TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
KHOA: KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN
ÂU THỊ THANH TÂM
LỰA CHỌN SƠ ĐỒ VI VẬT LÝ TỐI ƢU TRONG
MÔ HÌNH WRF PHỤC VỤ DỰ BÁO TRƢỜNG NHIỆT ĐỘ
Ở KHU VỰC NAM BỘ TRONG GIAI ĐOẠN
BÙNG NỔ GIÓ MÙA.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ KHÍ TƢỢNG HỌC
Mã ngành: 52410221
Tp Hồ Chí Minh - 11/2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
KHOA: KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỰA CHỌN SƠ ĐỒ VI VẬT LÝ TỐI ƢU TRONG
MÔ HÌNH WRF PHỤC VỤ DỰ BÁO TRƢỜNG NHIỆT ĐỘ
Ở KHU VỰC NAM BỘ TRONG GIAI ĐOẠN
BÙNG NỔ GIÓ MÙA.
Sinh viên thực hiện: Âu Thị Thanh Tâm
MSSV: 0250010033
Khóa: 2013 – 2017
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thị Minh
Tp Hồ Chí Minh - 11/2017
2
TRƢỜNG ĐH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2017
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa: KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN
Bộ môn: KHÍ TƢỢNG
Họ và tên: ÂU THỊ THANH TÂM
MSSV: 0250010033
Ngành: KHÍ TƢỢNG HỌC
Lớp: 02DHKT
1. Tên đồ án: Lựa chọn sơ đồ vi vật lý tối ƣu trong mô hình WRF phục vụ dự báo
trƣờng nhiệt độ ở khu vực Nam Bộ trong giai đoạn bùng nổ gió mùa.
2. Nhiệm vụ:
-
Sơ lƣợc về hoàn lƣu chung khí quyển trong giai đoạn bùng nổ gió mùa.
-
Tìm hiểu về mô hình WRF và 6 sơ đồ vi vật lý.
-
Khảo sát từng sơ đồ vi vật lý dự báo trƣờng nhiệt độ ở khu vực Nam Bộ trong giai
đoạn bùng nổ gió mùa.
-
Phân tích kết quả trƣờng nhiệt độ thu đƣợc qua 6 sơ đồ vi vật lý ở khu vực Nam Bộ.
-
Đánh giá kết quả sai số dự báo của 6 sơ đồ vi vật lý so với số liệu quan trắc trong hạn
3 ngày.
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 10/07/2017.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 05/11/2017.
5. Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thị Minh.
Ngƣời hƣớng dẫn 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngƣời hƣớng dẫn 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nội dung và yêu cầu đã đƣợc thông qua bộ môn
Ngày tháng
năm 2017
Trƣởng bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Phạm Thị Minh, là ngƣời đã
tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi hoàn thành đồ án này. Tôi xin cảm ơn các thầy cô và
các cán bộ trong Khoa Khí tƣợng Thủy văn đã cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên
môn quý giá, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất trong suốt thời gian tôi
học tập và thực hành ở Khoa. Tôi cũng xin cảm ơn Phòng Dự Báo Khí tƣợng, Trƣờng
Đại học Tài Nguyên và Môi Trƣờng thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi
trong thời gian hoành thành đồ án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, ngƣời thân và bạn bè,
những ngƣời đã luôn ở bên cạnh cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tuy nhiên, trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp
khó tránh khỏi những sai sót do cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn thiếu sót nên
em rất mong sự đóng góp ý kiến và thông cảm của các thầy, cô để em có thể rút kinh
nghiệm và học hỏi thêm kinh nghiệm cho những bài báo cáo sau này.
Em xin chân thành cám ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2017
Sinh viên
ÂU THỊ THANH TÂM
4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 4
TÓM TẮT............................................................................................................................. 7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ 9
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... 10
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... 11
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 14
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................................ 16
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH WRF VÀ CÁC SƠ ĐỒ VI VẬT LÝ. ............................... 16
1.1.
Mô hình WRF. ...................................................................................................... 16
1.1.1.
Giới thiệu mô hình WRF. ............................................................................... 16
1.1.2.
Các bƣớc chạy mô hình WRF. ....................................................................... 18
1.2.
Các sơ đồ vi vật lý................................................................................................. 19
CHƢƠNG 2 ........................................................................................................................ 24
ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT GIAI ĐOẠN BÙNG NỔ GIÓ MÙA TẠI NAM BỘ VÀ
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ. .......................................................................................... 24
2.1.
Đặc điểm thời tiết giai đoạn bùng nổ gió mùa tại Nam Bộ. ................................. 24
2.1.1.
Giai đoạn bùng nổ gió mùa. ........................................................................... 24
2.1.2.
Các trung tâm tác động trong giai đoạn bùng nổ gió mùa. ............................ 26
2.1.3.
Đặc điểm thời tiết. .......................................................................................... 27
2.2.
Phƣơng pháp đánh giá.[3] ..................................................................................... 28
2.2.1.
Phƣơng pháp thống kê.................................................................................... 28
2.2.2.
Phƣơng pháp đánh giá dựa vào sai số căn quân phƣơng năng lƣợng trung
bình thể tích. ................................................................................................................ 29
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................................ 30
5
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM .................................................................................................. 30
3.1.
Thiết kế thí nghiệm. .............................................................................................. 30
3.1.1.
Cấu trúc miền lƣới. ......................................................................................... 30
3.1.2.
Giai đoạn thử nghiệm. .................................................................................... 31
3.1.3.
Các trƣờng hợp thử nghiệm. .......................................................................... 32
3.2.
Kết quả thí nghiệm. ............................................................................................... 33
3.2.1.
Các mô phỏng hoàn lƣu qui mô lớn. .............................................................. 33
3.2.2.
Trƣờng nhiệt độ. ............................................................................................. 50
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 63
6
TÓM TẮT
1. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
- Mục tiêu: Tìm đƣợc sơ đồ vi vật lý dự báo hiệu quả trƣờng nhiệt độ ở Nam Bộ trong
thời kỳ bùng nổ gió mùa.
- Nhiệm vụ:
Sơ lƣợc về hoàn lƣu chung khí quyển thời kỳ bùng nổ gió mùa.
Tìm hiểu về các mô hình WRF và 6 sơ đồ vi vật lý.
Khảo sát từng sơ đồ vi vật lý dự báo trƣờng nhiệt độ ở Nam bộ thời kỳ bùng nổ gió
mùa.
Phân tích kết quả trƣờng nhiệt độ thu đƣợc qua 6 sơ đồ vi vật lý ở khu vực Nam
Bộ.
Đánh giá kết quả sai số dự báo của 6 sơ đồ vi vật lý so với số liệu quan trắc trong
hạn 3 ngày.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Sử dụng phƣơng pháp dự báo số trị.
Sử dụng mô hình WRF (Weather Research Forecasting).
3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Trƣờng nhiệt độ trong khu vực Nam Bộ.
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn bùng nổ gió mùa cuối tháng 4 và đầu tháng 5 năm
2009.
- Nội dung nghiên cứu:
Tìm hiểu sơ lƣợc về mô hình WRF.
Tổng quan về các sơ đồ tham số hoá vi vật lý.
Tìm hiều về đặc điểm thời tiết trong giai đoạn bùng nổ gió mùa ở khu vực
Nam Bộ.
7
Thử nghiệm dự báo trƣờng nhiệt độ ở khu vực Nam Bộ hạn 3 ngày.
Phân tích các kết quả thu đƣợc.
4. Kết quả.
Kết quả thu đƣợc, trong giai đoạn chuyển mùa năm 2009 thì sơ đồ vi vật lý của tác
giả Lin, tác giả Eta và sơ đồ vi vật lý WSM 6 cho kết quả dự báo trƣờng nhiệt tại Nam Bộ
là hiệu quả nhất so với các sơ đồ vi vật lý khác.
8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NCEP
TN1
TN2
TN3
TN4
TN5
TN6
Trung tâm quốc gia dự báo môi trƣờng Hoa Kỳ
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý Kessler
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý Lin
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý WSM 3
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý WSM 5
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý Eta
Dự báo trƣờng nhiệt độ với sơ đồ vi vật lý WSM 6
9
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tóm tắt các sơ đồ vi vật lý. ................................................................................ 19
Bảng 1.2. Các lựa chọn vi vật lý......................................................................................... 20
Bảng 1.3. Sơ đồ tham số hóa vật lý trong mô hình WRF ứng với các option cụ thể. ........ 21
Bảng 3.1. Giai đoạn thử nghiệm. ........................................................................................ 32
Bảng 3.2. Danh sách các trƣờng hợp thử nghiệm. ............................................................. 32
Bảng 3.3. Danh sách các trạm khí tƣợng thủy văn ở Nam Bộ. .......................................... 55
Bảng 3.4. Sai số tuyệt đối nhiệt độ trung bình ngày 29/04/2009 của mô hình WRF ứng với
từng sơ đồ vi vật lý. ............................................................................................................ 56
Bảng 3.5. Sai số tuyệt đối nhiệt độ trung bình ngày 30/04/2009 của mô hình WRF ứng với
từng sơ đồ vi vật lý. ............................................................................................................ 57
Bảng 3.6. Sai số tuyệt đối nhiệt độ trung bình ngày 01/05/2009 của mô hình WRF ứng với
từng sơ đồ vi vật lý. ............................................................................................................ 59
10
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống của mô hình WRF. .................................................................... 17
Hình 3.1. Cấu trúc miền tính. ............................................................................................. 31
Hình 3.2. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 850hPa a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3;
e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 30/4/2009. ............................................................. 34
Hình 3.3. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 850hPa a)ANA; b) TN1; c)TN2; d)TN3;
e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. ........................................................... 35
Hình 3.4. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 500hPa a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3;
e) TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 30/04/2009. .......................................................... 37
Hình 3.5. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 500hPa a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3;
e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. ........................................................... 38
Hình 3.6. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 200hPa a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3;
e) TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 30/04/2009. .......................................................... 39
Hình 3.7. Bản đồ đƣờng dòng và tốc độ gió mực 200hPa a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3;
e) TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. .......................................................... 40
Hình 3.8. Mặt cắt thẳng đứng của thành phần gió với các đƣờng đẳng tốc độ cách nhau 2
ms-1 lúc 00 UTC ngày 30 tháng 04 năm 2009; Mặt cắt theo phƣơng kinh tuyến của gió vĩ
tuyến (U) dọc theo 106.70E a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc
00h ngày 30/04/2009. ......................................................................................................... 42
Hình 3.9. Mặt cắt thẳng đứng của thành phần gió với các đƣờng đẳng tốc độ cách nhau 2
ms-1 lúc 00 UTC ngày 30 tháng 04 năm 2009; Mặt cắt theo phƣơng vĩ tuyến của gió kinh
tuyến (V) dọc theo 10.80N a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc
00h ngày 30/04/2009. ......................................................................................................... 43
Hình 3.10. Mặt cắt thẳng đứng của thành phần gió với các đƣờng đẳng tốc độ cách nhau 2
ms-1 lúc 00 UTC ngày 01 tháng 05 năm 2009; Mặt cắt theo phƣơng kinh tuyến của gió vĩ
11
tuyến (U) dọc theo 106.70E a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g) TN6 lúc
00h ngày 01/05/2009. ......................................................................................................... 44
Hình 3.11. Mặt cắt thẳng đứng của thành phần gió với các đƣờng đẳng tốc độ cách nhau 2
ms-1 lúc 00 UTC ngày 01 tháng 05 năm 2009; Mặt cắt theo phƣơng vĩ tuyến của gió kinh
tuyến (V) dọc theo 10.80N a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g)TN6 lúc
00h ngày 01/05/2009. ......................................................................................................... 45
Hình 3.11. Sai số tốc độ gió mực 500hPa (m/s) a)TN1; b)TN2;c)TN3; d)TN4;e)TN5 và
f)TN6 lúc 00h ngày 30/04/2009. ........................................................................................ 46
Hình 3.12. Sai số tốc độ gió mực 500hPa (m/s) a)TN1; b)TN2;c)TN3; d)TN4;e)TN5 và
f)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. ........................................................................................ 47
Hình 3.13. Sai số độ cao địa thế vị mực 500hPa (m2/s2) a)TN1; b)TN2;c)TN3; d)TN4;
e)TN5 và f)TN6 lúc 00h ngày 30/04/2009. ........................................................................ 48
Hình 3.14. Sai số độ cao địa thế vị mực 500hPa (m2/s2) a)TN1; b)TN2; c)TN3; d)TN4;
e)TN5 và f)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. ........................................................................ 49
Hình 3.15. Trƣờng nhiệt độ 2m a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g)TN6
lúc 00h ngày30/04/2009. .................................................................................................... 51
Hình 3.16. Trƣờng nhiệt độ 2m a)ANA; b)TN1; c)TN2; d)TN3; e)TN4; f)TN5 và g)TN6
lúc 00h ngày 01/05/2009. ................................................................................................... 52
Hình 3.17. Sai số nhiệt độ mực 500hPa (độ C) a)TN1; b)TN2; c)TN3; d)TN4; e)TN5 và
f)TN6 lúc 00h ngày 30/04/2009. ........................................................................................ 53
Hình 3.18. Sai số nhiệt độ mực 500hPa (độ C) a)TN1; b)TN2; c)TN3; d)TN4; e)TN5 và
f)TN6 lúc 00h ngày 01/05/2009. ........................................................................................ 54
Hình 3.19. Trung bình sai số tuyệt đối của nhiệt độ trung bình ngày 29/04/2009 1)TN1;
2)TN2; 3)TN3; 4)TN4; 5)TN5; 6)TN6. ............................................................................. 60
Hình 3.20. Trung bình sai số tuyệt đối của nhiệt độ trung bình ngày 30/04/2009 1)TN1;
2)TN2; 3)TN3; 4)TN4; 5)TN5; 6)TN6. ............................................................................. 60
12
Hình 3.21. Trung bình sai số tuyệt đối của nhiệt độ trung bình ngày 01/05/2009 1)TN1;
2)TN2; 3)TN3; 4)TN4; 5)TN5; 6)TN6. ............................................................................. 61
13
MỞ ĐẦU
Hiện tại trong mô hình WRF có đến 6 sơ đồ vi vật lý, ứng với mỗi sơ đồ có một chỉ
số riêng và tạo ra một dự báo riêng biệt. Các sơ đồ vi vật lý trên mô phỏng các quá trình
giáng thuỷ, mây và bốc hơi. Trong khi đó một số nghiên cứu trƣớc đây đã chỉ ra rằng chỉ
một thay đổi nhỏ trong sơ đồ vi vật lý có thể dẫn đến kết quả dự báo rất khác nhau mặc dù
điều kiện ban đầu nhƣ nhau, nhất là đối với mƣa lớn hoặc xoáy thuận nhiệt đới (Zhu,
2005; Vich và Romero, 2010; Byun và ccs, 2007; Li và Pu, 2009; Im và ccs, 2007; Kiều
và Zhang, 2010; Pu, 2011, Kiều và ccs, 2013). Do đó khi sử dụng các sơ đồ vi vật lý khác
nhau trong mô hình WRF cũng sẽ tạo ra các kết quả dự báo khác nhau. Tuy nhiên sơ đồ
nào là hữu ích cho việc dự báo thời tiết nói chung và dự báo trƣờng nhiệt độ nói riêng vẫn
chƣa đƣợc nghiên cứu nào đề cập tới. Mặc dù có những nghiên cứu kết hợp các sơ đồ vi
vật lý trên để tạo thành một dự báo tổ hợp khá hiệu quả (Kiều và ccs 2013), song việc xây
dựng hệ thống đáp ứng cho dự báo tổ hợp vẫn là một thách thức lớn đối với các đài dự
báo Khí tƣợng thuỷ văn khu vực. Trong khi đó hiện nay, với sự phát triển không ngừng
của khoa học máy tính thì sản phẩm của mô hình dự báo số đóng góp một phần quan
trọng trong bản tin dự báo hàng ngày. Do đó việc ứng dụng các mô hình dự báo số trong
các trung tâm, các đài Khí tƣợng Thuỷ văn là rất cần thiết. Tuy nhiên do hạn chế về kinh
phí nên không thể phát triển hệ thống dự báo tổ hợp cho tất cả các đài, các trung tâm dự
báo. Vì vậy cần thực hiện một dự báo đơn tốt nhất với một lựa chọn sơ đồ vi vật lý tối ƣu
là việc cần làm trƣớc mắt. Song hiện tại chƣa có một nghiên cứu nào khảo sát các sơ đồ vi
vật lý trong mô hình WRF để tìm ra một sơ đồ tối ƣu phục vụ dự báo trƣờng nhiệt độ ở
khu vực Nam Bộ. Vì vậy trong đồ án tốt nghiệp này tôi xin đề xuất đề tài “Lựa chọn sơ đồ
vi vật lý tối ưu trong mô hình WRF phục vụ dự báo trường nhiệt độ ở khu vực Nam Bộ
trong thời kỳ bùng nổ gió mùa”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đồ án có bố cục gồm 3 phần:
1. Chƣơng 1: Tổng quan về mô hình WRF và sơ đồ vi vật lý.
2. Chƣơng 2: Đặc điểm thời tiết giai đoạn bùng nổ gió mùa tại Nam Bộ và phƣơng
pháp đánh giá.
14
3. Chƣơng 3: Kết quả thí nghiệm.
15
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH WRF VÀ CÁC SƠ ĐỒ VI VẬT LÝ.
1.1.
Mô hình WRF.
1.1.1. Giới thiệu mô hình WRF.
Mô hình WRF là kết quả của sự hợp tác nghiên cứu của một số trung tâm nghiên
cứu của Mỹ và các trung tâm khí tƣợng quốc tế. Ngoài những thành viên sáng lập nêu
trên, còn có rất nhiều các học viện, trƣờng đại học và nhà nghiên cứu khí tƣợng tại Mỹ và
trên toàn thế giới tham gia vào dự án phát triển mô hình WRF. Một cách khái quát, mô
hình WRF là một hệ thống mô hình hóa hết sức hiện đại, linh hoạt và tối ƣu cho cả mục
đích nghiên cứu cũng nhƣ chạy nghiệp vụ. Mô hình WRF cho phép sử dụng các tùy chọn
khác nhau đối với tham số hóa các quá trình vật lý, nhƣ tham số hóa bức xạ, tham số hóa
lớp biên hành tinh, tham số hóa đối lƣu mây tích, khuyếch tán xoáy rối quy mô dƣới lƣới
hay các quá trình vi vật lý khác. Mô hình WRF hiện nay có 2 phiên bản đó là NNM
(Nonhydrostatic Meso Model) và ARW (Advanced Research WRF).
Các mô hình WRF là một mô hình hoàn toàn chịu nén và phi thủy tĩnh (với một
thời gian chạy thủy tĩnh nhất định). Hệ toạ độ ngang là lƣới so le Arakawa C, hệ toạ độ
thẳng đứng là hệ toạ độ khối theo địa hình. Lƣới dao động là lƣới C Arakawa. Bƣớc thời
gian sai phân Runge-Kutta bậc 3 đƣợc sử dụng đối với các số sóng âm thanh và sóng
trọng trƣờng, sai phân bậc 2 đến bậc 6 đƣợc sử dụng cho cả phƣơng ngang và phƣơng
thẳng đứng. Nó sử dụng các bƣớc thời gian đƣợc chia nhỏ cho các sóng âm thanh và sóng
trọng trƣờng. Các động lực đƣợc bảo toàn với các biến vô hƣớng.
Các mã số mô hình WRF có chứa một chƣơng trình khởi tạo (hoặc cho dữ liệu
thực, real.exe, hoặc dữ liệu lý tƣởng hóa, ideal.exe), một chƣơng trình hội nhập số
(wrf.exe), một chƣơng trình để làm tổ một chiều (ndown.exe) và một chƣơng trình để làm
cơn bão nhiệt đới giả (tc.exe). Các mô hình WRF, phiên bản 3, hỗ trợ một loạt các khả
năng. Bao gồm:
Mô phỏng dữ liệu thực và dữ liệu lý tƣởng hóa.
16
Tùy chọn điều kiện biên khác nhau cho mô phỏng dữ liệu thực và lý tƣởng
hóa.
Lựa chọn vật lý đầy đủ, và các tùy chọn lọc khác nhau.
Chƣơng trình bình lƣu dƣơng định.
Phi thủy tĩnh và thủy tĩnh (tùy chọn thời gian chạy).
Lồng ghép miền tính một chiều và 2 chiều và lựa chọn miền tính lồng ghép
di động.
Những ứng dụng cho khu vực và toàn cầu.
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống của mô hình WRF.[7]
Nhƣ thể hiện trong biểu đồ, các mẫu hệ thống WRF bao gồm những chƣơng trình lớn:
Hệ thống tiền xử lý WRF (WPS).
WRF-DA.
ARW Solver.
Các công cụ trực quan.
Hệ thống tiền xử lý WRF (WPS) chƣơng trình này đƣợc sử dụng chủ yếu trong
việc mô phòng dữ liệu. Chức năng của nó bao gồm:
17
Xác định các lĩnh vực mô phỏng.
Nội suy dữ liệu trên cạn (nhƣ địa hình, sử dụng đất, loại đất) để mô phỏng các
miền.
Đọc và nội suy dữ liệu khí tƣợng từ một mô hình để mô phỏng miền này.
Các tính năng chính của nó bao gồm:
Đọc 1/2 dữ liệu khí tƣợng từ các trung tâm khác nhau trên khắp thế giới.
USGS 24 thể loại và các bộ dữ liệu MODIS đất 20 loại; USGS Gtopo 30 bộ dữ
liệu độ cao; Toàn cầu, 5-phút United Nation FAO, và Bắc Mỹ STATSGO 30 sec
loại đất dataset; 10-min dữ liệu màu xanh phần dựa trên AVHRR và 30-sec màu
xanh phần dữ liệu dựa trên 10 năm MODIS; MODIS dựa trên chỉ số lá khu
vực; 0,15 độ phản xạ và tuyết albedo dữ liệu hàng tháng; và 1 độ dài dữ liệu nhiệt
độ đất sâu; cộng thêm một vài bộ dữ liệu chuyên ngành.
Bản đồ dự báo cho lập thể cực, Lambert, Mercator và vĩ độ - kinh độ.
Làm thành tổ.
Giao diện để nhập dữ liệu tĩnh.
ARW Solver đây là bộ phận quan trọng của hệ thống làm mô hình, trong đó bao
gồm một số các chƣơng trình khởi tạo cho lý tƣởng hóa và mô phỏng thực dữ liệu, và các
chƣơng trình lấy tích phân bằng số.[7]
1.1.2. Các bƣớc chạy mô hình WRF.
Bƣớc 1: Chạy file ./ geogrib.exe để xác định phạm vi và vị trí các lƣới lồng trong miền
tính. Kết quả có dạng: geo.emd01.nc
Bƣớc 2: Chạy ./ link grib.esh .. / data / 2009042900/ * ./
Bƣớc 3: Chạy file ./ ungrib.exe để tạo ra các file dữ liệu khí tƣợng. Và kết quả tạo ra là
các file có dạng FILE *
Bƣớc 4: Chạy file ./ metgrib để nội suy ngang các thông số khí tƣợng. Và cho kết quả
dạng: met_em.d01.*
18
Ở trên đã hoàn tất 3 bƣớc cơ bản để chạy hệ thống tiền xử lý WRF (WPS), tiếp
theo sẽ là các bƣớc chạy hệ thống WRFV3. Kết quả của hệ thống WPS sẽ là dữ liệu đầu
vào cho hệ thống WRFV3.
Bƣớc 5: Chạy ./ real.exe và ./ wrf.exe để tích phân hệ thống các chƣơng trình dự báo
trong mô hình. Kết quả sẽ tạo ra đƣợc file wrfout_d01* và đƣợc dùng làm dữ liệu đầu vào
để vẽ.
1.2.
Các sơ đồ vi vật lý.
Vi vật lý bao gồm giải quyết một cách rõ ràng hơi nƣớc, điện toán đám mây, và
các quá trình giáng thuỷ. Mô hình này là nói chung đủ để chứa bất kỳ số lƣợng các biến
trộn tỷ lệ khối lƣợng, và số lƣợng khác nhƣ nồng độ số.
Bảng 1.1. Tóm tắt các sơ đồ vi vật lý.[7]
1
Kessler
Kessler (1969)
2
Lin (Purdue)
3
WSM3
HSM3 Farley và Orville (1983, JA
2004
4
WSM5
Hồng, Black và Chen (2004, MWR)
2004
5
Và (Ferrier)
6
WSM6
Hồng và Lim (2006, JKMS)
2004
7
Goddard
Tao, Simpson và MeCumber (1989,MWR)
2008
8
Thompson
Rasmussen và Hall (2008, MWR)
2009
9
Milbrandt 2-mom
Milbrandt và Yau (2005, JAS)
2010
10
Morrison 2-mom
Morrison, Thompson và Tatarskin (2009,MWR)
2008
11
CAM 5.1
Neale et al (2012,NCAR Tech Note)
2013
12
SBU cao nhất
Lim và Colle (2011,MWR)
2011
13
WDM5
Lim và Hồng (2010, MWR)
2009
14
WDM6
Lim và Hồng (2010, MWR)
2009
15
NSSL, 2-mom
Mansell, Ziegler và Bruning (2010, JAS)
2012
Lin, Farley và Orville (1983, JACM)
Rogers, Black, Ferrier, Lin, Parrish và
DiMego ( 2001, Wed doc)
19
2000
2000
2000
16
NSSL 2 mom w/
CCN dự đoán
Mansell, Ziegler và Bruning (2010, JAS)
2012
17
NSSL 1-mom
2013
18
NSSL 1-momlfo
2013
19
20
21
Thompson
aerosol-aware
Thompson và Eidhanmer (2014, JAS)
2014
Khain et al. (2010, JAS)
2014
Khain et al. (2004, JAS)
2014
HUJI SBM
„nhanh‟
HUJI SBM „đầy
đủ‟
Bảng 1.2. Các lựa chọn vi vật lý.[7]
Scheme
Number of
Ice-Phase
Mixed-
Variables
Processes
Phase
Processes
Kessler
3
N
N
Purdue Lin
6
Y
Y
WSM3
3
Y
N
WSM6
5
Y
N
WSM6
6
Y
Y
Eta GCP
2
Y
Y
Thompson
7
Y
Y
Goddard
6
Y
Y
Morrison 2-Moment
10
Y
Y
Trong nghiên cứu này chúng tôi lựa chọn sơ đồ vật lý tối ƣu trong số 6 sơ đồ đƣợc
đƣa ra ở bảng 1.3.[8]
20
- Xem thêm -