HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HOÀNG ANH TUẤN
CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH TRƯỞNG
CỦA GÀ MÍA BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HOÀNG ANH TUẤN
CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH TRƯỞNG
CỦA GÀ MÍA BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Ngành
: Chăn nuôi
Mã số
: 9 62 01 05
Người hướng dẫn : PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn
PGS. TS. Nguyễn Hoàng Thịnh
HÀ NỘI - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng 01 năm 2023
Tác giả luận án
Hoàng Anh Tuấn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn và PGS.TS. Nguyễn Hoàng
Thịnh, các Thầy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn đến PGS.TS. Phạm Kim Đăng và Ban Chủ nhiệm Đề tài
“Chọn lọc nâng cao năng suất sinh trưởng của gà Mía bằng chỉ thị phân tử”, Mã số 01C06/62-2016-4 đã hỗ trợ kinh phí và cho phép tôi được sử dụng số liệu của đề tài.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ Công nhân viên Công ty Hadinco, Hội Chăn nuôi gà
Mía, Phòng thí nghiệm Bộ môn Di truyền - Giống gia súc - Khoa Chăn nuôi, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, cùng nhiều sinh viên, học viên cao học đã tận tình giúp đỡ thực
hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên
cạnh, động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi cả về tinh thần, vật chất để hoàn thành
luận án.
Hà Nội, ngày… tháng 1 năm 2023
Nghiên cứu sinh
Hoàng Anh Tuấn
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ................................................................................................................ ix
Danh mục hình ................................................................................................................ xii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. xiv
Trích yếu luận án ............................................................................................................ xv
Thesis abstract............................................................................................................... xvii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu ............................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 2
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
1.5.1.
Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3
1.5.2.
Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................. 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.
Sự di truyền tính trạng số lượng .......................................................................... 4
2.1.1.
Bản chất di truyền của các tính trạng số lượng .................................................... 4
2.1.2.
Ước tính giá trị giống........................................................................................... 4
2.1.3.
Tính trạng số lượng .............................................................................................. 6
2.1.4.
Hệ số di truyền ..................................................................................................... 6
2.1.5.
Một số thành phần phương sai ............................................................................. 7
2.2.
Cơ sở khoa học của việc đánh giá năng suất ở gà ............................................... 8
2.2.1.
Một số tính trạng về sinh trưởng.......................................................................... 8
iii
2.2.2.
Một số tính trạng sinh sản .................................................................................. 10
2.3.
Gà bản địa .......................................................................................................... 12
2.3.1.
Cải tiến gà bản địa ............................................................................................ 12
2.3.2.
Gà bản địa của Việt Nam ................................................................................... 13
2.4.
Chọn lọc và nhân giống gà ................................................................................ 17
2.4.1.
Lịch sử phát triển của công tác chọn lọc gia cầm .............................................. 17
2.4.2.
Nhân dòng thuần ................................................................................................ 18
2.4.3.
Hệ thống công tác giống gà ............................................................................... 20
2.4.4.
Nội dung công tác nhân giống gà ...................................................................... 21
2.5.
Ứng dụng công nghệ sinh học phân tử trong chọn lọc giống gà ....................... 22
2.5.1.
Công nghệ gen ................................................................................................... 22
2.5.2.
Một số thành tựu trong nghiên cứu SNPs trong công tác giống gà ................... 23
2.5.3.
Phương pháp tiếp cận gen ứng viên (Candidate Gene) .......................................... 25
2.5.4.
Kiểu gen GH và INS liên quan đến tính trạng sản xuất của gà ......................... 26
2.6.
Tình hình nghiên cứu đa hình gen trong và ngoài nước............................................. 30
2.6.1.
Tình hình nghiên cứu về đa hình gen ở gà trên thế giới......................................... 30
2.6.2.
Tình hình nghiên cứu về đa hình gen trên các giống gà bản địa ở Việt Nam ............. 33
2.6.3.
Một số thông tin về gà Mía - đối tượng nghiên cứu .......................................... 34
2.7.
Ứng dụng một số hàm số toán học trong chăn nuôi gà thịt ............................... 35
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 38
3.1.
Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 38
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 38
3.1.2.
Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 38
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 38
3.2.1.
Nội dung 1: Đặc điểm hóa chi tết về ngoại hình của giống gà Mía .................. 38
3.2.2.
Nội dung 2: Xác định tần số kiểu gen của đa hình của 2 gen INS, GH; và
ảnh hưởng của các kiểu gen này đến khả năng tăng khối lượng ở gà Mía ........ 39
3.2.3.
Nội dung 3: Tạo dòng gà Mía sinh trưởng nhanh .............................................. 42
3.2.4.
Nội dung 4: Đánh giá khả năng sản xuất thịt và xác định tuổi giết thịt
thích hợp của gà Mía thương phẩm (được sinh ra từ thế hệ 2). ......................... 51
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 55
iv
4.1.
Đặc điểm ngoại hình của gà mía........................................................................ 55
4.1.1.
Tiêu chuẩn hóa đặc điểm ngoại hình cơ bản của gà Mía ................................... 55
4.2.
Đa hình của gen insulin (ins), growth hormone (gh) và ảnh hưởng của chúng
đến khả năng sinh trưởng ở gà mía. ..................................................................... 66
4.2.1.
Xác định đa hình gen, kiểu gen, tần số kiểu gen, alen của gen INS và GH
trên đàn gà Mía .................................................................................................. 66
4.2.2.
Ảnh hưởng của các kiểu gen của gen INS và GH đến khối lượng của gà
Mía ..................................................................................................................... 70
4.3.
Chọn tạo dòng gà mía mang kiểu gen GG của gen GH có khả năng sinh
trưởng nhanh ...................................................................................................... 79
4.3.1.
Khả năng sinh sản của gà Mía dòng trống có gen sinh trưởng nhanh, thế
hệ xuất phát và thế hệ 1 ..................................................................................... 80
4.3.2.
Tần số xuất hiện kiểu gen GG trên đàn gà Mía thế hệ 1.................................... 87
4.3.3.
Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể và hiệu quả sử dụng thức ăn của gà
Mía mang kiểu gen GG thế hệ 1 và thế hệ 2 ..................................................... 87
4.3.4.
Kết quả phân tích một số tham số di truyền của quá trình chọn lọc gà Mía
qua 2 thế hệ ........................................................................................................ 95
4.4.
Khả năng sản xuất của gà mía thương phẩm thịt mang kiểu gen GG ............... 98
4.4.1.
Khối lượng cơ thể .............................................................................................. 98
4.4.2.
Chất lượng thân thịt và tỷ lệ một số nội quan của gà Mía mang kiểu gen GG ......... 101
4.4.3.
Xác định hàm sinh trưởng phù hợp và thời điểm giết thịt thích hợp cho gà
Mía thương phẩm sinh trưởng nhanh .............................................................. 104
Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 113
5.1.
Kết luận ............................................................................................................ 113
5.2.
Đề nghị............................................................................................................. 114
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 115
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 116
Phụ lục ......................................................................................................................... 129
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ADN
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Deoxyribonucleic acid
-
Best Linear Unbiased Prediction
Mô hình tuyến tính tốt nhất không
thiên vị
Bp
Base pair
Cặp bazơ
BW
Body Weight
Khối lượng cơ thể
BW36
Body Weight at 36 days
Khối lượng cơ thể tại 36 ngày tuổi
BW39
Body Weight at 39 days
Khối lượng cơ thể tại 39 ngày tuổi
BW46
Body Weight at 46 days
Khối lượng cơ thể tại 46 ngày tuổi
cGH
Chicken growth hormone
BLUP
cGHR
cGHSR
Gen mã hóa hooc môn sinh trưởng
ở gà
Gen mã hóa thụ thể hooc môn sinh
Chicken growth hormone receptor
trưởng ở gà
Chicken growth hormone secretagogue Thụ thể tiết hormone tăng trưởng ở
receptor
gà
cs
and others
Cộng sự
Cv %
Coefficient of variation
Hệ số biến thiên
D-loop
Displacement loop
Vùng điều khiển ADN ty thể
dNTP
Deoxynucleotide
Deoxynucleotid
Đvt
-
Đơn vị tính
ĐC
-
Đối chứng
EAAP
The European Federation of Animal
Hiệp hội chăn nuôi Châu Âu
Science
EDTA
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
-
F
Forward
Mồi xuôi
FAO
Food and Agriculture Organization of Tổ chức lương thực và nông nghiệp
the United Nations
Liên hiệp quốc
FCR
Feed conversion ratio
Hệ số chuyển hóa thức ăn
GLM
General Linear Models
Mô hình tuyến tính tổng quát
GTG
Breeding value
Giá trị giống
GWAS
Genome wide association study
Nghiên cứu liên kết toàn bộ hệ gen
INFPD
International
Network
for
vi
Family Mạng lưới quốc tế phát triển chăn
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Poultry Development
nuôi gia cầm nông hộ
INS
Insuline gene
Gen Insulin
Kb
Kilo base pair
1000 cặp bazơ
kDa
Kilodalton
-
LHQ
The United Nations
Liên hiệp quốc
LSM
Least Square Mean
Trung bình bình phương nhỏ nhất
mARN
Messenger RNA
ARN thông tin
ME
Metabolizable Energy
Năng lượng trao đổi
MHC
Major Histocompatibility Complex
Phức hợp tương thích mô chính
MLM
Mixed linear model
Mô hình tuyến tính hỗn hợp
mtDNA
Mitochondrial DNA
DNA ty thể
Mx
Myxovirus resistant gen
Mx gene
NADH
Nicotinamide adenine dinucleotide
-
NST
-
Năng suất trứng
OD
Optical density
Mật độ quang
OECD
The Organisation for
Cooperation Development
PCR
Polymerase Chain Reaction
PCR-RFLP
Polymerase chain reaction - Restriction Đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn
fragment length polymorphism
PCR
PN
Production Number
Chỉ số sản xuất
p-value
Probability value
Giá trị xác suất
QTL
Quantitative Trait Loci
Cụm gen tính trạng số lượng
R
Reverse
Mồi ngược
RBI
Rare Breeding International
Tổ chức quốc tế về giống hiếm
RE
Restriction Enzyme
Enzym cắt giới hạn
RFI
Residual feed intake
Lượng thức ăn dư thừa
SCN
AD
Sau Công nguyên
SD
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
SE
Standard error
Sai số chuẩn
SLT
-
Sản lượng trứng
SNPs
Single-nucleotide polymorphism
Đa hình nuclêôtit đơn
Economic
Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế
Phản ứng chuỗi polymerase
vii
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
TĂ
-
Thức ăn
TCN
BC
Trước công nguyên
TCVN
-
Tiêu chuẩn Việt Nam
THXP
-
Thế hệ xuất phát
TLNS
-
Tỷ lệ nuôi sống
TN
-
Thí nghiệm
TT
-
Tuần tuổi
TTTĂ
-
Tiêu tốn thức ăn
VN
-
Vòng ngực
DT
-
Dài thân
VN/DT
-
Vòng ngực/ Dài thân
UNEP
The United Nations Environment
Programme
United Nations Educational Scientific
and Cultural Organization
World Conservation Union
Cơ quan bảo vệ môi trường của
Liên hợp quốc
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn
hóa Liên Hiệp Quốc
Hiệp hội Bảo tổn thiên nhiên thế
UNESCO
WCU
giới
WWF
World Wide Fund for Nature
Quỹ Quốc tế về thiên nhiên
-
Trung bình mẫu
viii
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
2.1.
Lịch sử các phương pháp chọn lọc gia cầm trên thế giới ........................... 17
2.2.
Một số tính trạng được quan tâm nhất trong việc chọn lọc dòng thuần ......... 19
2.3.
SNP hàng đầu liên quan đến khối lượng cơ thể và các đặc điểm hiệu
quả sử dụng thức ăn bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận mô hình
tuyến tính hỗn hợp ...................................................................................... 24
3.1.
Cặp mồi đặc hiệu để nhân đoạn ADN của đa hình A3971G và
T3737C gen INS ......................................................................................... 40
3.2.
Cặp mồi đặc hiệu để nhân đoạn ADN của đa hình G662A và C423T
gen GH ........................................................................................................ 40
3.3.
Bản đồ cắt enzyme giới hạn tại các điểm đa hình ...................................... 41
3.4.
Chế độ chăm sóc gà Mía nuôi sinh sản....................................................... 46
3.5.
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần cho gà Mía nuôi sinh sản................... 46
3.6.
Sơ đồ ghép phối giữa các nhóm gia đình .................................................... 47
3.7.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên gà thương phẩm ............................................. 51
3.8.
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần của gà thương phẩm .......................... 51
3.9.
Công thức ước tính khối lượng (BWt) và tăng khối lượng ở tuần tuổi
t (WGt) theo các hàm sinh trưởng ............................................................... 53
4.1.
Thống kê một số tính trạng hình thái của gà Mía ....................................... 64
4.2.
Một số chiều đo cơ thể của gà Mía ở 8 và 38 tuần tuổi .............................. 65
4.3.
Tần số xuất hiện một số kiểu gen của gen INS và GH trên gà Mía ............ 68
4.4.
Khối lượng cơ thể gà Mía từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu gen
của đa hình A3971G của gen INS (LSM±SE)............................................ 71
4.5.
Khối lượng cơ thể gà Mía từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu gen
thuộc đa hình T3737C của gen INS (LSM ± SE) ....................................... 73
4.6.
Khối lượng cơ thể gà Mía từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu gen
thuộc đa hình C423T của gen GH (LSM ± SE).......................................... 74
4.7.
Khối lượng cơ thể gà Mía từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu gen
thuộc đa hình G662A của gen GH (LSM ± SE) ......................................... 75
ix
4.8.
Khối lượng cơ thể gà Mía trống từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu
gen thuộc đa hình G662A của gen GH (LSM ± SE) .................................. 77
4.9.
Khối lượng cơ thể gà Mía mái từ mới nở đến 20 tuần tuổi mang kiểu
gen thuộc đa hình G662A của gen GH (LSM ± SE) .................................. 78
4.10.
Tuổi đẻ và khối lượng gà Mía mái mang kiểu gen sinh trưởng nhanh
qua 2 thế hệ chọn lọc và gà Mía ĐC (chưa được chọn lọc)........................ 80
4.11.
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn của gà Mía mang kiểu
gen sinh trưởng nhanh và gà Mía đối chứng .............................................. 82
4.12.
Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của gà Mía thế hệ xuất phát ................... 85
4.13.
Một số kết quả về khả năng ấp nở của gà Mía thế hệ xuất phát ................. 86
4.14.
Tỷ lệ nuôi sống của gà Mía mang kiểu gen GG thế hệ 1 và 2 .................... 88
4.15.
Khối lượng gà Mía trống mang gen kiểu gen GG từ mới nở đến 20
tuần tuổi qua 2 thế hệ (LSM± SE) .............................................................. 89
4.16.
Khối lượng gà Mía mái mang gen kiểu gen GG từ mới nở đến 20 tuần
tuổi qua 2 thế hệ (LSM± SE) ...................................................................... 90
4.17.
Lượng thức ăn tiêu tốn và hiệu quả sử dụng thức ăn của gà Mía trống
mang gen GG thế hệ 1 và 2 ........................................................................ 93
4.18.
Lượng thức ăn tiêu tốn và hiệu quả sử dụng thức ăn của gà Mía mái
mang gen GG thế hệ 1 và 2 ........................................................................ 94
4.19.
Một số tham số thống kê khi chọn lọc gà Mía mang kiểu gen GG ............ 96
4.20.
Giá trị giống ước tính của các nhóm cá thể gà Mía giống thế hệ 1 được
chọn lọc ....................................................................................................... 97
4.21.
Khối lượng cơ thể gà Mía thương phẩm từ 0 – 4 tuần tuổi ........................ 99
4.22.
Khối lượng cơ thể gà Mía thương phẩm từ 5 - 20 tuần tuổi ....................... 99
4.23.
Hiệu quả sử dụng thức ăn (FCR) của gà Mía thương phẩm từ 1 – 20
tuần tuổi .................................................................................................... 101
4.24.
Một số kết quả khảo sát thân thịt của gà Mía ........................................... 102
4.25.
Kết quả xác định một số tham số và độ tin cậy của 3 hàm sinh trưởng
đối với gà Mía thương phẩm..................................................................... 104
4.26.
Khối lượng (g), tăng khối lượng hàng tuần (WGt, g/tuần) và tăng khối
lượng bình quân cả kỳ (AWGt, g/tuần) thực tế và ước tính bằng hàm
Gompertz ở gà Mía trống thương phẩm ................................................... 105
x
4.27.
Khối lượng (g), tăng khối lượng hàng tuần (WGt, g/tuần) và tăng khối
lượng bình quân cả kỳ (AWGt, g/tuần) thực tế và ước tính bằng hàm
Lopez ở gà Mía mái thương phẩm ............................................................ 106
4.28.
Giá trị sản phẩm thu thêm (MPV) và chi phí nuôi thêm (MIC) mỗi
tuần đối với gà Mía trống mang gen GG thương phẩm (VNĐ) ............... 110
xi
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
2.1.
Hệ thống, cơ cấu giống gà thịt điển hình ............................................. 20
2.2.
Cấu trúc gen cGH ở gà ......................................................................... 27
2.3.
Gen insulin và vị trí của các đột biến mới xuất hiện............................ 29
4.1.
Gà Mía trống trưởng thành .................................................................. 55
4.2.
Gà Mía mái có lông màu “mã thó” (đất sét) ........................................ 55
4.3.
Gà Mía mái có lông màu “mã nhãn”.................................................... 56
4.4.
Gà Mía mái có lông màu “mã sẻ” ........................................................ 56
4.5.
Mào 5 thùy răng cưa đơn ..................................................................... 57
4.6.
Mào 5 thùy răng cưa kép...................................................................... 57
4.7.
Mào có 6 thùy răng cưa đơn ................................................................ 58
4.8.
Mào có 7 thùy răng cưa đơn ................................................................ 58
4.9.
Đầu gà Mía đẹp được ưa chuộng nhất ................................................. 58
4.10.
Mỏ gà màu trắng ngà ........................................................................... 59
4.11.
Mỏ gà màu vàng nâu ............................................................................ 59
4.12.
Hàng chấm đỏ ca rô trên chân gà Mía ................................................. 59
4.13.
Vẩy sừng trên chân gà Mía .................................................................. 60
4.14.
Kẽ các ngón chân của gà Mía có màu hồng nhạt ................................. 60
4.15.
Đàn gà Mía sinh sản trưởng thành ....................................................... 60
4.16.
Gà Mía 01 ngày tuổi ............................................................................ 61
4.17.
Đàn gà Mía 01 ngày tuổi ...................................................................... 61
4.18.
Gà Mía trống 04 tuần tuổi ................................................................... 61
4.19.
Gà Mía mái 04 tuần tuổi ..................................................................... 61
4.20.
Đàn gà Mía 04 tuần tuổi ....................................................................... 62
4.21.
Đàn gà mái Mía 08 tuần tuổi................................................................ 62
4.22.
Gà Mía trống 08 tuần tuổi .................................................................... 63
4.23.
Gà Mía mái 08 tuần tuổi ...................................................................... 63
4.24.
Sản phẩm cắt đoạn gen INS tại điểm A3971G bằng enzyme MspI.......... 67
4.25.
Sản phẩm cắt đoạn gen INS tại điểm T3737C bằng enzyme MspI ..... 67
xii
4.26.
Sản phẩm cắt đoạn gen GH tại điểm G662A bằng enzyme MspI ....... 67
4.27.
Sản phẩm cắt đoạn gen GH tại điểm C423T bằng enzyme PaI ........... 67
4.28.
Tần số đa hình gen của gen INS và GH của gà Mía ............................ 69
4.29.
Đồ thị thể hiện khối lượng cơ thể gà Mía mang kiểu 3 gen: AA,
AG và GG của đa hình G662A gen GH............................................... 76
4.30.
Đồ thị mô tả tỷ lệ đẻ của đàn gà Mía ở thế hệ xuất phát...................... 84
4.31.
Đồ thị biểu diễn khối lượng gà Mía trống đến 20 tuần tuổi qua 3
thế hệ .................................................................................................... 91
4.32.
Đồ thị biểu diễn khối lượng gà Mía mái đến 20 tuần tuổi qua 3 thế hệ ..... 91
4.33.
Đồ thị biểu diễn khối lượng cơ thể thực tế (BWreal, g), khối lượng
cơ thể (BWgom, g), tăng khối lượng hàng tuần (WGgom, g/tuần),
tăng khối lượng cả kỳ (AWGgom, g/tuần) ước tính theo hàm
Gompertz của gà Mía trống thương phẩm ......................................... 107
4.34.
Đồ thị biểu diễn khối lượng cơ thể thực tế (BWreal, g), khối lượng
cơ thể (BWlop, g), tăng khối lượng hàng tuần (WGlop, g/tuần),
tăng khối lượng bình quân cả kỳ (AWGlop, g/tuần) ước tính theo
theo hàm Lopez của gà mái Mía thương phẩm .................................. 107
4.35.
Đồ thị biểu diễn giá trị sản phẩm thu thêm (MPVgom) ước tính
dựa trên hàm Gompertz và chi phí nuôi thêm (MIC) mỗi tuần đối
với gà Mía trống (VNĐ/con/tuần)...................................................... 111
4.36.
Đồ thị biểu diễn giá trị sản phẩm thu thêm (MPVlop) ước tính dựa
trên hàm Lopez và chi phí nuôi thêm (MIC) mỗi tuần đối với gà
Mía mái (VNĐ/con/tuần) ................................................................... 111
xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
2.1.
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ bảo tồn và phát triển gà bản địa ở Việt Nam ............................ 15
xiv
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Hoàng Anh Tuấn
Tên luận án: Chọn lọc nâng cao năng suất sinh trưởng của gà Mía bằng chỉ thị phân tử
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 9 62 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: sử dụng kỹ thuật phân tử để chọn tạo ra dòng gà Mía có khả năng
sinh trưởng nhanh, góp phần phát triển bền vững giống gà này.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Đề tài thực hiện 4 nội dung chính sau đây.
Nội dung 1: Đặc điểm hóa chi tiết ngoại hình của gà Mía bằng các phương pháp
thường quy trong chăn nuôi: đo các chiều đo cơ bản của gà theo hướng dẫn của FAO
(2012); quan sát; chụp ảnh; mô tả; hội thảo lấy ý kiến cộng đồng và của các nhà chuyên
môn thông qua hội thảo khoa học chuyên đề.
Nội dung 2: Xác định tần số kiểu gen và tần số alen của hai gen GH và INS bằng
phương pháp PCR-RFLP; phép thử khi bình phương (χ2) được sử dụng để kiểm định mức
độ phù hợp của tần số kiểu gen, tần số alen quan sát so với lý thuyết theo định luật HardyWeinberg; Xác định sự ảnh hưởng của chúng đến tính trạng sinh trưởng của gà Mía bằng
phần mềm SAS 9.4.
Nội dung 3: Tạo dòng gà Mía sinh trưởng nhanh.
Đề tài đã sử dụng đồng thời 3 phương pháp chọn lọc: chọn lọc qua ngoại hình, chọn
lọc trong gia đình dựa vào giá trị giống ước tính (phương pháp BLUP), chọn lọc theo gen
ứng viên ... để chọn, tạo được dòng gà Mía sinh trưởng nhanh (qua 3 thế hệ) với 30 gia đình
gà (mỗi gia đình có 1 trống/6 mái).
Nội dung 4: Đánh giá khả năng sản xuất thịt của gà Mía thương phẩm sinh ra từ
dòng nói trên bằng phương pháp so sánh 1 nhân tố với lô đối chứng là gà Mía chưa chọn
lọc.
Xác định hàm hồi quy phi tuyến tính phù hợp (từ 3 hàm: Gompertz, Logistic và
Lopez) để mô tả động thái sinh trưởng của gà Mía thương phẩm thịt bằng phần mềm R
4.0. Sử dụng đạo hàm của hàm hối quy phi tuyến tính thích hợp vừa được chọn và một
số tham số thực nghiệm để xác định tuổi giết thịt tối ưu kỹ thuật và tuổi giết thịt tối ưu
kinh tế cho gà Mía thương phẩm thịt.
Kết quả chính
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã thu được một số kết quả chính như sau.
1) Đặc điểm hóa cơ bản tính trạng ngoại hình của gà Mía, xây dựng được bộ
atlat làm cơ sở tốt cho công tác chọn lọc gà Mía qua ngoại hình với sự mô tả ngoại
hình của gà Mía lúc mới nở, 8 tuần tuổi và trưởng thành một cách chi tiết và tương
đối đầy đủ.
xv
2) Về gen ứng viên, đề tài đã phát hiện ra ở gà Míacó đa hình A3971G của gen
INS với 3 kiểu gen: AA; AG; GG có tỷ lệ tương ứng là 29; 54; 17%; đa hình G662A
có 2 kiểu gen là CT và TT với tỷ lệ là 22 và 78%; các kiểu gen này không ảnh hưởng
đáng kể đến tốc độ tăng khối lượng của gà (P >0,05).
Với gen GH, đa hình G662A có 3 kiểu gen: AA; AG; GG với tỷ lệ là 51; 40 và 9%;
đa hình C423T có 3 kiểu gen: CC; CT và TT với tỷ lệ là 34; 45 và 21%. Trong các kiểu
gen đó, chỉ có kiểu gen GG có ảnh hưởng rõ rệt đến khối lượng cơ thể gà Mía. Gà
trống mang gen GG có khối lượng cơ thể lúc 20 tuần tuổi cao hơn trung bình quần
thể là 9,9% và gà mái là 10,7% (P<0,05). Có thể sử dụng kiểu gen GG làm gen ứng
viên để chọn lọc dòng gà Mía có khả năng sinh trưởng nhanh ngay từ 8 tuần tuổi.
3) Từ kết quả tìm ra gen ứng viên, đề tài đã chọn tạo ra dòng gà Mía mang kiểu gen
GG sinh trưởng nhanh với 30 gia đình, tỷ lệ trống mái là 1/6. Ở thế hệ thứ hai, lúc 20 tuần
tuổi, đàn gà có tỷ lệ nuôi sống đạt 95,61% ở gà trống và 92,67% ở gà mái; khối lượng cơ thể
gà trống là 2280,03g, cao hơn quần thể 14,2%; gà mái có khối lượng 1690,90g, cao hơn quần
thể 16,5%.
Gà mái của dòng này đẻ quả trứng đầu tiên khi 152-154 ngày tuổi, tỷ lệ đẻ đạt 5%
ở tuần tuổi 23-24, và tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao ở tuần tuổi 32-33. Năng suất trứng trung bình
là 82,90 quả/mái/74 tuần tuổi, thấp hơn so với quần thể gà Mía bình thường là 2,0 quả
(2,4%, nhưng với P > 0,05). Trứng có chất lượng tốt, tương đương với trứng của gà Mía
quần thể. Tỷ lệ trứng có phôi/tổng trứng ấp trung bình 87,65%; tỷ lệ nở /tổng trứng ấp
trung bình 72,02%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng trung bình là 5,01 – 5,02 kg.
Một số tham số di truyền ở thế hệ thứ hai: ly sai chọn lọc gà trống 246,10 g; gà mái
là 94,36 g. Hệ số di truyền là 0,34. Hiệu quả chọn lọc mong đợi ở gà trống là 83,67; gà
mái là 32,08 g.
4) Gà Mía trống thương phẩm mang gen sinh trưởng nhanh lúc 20 tuần tuổi có khối
lượng lớn hơn gà Mía ở lô ĐC là 221 g (tương ứng 10,0%); gà mái lớn hơn là 218g/con
(tương ứng 13,6%); FCR thấp hơn 4,5% so với ĐC (P<0,05). Các chỉ tiêu về tỷ lệ nuôi
sống, chất lượng thân thịt của gà Mía mang gen sinh trưởng nhanh tương tự như gà Mía
quần thể (P > 0,05).
Đề tài cũng chỉ ra là, có thể sử dụng mô hình Gompertz để mô tả đường cong sinh
trưởng của gà Mía trống thương phẩm là phù hợp nhất; tương tự, sử dụng hàm Lopez là
phù hợp nhất với gà mái. Kết hợp với kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn giá sản phẩm,
sử dụng đạo hàm của các hàm trên đã xác định được thời điểm giết thịt cho hiệu quả cao
nhất đối với gà Mía trống là khoảng 15-16 tuần tuổi và đối với gà Mía mái là khoảng 1415 tuần tuổi.
xvi
THESIS ABSTRACT
Ph.D. candidate: Hoàng Anh Tuấn
Dissertation title: Selectively improve the growth performance of Mia chicken with
molecular markers
Specialization:
Animal Science
Code: 9 62 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: Using molecular techniques to select a purebred Mia chicken line
with high growth ability, contributing to the sustainable development of this chicken
breed.
Materials and Methods: The research was implemented on 4 main topics as follows:
Content 1: Detailed characterization the appearance of Mia chicken by conventional
methods in livestock production: measuring the basic dimensions of chicken body
according to the guidelines of FAO (2012); observing; taking pictures; description;
organizing thematic scientific seminars to collect opinions of the community and experts.
Content 2: Determination of genotype and allele frequencies of two genes GH and
INS by PCR-RFLP method; The Chi squared test (χ2) was used to test the agreement of
genotype frequencies, observed allele frequencies compared with the theory according to
Hardy-Weinberg's law. determination of their influences on growth traits of Mia chicken
with SAS 9.4 software; using the general linear model (GLM) to analyze the influence of
polymorphisms of 2 genes INS and GH, as well as gender on body mass index according
to statistical model: yijk=µ+Gi+Sj+Gi*Sj+εijk. In which, yijk: body mass index; µ:
population mean; Gi: influence of genotype itth; thereby identifying the marker gene
(candidate gene) to select the fast-growing Mia chicken line.
Content 3: Create a high-growing Mia chicken line
Based on the presence of candidate genes, 3 selection methods are simultaneously
used: through appearance, selection in the family, selection based on breed value (BLUP),
... to choose and create a high-growing Mia chicken line (over 3 generations) with 30
chicken families (each family has 1 cock/6 hens).
Content 4: Evaluation the meat production ability of Mia commercial chickens born
from the selected lines by batching method compared between experimental batches born
from high-growing Mia line and control groups of Mia unselected chickens.
Determine the non-linear regression function (from 3 functions: Gompertz, Logistic
and Lopez) to describe the growth curve of commercial meat Mia chickens using R 4.0.5
software.
Using the first-order derivative of the selected suitability function and combined
some experimental parameters to determine the technically and the economically optimal
slaughter age for commercial Mia chickens.
Main findings
1) Based on the basic characterization of the appearance of Mia chickens, building
an atlas is a basis for the selection of Mia chickens through appearance with the detailed
description of the appearance of chickens at hatching, 8 weeks of age, and adulthood.
xvii
2) In Mia chicken, for the INS gene: the A3971G polymorphism has 3 genotypes:
AA; AG; GG with a ratio of 29; 54; 17%; and the G662A polymorphism has 2 genotypes:
CT and TT with a ratio of 22 and 78%. These genotypes are not significantly affected the
rate of weight gain of the chickens (P > 0.05).
With the GH gene, the G662A polymorphism has 3 genotypes: AA; AG; GG at a
rate of 51; 40 and 9%; and the C423T polymorphism has 3 genotypes: CC; CT and TT
with the ratio of 34; 45 and 21%. Among those genotypes, only genotype GG had a
significant affect on body weight gain of Mia chickens. Roosters carrying the GG gene
had a body mass at 20 weeks of age that was 9.9% higher than the population mean; and
respectively was 10.7% of hens (P<0.05). This genotype GG can be used as a candidate
gene to select Mia line with fast-growing ability from 8 weeks of age.
3) Based on the presence of candidate genes, the project selected to create a fastgrowing Mia chicken line carrying genotype GG with 30 families, in each family the ratio
of male and female is 1/6.
In the second generation, at 20 weeks of age, the chicken flock had a survival rate
of 95.61% in roosters and 92.67% in hens; the roosters’ body weight was 2280.03g,
14.2% higher than the population; hens’ body weight was 1690.90g, 16.5% higher than
the population.
Hens of the fast-growing line lay their first eggs at 152-154 days of age, the laying
rate reaches 5% at 23-24 weeks of age, and the peak laying rate at 32-33 weeks of age.
The average egg yield was 82.90 eggs/hen/74 weeks of age, about 2 eggs lower than the
Mia population (2.4%, but with P > 0.05). Eggs have good quality, equivalent to eggs of
Mia chicken population. The average percentage of eggs with embryos/total incubated
eggs was 87.65%; hatching rate/total incubated eggs averaged 72.02%. The average food
consumption/10 eggs is 5.01 - 5.02kg.
Some genetic parameters in the second generation: selection difference of rooster
246,10g; hens are 94.36g; The heritability coefficient is 0.34; the expected selective effect
in roosters are 83.67; hens are 32.08g. This chicken line has a lower reproductive capacity
but the difference is not significant (P > 0.05) compared with the unselected population
of Mia chickens.
4) Mia commercial cocks carrying the fast-growing gene at 20 weeks of age had a
higher weight than the chickens in the control group by 221g (corresponding to 10.0%),
and similar to that of hens was 218g higher (13.6% respectively); FCR was 4.5% lower
than the control group (P<0.05). The parameters of survival rate and carcass quality of
Mia chicken carrying the fast growth gene were similar to Mia population (P > 0.05).
Using the Gompertz model to describe the growth curve of commercial cockerels was
the most suitable; similarly, using the Lopez model was the best suited for hens. Combined with
the monitoring results on feed consumption and product prices, using the derivative of the
above functions, it has been determined that the most effective slaughtering time for Mia cocks
can be about 15-16 weeks old and about 14-15 weeks old for Mia hens.
xviii
- Xem thêm -