LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường và trải qua 2
tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty cổ phân thương vài và xây dựng Thành Nga
nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành khóa luận tốt nghiệp thể hiện
vốn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh
Doanh cũng như quí thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm qua. Đây là niềm tin, là
cơ sở vững chắc để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Thùy đã hướng dẫn và bổ sung cho em
những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành khóa luận trong thời gian nhanh
nhất, hiệu quả nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phân thương mại và
xây dựng Thành Nga, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc
biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng
hợp và phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp
những tài liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng
thời hạn, đúng yêu cầu
Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám đốc, quí thầy cô trường Đại học
Lâm Nghiệp, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại
Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga, chúc công ty luôn thành
công trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
i
MỤC LỤC
ơ
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3
5.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................... 5
1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 5
1.1.2.Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
............................................................................................................................... 5
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................... 6
1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................... 6
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp .................................................. 9
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp .................................................................................................................. 13
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ........................................................ 14
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ........................................................ 16
ii
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG THÀNH NGA ............................................................................... 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga .................................................................................................. 17
2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 18
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga .................................................................................................. 20
2.4. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga ...................................................................................................................... 22
2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga .................................................................................................. 25
2.6. Nhận xét chung............................................................................................. 28
2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................... 28
2.6.2. Khó khăn ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA ................................. 30
3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga ...................................................................................................................... 30
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .............................................. 35
3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại Công ty ............. 35
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ................................. 37
3.3.Nhận xét chung.............................................................................................. 43
3.3.1. Thành tựu .................................................................................................. 43
3.3.1. Hạn chế ...................................................................................................... 44
3.4.2. Các yêu tố môi trường ............................................................................... 47
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga ..................................................... 50
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
UBND
CP
Giải thích
Ủy ban nhân dân
Chi phí
CTCP
Công ty cổ phần
DT
ĐVT
HĐKD
LĐ
LN
NSLĐ
Doanh thu
Đơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Lao động
Lợi nhuận
Năng suất lao động
NVCSH
Nguồn vốn chủ sở hữu
TM&XD
TNHH
TP
TSCĐ
TSDH
TSNH
TĐPTLH
Thương mại và xây dựng
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tốc độ phát triển liên hoàn
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
VCĐ
Vốn cố định
VCSH
VLĐ
VLXD
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động
Vật liệu xây dựng
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến ngày
31/12/2017 ........................................................................................................... 21
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần thương mại và lao động
Thành Nga ........................................................................................................... 23
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ....................................... 26
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2015 – 2017). 34
Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của Công ty.............................................. 36
Bảng 3.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................ 38
Bảng 3.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................. 40
Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ..................................... 42
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty ..................................... 19
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là
việc Việt Nam gia nhập và tổ chức thương mai thế giới WTO đã đưa các doanh
nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử
thách. Vì đó cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường
quốc tế.
Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh
tranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường.
Và một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các
doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử
dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định được các nhân tố
ảnh hưởng cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối
với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh,
sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của
mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát
hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có biện
pháp để khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể để
ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả hoạt đọng kinh doanh. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ
phần thương mại và xây dựng Thành Nga đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh
các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn,
gạch… thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với
1
sự tồn tại và phát triển của CTCP TM&XD Thành Nga tuy quy mô không lớn
nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng
cao và đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát
huy thành quả đã đạt được thì công ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh
phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được
các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến
kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hoạt động kinh
doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tai công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
+Phạm vi về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phân thương mại và xây dựng Thành Nga trong khoảng thời gian 20152017
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
+ Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
+ Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phân thương mại và xây
dựng Thành Nga
+ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
5.Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng cân đối kế toán,
bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính,.. do phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
cung cấp và một số tài liệu khác do phòng kinh doanh tổng hợp, phòng tổ chức
hành chính của công ty cung cấp.
Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức
đã học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc
tiếp xúc, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng
kinh doanh tổng hợp và phòng tổ chức hành chính của công ty về các vấn đề
nghiên cứu.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp thông kê mô tả:
Là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày,
tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối
tượng nghiên cứu.
3
5.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu
chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình
thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng
ngành. Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
toán.
Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương
đối
Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy
mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.
Phương pháp so sánh tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế
6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chương 2: Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga
Chương 3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo
yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các
thông tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân
giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn
tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các
hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện
cụ thể và yêu cầu của các qui luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao
hơn
1.1.2. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tang và hạn chế trong
hoạt động kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bấ kỳ doanh nghiệp nào hình thức hoạt
động nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn sang có trong doanh
nghiệp mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện
và khai thác những khả năng tiềm tang này nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn. Thông qua đó, các qua nhà quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc
của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp, chiến lược kinh doanh
thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
5
- Là cở sở đề ra các quyết định kinh doanh
Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản
trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và mặt mạnh, hạn chế của
doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn
cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy, người ta xem phân tích
hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì phân tích luôn đi trước
quyết định kinh doanh
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro kinh doanh
Kinh doanh dù trong bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều
có rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp
phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích, dựa
trên những tài liệu đã thu thập được thì doanh nghiệp có thể dự đoán các điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp như phân tích về tài chính, lao đông, vật tư, trang thiết bị,… cố
trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải phân tích các điều kiện tác
động từ bên ngoài như khách hang, thị trường, đối thủ cạnh tranh.. Trên cơ sở
phân tích các yêu tố bên trong, bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể
dự đoán được rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phương án phòng
ngừa.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề
phức tạp và có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như: lao động, đối tượng lao động,..
Bởi vậy khi phân tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu như: kết quả sản xuất kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lợi của vốn,…
1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017
Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả
6
hoạt động kinh doanh nhằm xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả,
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả của việc phân tích, đánh giá này sẽ là
căn cứ để doanh nghiệp có các biện pháp thúc đẩy và hoàn thiện quá trình hoạt
động kinh doanh trên mọi phương diện để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt
nhất.
Doanh thu
- Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm, cung ứng hàng hóa-dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác của doanh nghiệp
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá một cách chính xác,
toàn diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các
mặt tổng trị giá cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ
đó đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp đặt ra đạt được
đến đâu, rút ra những tồn tại, xác định những nguyên nhân chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để
thế mạnh của doanh nghiệp, thông qua đó chúng ta có thể đánh giá được hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Doanh thu khác.
Chi phí
- Khái niệm: Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản
xuất và lưu thông hàng hóa,nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm,dịch
vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan
trọng trong phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì chi phí là chỉ
tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp
7
- Chi phí sản xuất:phản ánh chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí nhân công trực tiếp,gián tiếp.
+ Chi phí nhân viên.
+ Chi phí vật liệu,công cụ,dụng cụ.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:phản ánh chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm:chi phí quản lý kinh doanh,chi phí quản lý hành chính,chi phí chung
khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí đồ dung văn phòng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Thuế,phí và lệ phí.
+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí hoạt động tài chính:là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,tăng thêm thu nhập
và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí liên doanh,liên kết.
+ Chi phí cho thuê tài sản.
+ Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
+ Chi phí nghiệp vụ tài chính.
+ Chi phí hoạt động tài chính khác.
Lợi nhuận
- Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa
8
tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp,là
chỉ tiêu chất lượng,tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất
lượng khác,nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp,đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu lợi nhuận:
Theo nguồn hình thành,lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu
thành sau đây:
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác.
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.2.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và được xác định bằng công thức:
HIệu quả kinh doanh =
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì
thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao - chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn. Kết quả đầu ra, có thể được tính
bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … Chi phí đầu vào có
thể được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành
toàn bộ, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định, …
Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh khác
- Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí
I=
9
Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và
ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
I=
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại
- Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh
doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử
dụng tài sản của Công ty càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
- Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình
hoạt động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh bộ phận
a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện VCĐ có ý nghĩa rất lớn, và là điều
kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động, cũng như số lượng sản phẩm
tiêu thụ của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ ta thường sử
dụng các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng VCĐ, mức đảm nhiệm VCĐ, và mức doanh
lợi VCĐ.
Các chỉ tiêu đánh giá
+ Sức sản xuất của vốn cố định
10
Sức sản xuất của VCĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt
+ Sức sinh lợi của vốn cố định
Sức sinh lợi của VCĐ =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định có thể thấy nguyên nhân của
việc sử dụng vốn chố định không có hiệu quả thường là đầu tư tài sản quá mức
cần thiết, tài sản cố định không sử dụng chiếm tỷ trọng lớn, sử dụng tài sản cố
định với công suất thấp hơn so với mức cho phép
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài
sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh VLĐ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần
phải xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với tính chất và quy mô kinh doanh
để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga có số VLĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản, chủ yếu là các
khoản phải thu và hàng tồn kho
Các chỉ tiêu đánh giá
+ Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu về
được mấy đồng doanh thu. Số đồng thu về càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn
càng lớn
11
+Sức sản xuất vốn lưu động
Sức sản xuất vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu
+Sức sinh lợi của vốn lưu động
Sức sinh lợi của VLĐ =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời ccuar một đồng vốn
lưu động bình quân
Trong đó các công thức trên, vốn cố định (lưu động) bình quân là số trung
bình của giá trị vốn cố định (lưu động) ở thời điểm đầu kỳ và thời điểm cuối kỳ
c. Hiệu quả sử dụng lao động
Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần
quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao
động biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và hiệu suất tiền
lương
- Năng suất lao động
W = TR/L
Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt và ngược lại.
- Lợi nhuận bình quân một lao động LĐ
r=/L
Trong đó: r là lợi nhuận bình quân một lao động Chỉ tiêu cho biết một lao
động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
12
- Doanh thu / chi phí tiền lương
I = QL/ TR
Trong đó: I là doanh thu / chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận / chi phí tiền lương
r = /QL
Trong đó: r là lợi nhuận / chi phí tiền lương
- Năng suất lao động
Năng suất lao động =
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ, một lao động làm ra được mấy đồng
trong tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp
- Mức sinh lời của lao động
Mức sinh lời của LĐ =
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, mỗi lao động sử dụng trong doanh nghiệp
tạo ra được mấy đồng lợi nhuận
- Hiệu suất tiền lương
Hiệu suất tiền lương =
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng tiền lương thì có mấy đồng được
trích ra từ lợi nhuận. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi năng suất lao động tăng
với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng tiền lương
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
13
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
-
Yếu tố kinh tế
Nước ta trong những năm qua kinh tế tăng trưởng đạt ở mức khá cao, tốc
độ tăng trưởng của ngành vật liệu xây dựng luôn duy trì ở mức trên 10% năm.
Để đáp ứng quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cần phải xây dựng
được một hệ thống cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, trong đó cơ sở hạ tầng
đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển. Việc gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) mở ra nhiều cơ hội để đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế và điều
kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế Việt Nam phát triển trong đó có ngành vật
liệu xây dựng. Với điều kiện kinh tế thuận lợi và tốc độ tăng trưởng lạc quan của
ngành sẽ là điều kiện tốt cho sự phát triển, mở rộng quy mô của các Công ty
trong ngành vật liệu xây dựng nói chung và của Công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga nói riêng.
- Yếu tố chính trị và pháp luật
Việt Nam được đánh giá là nơi an toàn cho đầu tư bởi tình hình an ninh
trật tự được đánh giá là khá ổn định. Bằng những nỗ lực xây dựng nền kinh tế
nước nhà phát triển, nhà nước ta không ngừng phát triển hoàn thiện cơ chế chính
trị pháp luật tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
Chúng ta đang ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước khẳng
định vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế. Với lợi thế chung của đất nước
như vậy Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga được hoạt động
kinh doanh trong môi trường ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố an
ninh, chính trị, quốc phòng chi phối.
- Yếu tố công nghệ
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Công ty đã mạnh
dạn thay thế thiết bị dây chuyền, phương tiện vận tải truyền dẫn lạc hậu và thay
vào đó là các máy móc, thiết bị, phương tiện, dây chuyền hiện đại. Việc ứng
dụng công nghệ máy tính, tin học vào công việc quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh đã giúp Công ty đo lường được các thông số kỹ thuật, quản lý và
theo dõi sổ sách kế toán, hệ thống kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của
14
Công ty; đồng thời là phương tiện để giao dịch thương mại, bán hàng và tiếp xúc
với khách hàng, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Yếu tố môi trường tự nhiên
Vị trí của Công ty và các cửa hàng nằm ngay trung tâm thành phố và các
tuyến đường trọng điểm nên rất thuận lợi cho việc tiếp thị, vận chuyển vật liệu
xây dựng đến tay khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi để Công ty mở rộng thị
trường tiêu thụ.
- Yếu tố xã hội
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà ở, trường học, công trình vui chơi giải
trí tăng cao. Bên cạnh đó, các biện pháp kích cầu của chính phủ như: đầu tư phát
triển hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc, đường ven biên giới, đường
giao thông nông thôn… điều đó kéo theo nhu cầu về sản phẩm vật liệu xây dựng
cũng tăng theo. Đây là cơ hội đối với Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga. Tuy nhiên, chính nó cũng đặt ra thách thức trong môi trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt.
- Môi trường cạnh tranh
Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế
giới, thuế nhập khẩu vật liệu xây dựng giảm chỉ còn 0 - 5%, cùng với việc mở
cửa hoàn toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài, sự ổn định về chính trị, dân cư
đông đúc đã tạo nên sức cuốn hút mạnh mẽ đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bên cạnh đó, hiện nay, ngành vật liệu xây dựng Việt nam đang trong giai đoạn
xây dựng và phát triển mạnh mẽ về công tác đầu tư như sử dụng công nghệ tiên
tiến, dây chuyền mới, máy móc thiết bị hiện đại… đã tiếp thêm lượng hàng hoá
đáng kể cho thị trường. Như vậy, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga không những phải cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp vật liệu
xây dựng trong nước mà còn phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt của các
hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác, với các đối tác liên doanh nước ngoài
ở Việt Nam, vốn có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo ưu thế bằng đầu tư công
nghệ tiên tiến hiện đại với chi phí giá thành thấp.
15
- Xem thêm -