.3.2. Xây dựng mô hình hồi quy ........................................................................ 63
2.4. Kết luận Chƣơng 2 ................................................................................................ 65
CHƢƠNG 3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ THÀNH
PHẦN TỚI ĐỘ BỀN CỦA BÊ TÔNG MUỘI SILIC.................................... 66
3.1. Thiết kế chế tạo bê tông muội silic ...................................................................... 67
3.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng và cơ sở khoa học lựa chọn thành phần thiết kế bê
tông muội silic ........................................................................................... 67
3.1.2. Vật liệu chế tạo bê tông xi măng muội silic .............................................. 68
3.1.3. Tính toán thiết kế thành phần và chế tạo bê tông muội silic ..................... 73
3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của các yếu tố thành phần tới cƣờng độ chịu nén của
bê tông muội silic................................................................................................. 82
3.2.1. Thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông muội silic ............... 82
3.2.2. Phân tích ảnh hưởng yếu tố thành phần đến cường độ chịu nén của bê tông
muội silic .................................................................................................... 82
3.2.3. Xây dựng phương trình hồi quy mô tả quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm
lượng muội silic và cường độ chịu nén của bê tông muội silic bằng
phương pháp Taguchi ................................................................................ 83
3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của các yếu tố thành phần tới khả năng chống thấm
ion Cl- của bê tông muội silic ............................................................................. 91
3.3.1. Thí nghiệm xác định độ thấm ion Cl- ........................................................ 91
3.3.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố thành phần tới độ thấm ion Cl- của bê
tông muội silic ........................................................................................... 91
3.3.3. Xây dựng phương trình hồi quy mô tả quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm
lượng muội silic và độ thấm ion Cl- của bê tông muội silic bằng phương
pháp Taguchi .............................................................................................. 92
3.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần tới hệ số khuếch tán ion
Cl- của bê tông muội silic .......................................................................... 95
3.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thể tích lỗ rỗng tới độ bền của bê tông muội silic97
3.4.1. Xác định thể tích lỗ rỗng của bê tông muội silic ....................................... 98
3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của thể tích lỗ rỗng tới hệ số khuếch tán ion Cl- của
bê tông muội silic ..................................................................................... 100
3.4.3. Phân tích tương quan ảnh hưởng lẫn nhau của các yếu tố thành phần tới độ
bền và thể tích lỗ rỗng của bê tông muội silic ......................................... 107
3.5. Xây dựng phƣơng pháp thiết kế thành phần bê tông muội silic có xét đến độ
bền ...................................................................................................................... 108
3.5.1. Phương pháp thiết kế thành phần bê tông muội silic có xét đến độ bền . 108
3.5.2. Phân bố xác suất của hàm mục tiêu thiết kế bê tông theo các yếu tố thành
phần .......................................................................................................... 112
3.5.3. Thiết kế bê tông muội silic theo yêu cầu cường độ chịu nén đặc trưng (f’c
= 60 MPa) ................................................................................................ 114
3.6. Kết luận Chƣơng 3 .............................................................................................. 116
CHƢƠNG 4. ỨNG DỤNG THIẾT KẾ BÊ TÔNG MUỘI SILIC CHO
KẾT CẤU TRỤ CẦU Ở KHU VỰC BIỂN HẢI PHÒNG .......................... 118
4.1. Giới thiệu về kết cấu trụ cầu ở khu vực biển Hải Phòng ................................ 118
4.1.1. Bệ trụ ........................................................................................................ 118
4.1.2. Vật liệu sử dụng ....................................................................................... 119
4.1.3. Đặc điểm khu vực biển Hải Phòng ........................................................... 119
4.2. Thiết kế thành phần bê tông muội silic cho kết cấu trụ cầu ở khu vực biển Hải
Phòng ...................................................................................................................... 121
4.3. Tính toán thời gian khởi đầu ăn mòn của kết cấu trụ cầu ở khu vực biển Hải
Phòng.................................................................................................................. 122
4.3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán thời gian khởi đầu ăn mòn của kết cấu công trình
bằng phần mềm Life-365 ......................................................................... 122
4.3.2. Xác định thông số mô hình dự báo thời gian khởi đầu ăn mòn của kết cấu
trụ cầu ở biển Hải Phòng ......................................................................... 129
4.3.3. Tính toán thời gian khởi đầu ăn mòn của kết cấu trụ cầu sử dụng bê tông
muội silic bằng phần mềm Life-365 ........................................................ 131
4.3.4. Tính toán chiều dày lớp bê tông bảo vệ của kết cấu trụ cầu sử dụng bê
tông muội silic ......................................................................................... 133
4.4. Kết luận Chƣơng 4 .............................................................................................. 134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 136
1. Kết luận.................................................................................................................... 136
2. Những đóng góp mới của Luận án .......................................................................... 137
3. Kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 138
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................. a
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. b
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết
quả nghiên cứu nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong các
công trình nghiên cứu khác.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Tác giả
Nguyễn Long Khánh
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể có được thành quả như ngày hôm nay, tôi không thể không nhắc tới
tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh và GS.TS. Phạm Duy Hữu đã hướng dẫn, dạy
bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt quãng thời gian qua. Bên cạnh những ý kiến về
khoa học còn là những ý kiến, góp ý về mặt phương pháp, tác phong làm việc của một
nghiên cứu sinh. Do đó, tôi xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các
thầy cô đã giúp đỡ tôi có được kết quả này.
Về phía Trường Đại học GTVT, nơi thực hiện luận án này, lời đầu tiên tôi xin
được gửi lời cảm ơn các quý thầy cô trong bộ môn Công trình Giao thông thành phố
và Công trình thủy, là đơn vị trực tiếp quản lý nghiên cứu sinh về mặt học thuật, đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tôi thực hiện luận án. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới Phòng
Đào tạo sau Đại học, Khoa Công trình, Trung tâm thí nghiệm Vật liệu xây dựng đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thí nghiệm và nghiên cứu.
Về phía cơ quan công tác, Trường Đại học Công nghệ GTVT, tôi xin trân trọng
cảm ơn các thầy trong Ban Giám hiệu Nhà trường; Viện Công nghệ GTVT, lãnh đạo
và các anh chị em trong Phòng KHCN – HTQT; Trung tâm Đào tạo và tư vấn du học,
việc làm quốc tế là đơn vị nơi tôi công tác đã tạo điều kiện về mặt thời gian, công việc,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn tới bố mẹ, vợ và các con, cùng toàn thể
người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận án này và có được thành quả như ngày hôm nay.
Một lần nữa, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả các quý thầy cô, các
cô, chú, anh, chị đồng nghiệp, người thân và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
qua.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Tác giả
Nguyễn Long Khánh
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ mô tả tác động phá hủy bê tông ở các vùng khác nhau .......................7
Hình 1.2: Tổng thời gian ướt bề mặt kết cấu công trình vùng ven biển Việt Nam ......11
Hình 1.3: Phân bố nồng độ ion Cl- trong không khí theo cự ly cách mép nước ..........11
Hình 1.4: Thống kê nguyên nhân gây suy giảm tuổi thọ trên các cầu BTCT tại Nhật
Bản ................................................................................................................................ 17
Hình 2.1: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường tới hàm lượng tới hạn của ion Cltrong bê tông .................................................................................................................44
Hình 2.2: Thí nghiệm cầu muối .....................................................................................50
Hình 2.3: Sơ đồ thí nghiệm khuếch tán khối .................................................................51
Hình 2.4: Sơ đồ thí nghiệm AASHTO T277 (ASTM C1202) ......................................52
Hình 2.5: Sơ đồ thí nghiệm kỹ thuật điện di .................................................................54
Hình 2.6: Sơ đồ thí nghiệm điện di của Tang và Nilson (NordTest NTBuild 492) ......55
Hình 2.7: Phân bố vùng độ rỗng ở cấp độ micro trong bê tông ....................................57
Hình 2.8: Các dạng đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ theo phân loại của
IUPAC ...........................................................................................................................58
Hình 2.9: Đồ thị xác định các thông số của phương trình BET ....................................59
Hình 3.1: Cốt liệu đá dăm sử dụng trong luận án ..........................................................68
Hình 3.2: Xi măng PC40 Bút Sơn dùng để đúc mẫu bê tông thí nghiệm .....................70
Hình 3.3: Phụ gia khoáng gốc Silicafume Sikacrete PP1 hãng Sika ............................. 71
Hình 3.4: Phụ gia siêu dẻo Sika viscocrete 3000-20 dùng để trộn bê tông ...................72
Hình 3.5: Một số hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ..................................................81
Hình 3.6: Quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm lượng muội silic và cường độ chịu nén ....83
Hình 3.7: Thiết kế quy hoạch thực nghiệm Taguchi bằng phần mềm MINITAB ........84
Hình 3.8: Quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm lượng muội silic và cường độ chịu nén bằng
phần mềm MINITAB ....................................................................................................85
Hình 3.9: Quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm lượng muội silic và điện lượng truyền qua
từ kết quả thí nghiệm .....................................................................................................92
Hình 3.10: Quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, MS và độ thấm ion Cl- xây dựng bằng phần
mềm MINITAB .............................................................................................................93
Hình 3.11: Quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm lượng muội silic ......................................96
Hình 3.12: Các mẫu bê tông muội silic được nghiền mịn và thiết bị đo TRI START
3000 ............................................................................................................................... 98
Hình 3.13: Phân bố tỷ lệ các thể tích lỗ rỗng của các loại bê tông và thời gian .........100
Hình 3.14: Một số hình ảnh xác định hệ số khuếch tán ion Cl-...................................103
Hình 3.15: Hệ số khuếch tán ion Cl- ở thời điểm 28 ngày và 6 tháng ........................106
Hình 3.16: Ma trận tương quan giữa các yếu tố thành phần và độ bền ion Cl-, thể tích
lỗ rỗng của bê tông muội silic .....................................................................................107
Hình 3.17: Phân bố xác suất của độ thấm ion Cl- đối với các loại bê tông. ...............113
Hình 3.18: Phân bố xác suất của cường độ đối với các loại bê tông. ..........................113
iii
Hình 3.19: Mối quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD và cường độ chịu nén đặc trưng, điện lượng
truyền qua bê tông khi sử dụng 8% muội silic ............................................................114
Hình 3.20: Mối quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD và cường độ chịu nén đặc trưng, điện lượng
truyền qua bê tông khi sử dụng 10% muội silic ..........................................................115
Hình 3.21: Mối quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD và cường độ chịu nén đặc trưng, điện lượng
truyền qua bê tông khi sử dụng 12% muội silic ..........................................................115
Hình 4.1: Khai báo thông tin chung về kết cấu ...........................................................127
Hình 4.2: Khai báo thông tin về môi trường ion Cl-, nhiệt độ hàng tháng ..................128
Hình 4.3: Khai báo thông tin về cấp phối bê tông .......................................................129
Hình 4.4: Tính toán kết quả .........................................................................................129
Hình 4.5: Quan hệ giữa thời gian khởi đầu ăn mòn và chiều dày ...............................132
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của một số vùng biển trên thế giới .............................. 9
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của nước biển vùng phía Bắc Việt Nam .......................9
Bảng 1.3: Yêu cầu tối thiểu về bê tông chống ăn mòn trong môi trường biển theo
TCVN 12041:2017 .......................................................................................................14
Bảng 1.4: Giới hạn hàm lượng ion Cl- trong bê tông theo TCVN 12041:2017 ...........14
Bảng 1.5: Quy định về lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 12041:2017 .............15
Bảng 1.6: So sánh tốc độ ăn mòn với các loại xi măng khác nhau .............................. 28
Bảng 2.1: Hàm lượng clorua tới hạn thêm vào so với khối lượng của xi măng trong bê
tông không cacbonat hóa – Trường hợp ion Cl- thêm vào trong quá trình trộn vật liệu
.......................................................................................................................................45
Bảng 2.2: Hàm lượng ion Cl- tới hạn so thẩu thấu vào so với khối lượng của xi măng
trong bê tông không cacbonat hóa – Trường hợp ion Cl- thẩm thấu vào bê tông cứng
.......................................................................................................................................45
Bảng 2.3: Mức độ thấm ion Cl- ...................................................................................52
Bảng 3.1: Kết quả thí nghiệm cường độ nén của đá ....................................................69
Bảng 3.2: Tính chất cơ lý và thành phần hạt của đá Dmax 12.5 .....................................69
Bảng 3.3: Tính chất cơ lý và thành phần hạt của cát vàng ............................................70
Bảng 3.4: Tính chất cơ lý và thành phần xi măng .........................................................71
Bảng 3.5: Chỉ tiêu kỹ thuật Sikacrete PP1 ....................................................................72
Bảng 3.6: Chỉ tiêu kỹ thuật phụ gia Sika ViscoCrete 3000 – 20 ...................................72
Bảng 3.7: Các yếu tố và các mức sử dụng khảo sát ......................................................76
Bảng 3.8: Bố trí thí nghiệm theo phương pháp Taguchi ...............................................76
Bảng 3.9: Xác định độ sụt ban đầu cho hỗn hợp bê tông ..............................................77
Bảng 3.10: Xác định kích thước Dmax của hạt cốt liệu lớn (f’c=60MPa) ......................77
Bảng 3.11: Xác định thể tích đá được đầm chặt trên một đơn vị thể tích bê tông m3/m3
(f’c=60MPa) ..................................................................................................................77
Bảng 3.12: Xác định lượng nước ban đầu cho hỗn hợp bê tông ...................................78
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp thành phần BT muội silic sử dụng khảo sát nghiên cứu ....79
Bảng 3.14: Tổng hợp số lượng mẫu thí nghiệm ............................................................ 80
Bảng 3.15: Kết quả thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông muội silic ....82
Bảng 3.16: Bảng giá trị các nhân tố trong thực nhiệm ..................................................84
Bảng 3.17: Bảng kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả theo Taguchi .........................85
Bảng 3.18: Hệ số ảnh hưởng của các biến trong phương trình hồi quy ........................86
Bảng 3.19: Kết quả phân tích phương sai mô hình tương quan ....................................87
Bảng 3.20: Hệ số tương quan của PTHQ cường độ chịu nén .......................................87
Bảng 3.21: So sánh cường độ chịu nén thí nghiệm và cường độ chịu nén dự đoán theo
QHTN Taguchi ..............................................................................................................88
Bảng 3.22: So sánh cường độ chịu nén theo QHTN Taguchi và kết quả của S.Kumar,
B.Rai .............................................................................................................................. 89
Bảng 3.23: Kết quả thí nghiệm xác định độ thấm ion Cl- của bê tông muội silic .........91
v
Bảng 3.24: Bảng kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả theo Taguchi .........................92
Bảng 3.25: Hệ số ảnh hưởng của các biến trong phương trình hồi quy ........................93
Bảng 3.26: Hệ số tương quan của PTHQ độ thấm ion Cl- ............................................94
Bảng 3.27: Kết quả phân tích phương sai mô hình tương quan ....................................94
Bảng 3.28: So sánh độ thấm ion Cl- thí nghiệm và độ thấm ion Cl- dự đoán theo QHTN
Taguchi ..........................................................................................................................94
Bảng 3.29: Kết quả xác định hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông muội silic .............96
Bảng 3.30: Kết quả thí nghiệm đo thể tích lỗ rỗng của bê tông ....................................98
Bảng 3.31: Khối lượng thể tích và thể tích lỗ rỗng của bê tông....................................99
Bảng 3.32: Phân bố độ rỗng theo các cỡ khác nhau trong đá xi măng .......................100
Bảng 3.33: Hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông sau 6 tháng ....................................104
Bảng 3.34: Mối quan hệ giữa hệ số khuếch tán ion Cl- và phân bố lỗ rỗng................104
Bảng 3.35: Hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông sau 28 ngày và sau 6 tháng ...........105
Bảng 3.36: Các yếu tố liên quan đến độ bền thấm ion Cl- và thể tích lỗ rỗng ............107
Bảng 3.37: Yêu cầu tối thiểu về bê tông chống ăn mòn trong môi trường biển .........109
Bảng 3.38: Yêu cầu độ thấm ion Cl- của bê tông trong vùng phơi nhiễm theo Tiêu
chuẩn CSA A23.1/.2-2004 .........................................................................................110
Bảng 4.1: Các đặc trưng khí hậu chỉnh do tại các trạm khí tượng .............................119
Bảng 4.2: Thống kê đặc trung số liệu một số trạm khí tượng ....................................120
Bảng 4.3: So sánh đặc tính cường độ chịu nén, độ bền thấm ion Cl- của bê tông muội
silic với yêu cầu sử dụng của kết cấu ở vùng thủy triều .............................................121
Bảng 4.4: Kết quả tính hệ số khuếch tán ion Cl- (D28) ................................................130
Bảng 4.5: Yêu cầu chiều dày lớp bê tông bảo vệ tối thiểu theo TCVN 12041:2017 ..130
Bảng 4.6: Nhiệt độ trung bình theo tháng trong năm ở khu vực Hải Phòng ...............131
Bảng 4.7: Dự báo thời gian khởi đầu ăn mòn của các loại bê tông muội silic theo ....131
Bảng 4.8: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ của các loại bê tông muội silic ứng với thiết kế
thời gian khởi đầu ăn mòn là 100 năm ........................................................................133
Bảng 4.9: Cấp phối bê tông muội silic đề xuất ứng với thiết kế thời gian khởi đầu ăn
mòn đạt 100 năm .........................................................................................................134
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
American Association of State
AASHTO
Highway and Transportation
Officials
ACI
American Concrete Institute
Adj MS
Adjusted mean squares
Adj SS
Adjusted sums of squares
Hiệp hội xây dựng đường và vận
tải Mỹ
Viện bê tông Mỹ
Bình phương trung bình hiệu
chỉnh
Tổng bình phương hiệu chỉnh
BTCT
Bê tông cốt thép
BT
Bê tông
C
Cát
Nồng độ ion Cl- ban đầu trong
Co
bê tông
Nồng độ ion Cl- tích lũy trên bề
Cs
mặt bê tông
C (x, t )
Nồng độ ion Cl- tại độ sâu x
CKDhq
Chất kết dính hiệu quả
CKD
Chất kết dinh
D
Hệ số khuếch tán ion ClHệ số khuếch tán ion Cl- của bê
D28
tông ở tuổi 28 ngày
Hệ số khuếch tán ion Cl- của bê
Dt
tông tại thời điểm t
Đ
Đá
F-Value
Đại lượng thông kê F-Value
L
Chiều dài mẫu thử
m
Hệ số ảnh hưởng của thời gian
MS
Hàm lượng muội silic
MShq
Hàm lượng muội silic hiệu quả
N
Lượng nước
N/X
Tỷ lệ nước trên xi măng
N/CKD
Tỷ lệ nước trên chất kết dính
p
Độ rỗng
vii
P
Áp suất
P-Value
Đại lượng thống kê P-Value
PC
Portland cement
Xi măng Pooc lăng
PTHQ
Phương trình hồi quy
Q
Điện lượng thấm ion Cl-
QHTN
Quy hoạch thực nghiệm
R-sq
Hệ số tương quan R2
R-sq(adj)
Hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh
RCPT
SF
SE-Coef
Rapid Chloride Permeability
Test
Silica fume
Thí nghiệm thấm nhanh ion ClMuội silic
Standard error of the
coefficient
Sai số chuẩn của hệ số
T
Nhiệt độ
t
Thời gian
t1
Thời gian khởi đầu ăn mòn
t2
Thời gian lan truyền ăn mòn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
V
Thể tích
X
Xi măng
W/N
Nước/Chất kết dính
Water/Binder
xd
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
Khối lượng riêng
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Độ bền của kết cấu bê tông trong môi trường biển là một vấn đề được quan tâm
trong nhiều thập kỷ qua, do nước biển có tính xâm thực không chỉ đối với cốt thép mà
còn cả đối với bê tông. Các cơ sở hạ tầng vùng ven biển như bến cảng, công trình cầu
và các công trình phòng thủ ven biển đều được thiết kế kết cấu với tuổi thọ lâu dài. Bề
mặt trái đất được bao phủ bởi khu vực nước tới hơn 71% diện tích, trong đó gần 96,5%
là nước biển. Do đó các công trình bê tông được xây dựng trong khu vực ven biển sẽ
luôn tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nước biển, dẫn đến quá trình hư hỏng vật lý
và hóa học. Các thành phần của nước biển phản ứng hóa học với các thành phần của
bê tông, làm phá hủy kết cấu bê tông. Ngoài ra, bê tông cũng bị hư hỏng do mài mòn,
nước biển mang theo cát và phù sa, đặc biệt là ở phần cạn của biển, tiếp xúc với kết
cấu và làm mài mòn bề mặt bê tông.
Do tầm quan trọng của ngành vận tải biển, khai thác cơ sở hạ tầng trên biển và
công nghiệp dầu mỏ, việc xây dựng các công trình như cầu, cảng, sân bay,… gia tăng
đáng kể trong những năm gần đây. Mặc dù bê tông là một vật liệu được cho là có độ
bền cao, nhưng vẫn có một số yếu tố làm hư hỏng kết cấu bê tông trong thời gian sử
dụng, làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của công trình.
Trên thế giới trong những năm 1970, các công trình xây dựng ngành công nghiệp
dầu khí ngoài khơi ngày càng tăng đã khởi đầu cho các nghiên cứu về độ bền ăn mòn
kết cấu bê tông. Tuy nhiên mãi đến năm 2005, Hà Lan mới bắt đầu một chương trình
nghiên cứu tập thể, thực hiện dưới sự giám sát của Ủy ban B23 của CUR. Nghiên cứu
này đã thực hiện khảo sát sáu mươi kết cấu ở nhiều độ tuổi khác nhau và năm trong số
đó được xem xét ở mức độ chi tiết hơn. Nguyên nhân lớn nhất ảnh hưởng tới độ bền
kết cấu bê tông được phát hiện là sự ăn mòn của cốt thép do xâm nhập ion Cl-, chủ yếu
trong các kết cấu cũ với lớp bê tông bảo vệ tương đối thấp đối [Wiebenga 1980]. Vào
những năm 1990, một nhóm các nhà nghiên cứu Châu Âu đã phát triển một phương
pháp luận để thiết kế tuổi thọ định lượng của kết cấu bê tông, mang tên ―DuraCrete‖,
dựa trên cách tiếp cận được đề xuất vào những năm 1980 [Siemes và các cộng sự
1983]. Báo cáo cuối cùng của DuraCrete bao gồm các mô hình dự đoán sự bắt đầu ăn
mòn do sự xâm nhập của ion Cl- và do quá trình cacbonat hóa cũng như các mô hình
để lan truyền sự ăn mòn, nứt và bong tróc tiếp theo [DuraCrete R17, 2000]. Sử dụng
phương pháp DuraCrete có thể đo độ tin cậy của một cấu trúc đối với các trạng thái
giới hạn xác định trước liên quan đến độ bền [Vrouwenvelder & Schiessl 1999]. Cách
tiếp cận định lượng mới này và sự sẵn có của các kỹ thuật điều tra mới như phương
1
pháp điện hóa và sử dụng kính hiển vi điện tử quét cấu trúc của bê tông đã thúc đẩy
CUR và TNO bắt đầu điều tra độ bền trong môi trường biển vào năm 2000 với tiêu đề
―Độ bền của kết cấu bê tông biển‖ (DuMaCon). Mục tiêu của nó là đo độ bền của các
công trình biển ở Hà Lan, cung cấp các mô hình xuống cấp và xác suất hư hỏng liên
quan cho các công trình biển hiện có [113]. Nghiên cứu về độ bền bê tông thực tế
trong môi trường biển rất khó, đòi hỏi nhiều công cụ, thiết bị,…Tuy nhiên, điều kiện
môi trường biển có thể được mô phỏng trong phòng thí nghiệm để thực hiện thí
nghiệm trên các mẫu thử. Độ bền ăn mòn trong môi trường biển của một số mẫu bê
tông trong điều kiện thủy triều ở các bờ biển Nhật Bản đã được báo cáo vào cuối thế
kỷ 20 [123]. Ngoài ra, ở I.R.Iran độ bền của các mẫu bê tông trong các điều kiện khác
nhau ở Vịnh Ba Tư đã được Trung tâm Nghiên cứu Xây dựng và Nhà ở (BHRC)
nghiên cứu vào năm 2006 [109].
Việt Nam là quốc gia có hơn 3.200 km bờ biển. Trước yêu cầu cấp thiết của công
cuộc xây dựng và bảo vệ biển đảo, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đến sự phát
triển kinh tế - xã hội các vùng ven biển, hải đảo với nhiều chính sách ưu tiên phát
triển, trong đó có cơ sở hạ tầng. Việc lựa chọn vật liệu, đặc biệt là vấn đề nâng cao
chất lượng và tuổi thọ cho các công trình xây dựng, ở vùng biển và khu vực ven biển
rất quan trọng và có ý nghĩa lớn. Sử dụng vật liệu phù hợp và chú trọng đến các biện
pháp bảo vệ thích hợp thì tuổi thọ của công trình sẽ được nâng lên đáng kể. Từ đó, có
thể giảm bớt các chi phí duy tu bảo dưỡng hàng năm, cho phép khai thác triệt để tính
năng sử dụng của vật liệu và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế cho thấy, vấn đề nâng cao chất lượng và tuổi thọ cho các công trình xây
dựng ở vùng biển hoặc ven biển chủ yếu là giải quyết bài toán nâng cao khả năng
chống ăn mòn cho bê tông trong các kết cấu xây dựng, thông qua việc sử dụng những
vật liệu mới, phụ gia mới góp phần tăng cường độ bền cho bê tông.
Từ những phân tích trên, Nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Nghiên cứu bê tông có
độ bền ăn mòn cao sử dụng muội silic cho kết cấu công trình ở môi trường biển Việt
Nam” nhằm nghiên cứu, phân tích và thí nghiệm loại bê tông sử dụng phụ gia muội
silic để tăng cường độ bền chống thấm ion Cl- cho kết cấu bê tông ở khu vực biển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thiết kế, chế tạo thành phần bê tông muội silic theo quy hoạch thực nghiệm,
qua đó xác định mối quan hệ giữa tỷ lệ N/CKD, hàm lượng muội silic với cường độ
chịu nén, độ thấm ion Cl-. Từ đó xây dựng phương pháp thiết kế thành phần bê tông
muội silic có xét đến độ bền chống thấm ion Cl-.
2
- Xác định sự thay đổi thể tích lỗ rỗng của bê tông theo thời gian và phân tích
ảnh hưởng của thể tích lỗ rỗng tới độ bền của bê tông muội silic.
- Đánh giá thời gian khởi đầu ăn mòn đối với kết cấu bê tông muội silic và bê
tông xi măng Poóc lăng thường ở môi trường biển. Ứng dụng thiết kế cấp phối bê tông
muội silic cho kết cấu công trình ở môi trường biển Việt Nam nhằm đạt được thời gian
khởi đầu ăn mòn cao.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Bê tông sử dụng phụ gia khoáng muội silic để xây dựng các công trình ở khu
vực biển (môi trường xâm thực mạnh).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Bê tông sử dụng phụ gia muội silic đạt yêu cầu về cường độ cao (cường độ
đặc trưng >60 MPa) và độ thấm ion Cl- thấp (<1000 Cu lông) sử dụng ở khu vực biển..
- Thời gian khởi đầu ăn mòn của kết cấu công trình chịu tác động của hiện
tượng ăn mòn do ion Cl- gây ra ở khu vực thủy triều lên xuống.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp các tài liệu trong và
ngoài nước về độ bền bê tông và ăn mòn bê tông; bê tông muội silic và ứng dụng trong
xây dựng các kết cấu, công trình trong khu vực biển. Phân tích các yếu tố của môi
trường khu vực biển ảnh hưởng đến độ bền thấm ion Cl- của bê tông muội silic. Qua
đó phân tích, đánh giá sự hiệu quả về vấn đề kinh tế, kỹ thuật, môi trường để lựa chọn
cấp phối phù hợp.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Nghiên cứu đã tiến hành thiết kế, lập
kế hoạch thí nghiệm theo phương pháp quy hoạch thực nghiệm. Thí nghiệm xác định
cường độ chịu nén, độ thấm ion Cl- và hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông. Qua đó
phân tích kết quả và xác định được mối liên hệ giữa hệ số khuếch tán ion Cl-, cường
độ chịu nén và các tham số (tỷ lệ N/CKD; hàm lượng muội silic thay thế) trong thành
phần bê tông muội silic. Xây dựng phương pháp thiết kế thành phần bê tông muội silic
có xét đến độ bền thông qua phương trình xác định tỷ lệ N/CKD và hàm lượng muội
silic từ độ thấm ion Cl-, cường độ chịu nén theo yêu cầu. Kết quả được sử dụng để
thiết kế, đề xuất cấp phối bê tông muội silic tối ưu sử dụng trong khu vực biển Hải
Phòng đáp ứng yêu cầu về cường độ và độ bền thấm ion Cl-. Thí nghiệm xác định hệ
số khuếch tán ion Cl- bằng phương pháp điện di ở thời điểm 6 tháng, từ đó đánh giá sự
thay đổi về hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông theo thời gian. Bên cạnh đó, luận án
sử dụng phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 (BET) và phân tích thể
3
tích, kích cỡ lỗ rỗng Barrett-Joyner-Halenda (BJH) để xác định thể tích lỗ rỗng của bê
tông ở dải kích thước nanomet. Từ đó đánh giá được sự ảnh hưởng của thể tích lỗ rỗng
đến độ bền của bê tông muội silic.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu được ảnh hưởng của các yếu tố thành phần (tỷ lệ N/CKD, hàm
lượng muội silic) tới độ bền của bê tông muội silic (cường độ chịu nén, độ thấm ion
Cl-, hệ số khuếch tán ion Cl-). Thiết lập được mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần
và cường độ chịu nén, hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông muội silic. Qua đó đề xuất
xây dựng phương pháp thiết kế bê tông muội silic có xét đến độ bền thấm ion Cl-.
- Xác định được thể tích lỗ rỗng của bê tông tới kích cỡ nanomet bằng phương
pháp đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 (BET) và phân tích thể tích, kích cỡ lỗ rỗng
Barrett-Joyner-Halenda (BJH). Từ đó đánh giá được sự ảnh hưởng của thể tích lỗ rỗng
đến độ bền của bê tông muội silic.
- So sánh hệ số khuếch tán ion Cl- của bê tông muội silic ở thời điểm 28 ngày
và 6 tháng tuổi. Từ đó phân tích được ảnh hưởng của thời gian và sự thay đổi của thể
tích lỗ rỗng tới hệ số khuếch tán ion Cl-.
- Đề xuất 02 cấp phối bê tông muội silic đáp ứng thời gian khởi đầu ăn mòn là
100 năm cho kết cấu công trình ở môi trường biển Việt Nam.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về hệ số khuếch tán ion Cl-, cường độ chịu
nén trong thiết kế thành phần bê tông muội silic có thể được sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho giảng dạy và nghiên cứu ứng dụng rộng rãi bê tông muội silic.
- Thí nghiệm đo hệ số khuếch tán ion Cl- được thực hiện bằng 02 phương pháp,
trong đó có phương pháp điện di nhanh xác định trực tiếp hệ số khuếch tán ion Cl- và
phương pháp xác định thể tích lỗ rỗng của bê tông là những phương pháp ít được sử
dụng đã được đưa vào nghiên cứu.
- Luận án đã đề xuất phương pháp thiết kế thành phần bê tông muội silic có xét
đến độ bền (chống xâm nhập ion Cl-). Qua đó góp phần hoàn thiện phương pháp thiết
kế thành phần bê tông trong môi trường biển.
- Luận án với nhiều số liệu thí nghiệm, phương pháp thí nghiệm, góp phần
khẳng định hiệu quả trong việc tăng cường tính chất độ bền thấm ion Cl- và cường độ
chịu nén của bê tông sử dụng muội silic.
- Với việc tận dụng nguồn vật liệu muội silic từ sản phẩm công nghiệp, việc
nghiên cứu ứng dụng bê tông muội silic còn góp phần giảm ô nhiễm môi trường, tăng
hiệu quả kinh tế kỹ thuật cho việc xây dựng các công trình hạ tầng giao thông khu vực
4
biển. Hơn nữa, góp phần giảm chi phí duy tu, sửa chữa, bảo trì các công trình bê tông
cốt thép bị ăn mòn trong khu vực biển.
6. Bố cục Luận án
Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về bê tông có độ bền ăn mòn cao trong môi trường biển.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết đánh giá độ bền của bê tông muội silic
Chƣơng 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần tới độ bền của bê tông
muội silic.
Chƣơng 4: Ứng dụng thiết kế bê tông muội silic cho kết cấu trụ cầu ở khu vực biển
Hải Phòng.
Kết luận – Kiến nghị
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG CÓ ĐỘ BỀN ĂN MÕN CAO
TRONG MÔI TRƢỜNG BIỂN
Việt Nam là quốc gia có hơn 3200 km bờ biển, trước yêu cầu cấp thiết của công
cuộc xây dựng và bảo vệ biển đảo, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đến sự phát
triển kinh tế - xã hội các vùng ven biển, hải đảo với nhiều chính sách ưu tiên phát
triển, trong đó có cơ sở hạ tầng. Việc lựa chọn vật liệu, vấn đề nâng cao chất lượng và
tuổi thọ cho các công trình xây dựng ở vùng biển và khu vực ven biển rất quan trọng
và có ý nghĩa lớn. Sử dụng vật liệu phù hợp có chú trọng đến các biện pháp bảo vệ
thích hợp thì tuổi thọ của công trình sẽ được nâng lên đáng kể. Từ đó, có thể giảm bớt
các chi phí tu bổ sửa chữa hàng năm, cho phép khai thác triệt để tính năng sử dụng của
vật liệu và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế cho thấy, vấn đề nâng cao chất lượng và tuổi thọ cho các công trình xây
dựng, nhất là các công trình vùng biển hoặc ven biển, chủ yếu là giải quyết bài toán
nâng cao khả năng chống ăn mòn cho bê tông trong các kết cấu xây dựng. Để có thể
làm được điều đó, trước hết phải nắm vững về các quá trình ăn mòn, lựa chọn vật liệu
phù hợp (thành phần bê tông, phụ gia sử dụng). Ngoài ra trong quá trình tính toán,
thiết kế phải xét đến yếu tố độ bền của công trình trong điều kiện thực tế của Việt
Nam.
Trên thế giới cũng như ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về ăn mòn
bê tông và bê tông cốt thép trong môi trường biển. Tuy nhiên hiện tại vẫn tồn tại
những ý kiến khác nhau về bản chất của quá trình ăn mòn. Điều này có thể hiểu được
do quá trình này diễn ra chậm và theo những cơ chế khác nhau. Các kết quả thí nghiệm
nhanh chưa diễn tả đúng bản chất của hiện tượng phá hủy kết cấu trong thực tế.
Theo K.Mehta , ăn mòn trong môi trường biển được chia làm ba vùng chính [99]:
+ Vùng thường xuyên ngập nước: bao gồm các bộ phận kết cấu ngập hoàn toàn
trong nước biển.
+ Vùng thủy triều lên xuống (gồm cả phần sóng đánh): bao gồm các bộ phận
kết cấu làm việc ở vị trí giữa mực nước thuỷ triều lên xuống thấp nhất và cao
nhất, tính cả phần bị sóng đánh vào.
+ Vùng khí quyển trên biển và ven biển: bao gồm các bộ phận kết cấu làm việc
trong vùng không khí trên biển và ven biển vào sâu trong đất liền tới 20 km.
Ba vùng chính của môi trường biển có ảnh hưởng tới ăn mòn kết cấu bê tông cốt
thép được mô tả dưới Hình 1.1 dưới đây.
Có thể thấy rằng, để bảo vệ cả ―kết cấu bê tông cốt thép‖ thì chất lượng lớp bê
tông bảo vệ có vai trò rất quan trọng. Trong điều kiện lý tưởng, nếu tạo ra được một
lớp bê tông đặc tuyệt đối, không có lỗ rỗng, các thành phần gây hại không có cơ hội
xâm nhập vào, thì quá trình ăn mòn sẽ gần như không xuất hiện. Trên thực tế, nếu lớp
bê tông bảo vệ có độ đặc chắc càng cao, thì hiện tượng ăn mòn sẽ càng được hạn chế
với cả bê tông và cốt thép.
6
Hình 1.1. Sơ đồ mô tả tác động phá hủy bê tông ở các vùng khác nhau [99]
Vì những lý do đó mà mục tiêu của Chương I là tập trung tìm hiểu về bản chất,
cơ chế ăn mòn bê tông cốt thép trong môi trường nước biển, tình hình nghiên cứu về
ăn mòn bê tông cốt thép trên thế giới. Từ đó, đề xuất giải pháp sử dụng vật liệu mới,
kết cấu mới để nâng cao tuổi thọ của các công trình sử dụng bê tông cốt thép trong môi
trường xâm thực mạnh bởi nước biển.
1.1.
Khái quát về ảnh hƣởng của môi trƣờng biển tới độ bền bê tông
1.1.1. Khái niệm về môi trƣờng biển
Bê tông được xem là vật liệu đá nhân tạo, có tính bền vững cao, không bị phân
hủy hay cháy nổ. Các công trình bê tông, bê tông cốt thép trong những môi trường có
tính xâm thực cao, chịu tác động của các yếu tố môi trường (nắng, mưa, gió, bão, nhiệt
độ, axit, các chất hòa tan trong nước ngầm…). Theo thời gian xảy ra hiện tượng ăn
mòn, phá hủy bê tông, gây suy giảm khả năng làm việc, tuổi thọ của công trình sử
dụng vật liệu bê tông cốt thép. Môi trường biển có chứa rất nhiều các yếu tố gây tác
động xấu đến chất lượng, độ bền của bê tông, gây suy giảm tuổi thọ của các công
trình. Theo kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu trong nước như Viện KHCN
Xây dựng [24] [40], Viện Khoa học Thủy lợi [2][41], Viện KHCN GTVT [43]…tình
trạng suy giảm tuổi thọ công trình bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong môi trường
biển là rất đáng lo ngại. Thực tế có hơn 50% bộ phận kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
bị ăn mòn, hư hỏng nặng hoặc bị phá hủy chỉ sau 10-30 năm sử dụng. Hầu hết các kết
cấu này trong quá trình làm việc đều tiếp xúc với môi trường không khí và nước biển
[17]. Giữa vật liệu và môi trường luôn xảy ra các tác động qua lại. Tác động xâm thực
của môi trường biển tới độ bền công trình bê tông, bê tông cốt thép chủ yếu như sau:
7
- Quá trình cacbonat hóa làm giảm độ pH của bê tông theo thời gian, làm vỡ
màng thụ động có tác dụng bảo vệ cốt thép, đẩy nhanh quá trình ăn mòn cốt thép dẫn
đến phá hủy kết cấu.
- Quá trình thấm ion SO42- vào bê tông, tương tác với các sản phẩm thủy hóa
của xi măng tạo ra khoáng ettringit trương nở thể tích gây phá hủy kết cấu.
- Quá trình khuếch tán oxi, ion clo và hơi ẩm vào bê tông trong điều kiện nhiệt
độ không khí cao gây ăn mòn cốt thép.
- Quá trình ăn mòn vi sinh vật, ăn mòn cơ học do sóng, ăn mòn rửa trôi.
Phân loại môi trƣờng biển
Tùy thuộc vào hướng tiếp cận mà chúng ta có thể phân loại môi trường biển theo
nhiều cách khác nhau. Trong định hướng của luận án này, môi trường biển có thể được
phân loại theo sự tương tác của chúng đối với các kết cấu bê tông. Theo đó, môi
trường biển có thể được phân loại thành ba loại như sau: khu vực ngập trong
nước biển; khu vực chịu sóng, thủy triều; khu vực trên mực nước biển.
Khu vực ngập trong nước biển:
Đây là khu vực mà kết cấu ngập dưới mực nước thủy triều, luôn chìm trong nước
biển, chủ yếu dễ bị xâm hại hóa học bởi các thành phần Mg2+ và SO42- trong nước
biển. Ở khu vực này thiếu oxi hòa tan, dẫn đến sự hạn chế của quá trình khuếch tán ion
Cl-, vì vậy mức độ ăn mòn của kết cấu tại khu vực này thường ít hơn so với các khu
vực khác. Tuy nhiên, các kết cấu trong khu vực này phải chịu ảnh hưởng bởi áp suất
thủy tĩnh của nước, sự phá hoại của vi sinh vật và đặc biệt là sự xâm thực của nước
biển.
Khu vực chịu sóng, thủy triều:
Đây là khu vực giữa mực nước thủy triều thấp và cao. Tại khu vực này, kết cấu
bê tông liên tục trải qua các chu kỳ ướt và khô, kết hợp với lực hút mao dẫn làm gia
tăng việc khuếch tán ion clo vào kết cấu, từ đó gây ra sự ăn mòn với cốt thép trong kết
cấu. Khu vực này cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tác động của băng giá, sự mài
mòn cơ học từ môi trường (sóng đánh, tác động của cát, đá, sỏi …) dẫn đến sự nứt vỡ,
ăn mòn và giảm khả năng làm việc của kết cấu.
Khu vực trên mực nước biển:
Khu vực tiếp xúc với không khí trên mức thủy triều. Ở khu vực này, bê tông cốt
thép rất dễ bị ăn mòn cốt thép do ion Cl- gây ra dẫn đến sự xuất hiện của các vết nứt và
gây ra sự suy giảm khả năng làm việc của kết cấu. Các công trình, kết cấu bê tông cốt
thép trong khu vực này chiếm 70% trong các kết cấu vùng biển đã xây dựng ở nước ta.
1.1.2. Các đặc trƣng của môi trƣờng biển trên thế giới và Việt Nam
Trên thế giới
8
- Xem thêm -