Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới

.PDF
78
223
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ ANH TUẤN MÃ SINH VIÊN : A18199 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : PGS.TS. Trần Đăng Khâm : Lê Anh Tuấn : A18199 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là PGS.TS. Trần Đăng Khâm cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lê Anh Tuấn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Anh Tuấn Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................1 1.1. Tài sản của doanh nghiệp ..................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp .........................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ...................................................................1 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ........................................................................1 1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp ...........................................................................2 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp ....................................2 1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ......................................................2 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..................................................15 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ......................15 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .......16 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ....................................16 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản ......................17 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ...............18 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định .................21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ....22 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...............................................................................22 1.3.1.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản ....................................................22 1.3.1.2. Xác định cơ cấu tài sản .......................................................................22 1.3.1.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư ..........................................................23 1.3.1.4. Nhân tố con người ...............................................................................23 1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất .........................................................................23 1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................23 1.3.2.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước .......................................................23 1.3.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ..............................................................24 1.3.2.3. Tiến bộ khoa học công nghệ ................................................................24 1.3.2.4. Rủi ro trong kinh doanh ......................................................................24 1.3.2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI..........................................25 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ............25 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .......................................................................................25 Tên công ty: Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ......................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...................................................................................................................26 2.1.2.1. Hội đồng quản trị ................................................................................27 2.1.2.2. Ban kiểm soát ......................................................................................27 2.1.2.3. Giám đốc công ty .................................................................................27 2.1.2.4. Phó Giám đốc công ty .........................................................................27 2.1.2.3. Phòng Nhân sự ....................................................................................27 2.1.2.4. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật.................................................................27 2.1.2.5. Phòng Tài chính – Kế toán ..................................................................28 2.1.2.6. Phòng Kinh doanh ...............................................................................28 2.1.2.7. Phòng Xuất-Nhập khẩu .......................................................................28 2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .....................................................................................................28 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................29 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .........................................................................................................32 2.2.1. Thực trạng khả năng thanh toán tại Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...............................................................................................................32 2.2.2. Thực trạng khả năng sinh lời tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .....................................................................................................34 2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .......................................................................................36 2.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...............................................................................39 2.2.5. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...............................................................................43 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .........................................................................................................45 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................45 Thang Long University Library 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................45 2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................45 2.3.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI ......................49 3.1. Xu hƣớng phát triển của ngành bất động sản, xây dựng .............................49 3.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ..................................................................................49 3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới trong thời gian tới................................................................................49 3.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...............................................................................50 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ..........................................................................................51 3.3.2.1. Tăng cường sửa chữa, nâng cấp đầu tư TSCĐ đi kèm với đầu tư đúng hướng ................................................................................................................59 3.3.2.2. Nâng cao công tác quản lý tài sản cố định .........................................59 3.4. Kiến nghị ...........................................................................................................62 3.4.1. Kiến nghị với Bộ xây dựng ........................................................................62 3.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................62 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CP GTGT Tên đầy đủ Cổ phần Giá trị gia tăng TSCĐ TSDN TSNH Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn TNDN TSLĐ Thu nhập doanh nghiệp Tài sản lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .................................30 Bảng 2.2. Bảng các nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính Công ty ..............32 giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................................32 Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................34 Bảng 2.4.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu..........................................................35 Bảng 2.5. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ..............38 tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA .......................................................................38 Bảng 2.6. Hệ số sinh lời của tài sản lƣu động ............................................................41 Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu....................................................................42 Bảng 2.8. Tình hình hàng tồn kho ..............................................................................43 Bảng 2.9. Tình hình quản lý tài sản cố định..............................................................43 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro ........................................................................53 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng .......................................................................54 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Xây dựng .......................54 thƣơng mại Thanh Tùng .............................................................................................54 Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013 ...............56 Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các .........56 biện pháp ......................................................................................................................56 Bảng 3.6. Bảng phân loại tồn kho trong công ty .......................................................57 Bảng 3.7. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho .................................................................58 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .......................................................................................................................................26 Biểu đồ 2.1.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..............................................................34 Biểu đồ 2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ....................................................35 Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng TS .....................................................................36 Biểu đồ 2.4. Tốc độ luân chuyển tài sản lƣu động ....................................................39 Biểu đồ 2.5. Hệ số đảm nhiệm tài sản lƣu động ........................................................41 Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ..........................................................................................58 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói rằng tài sản chính là biểu hiện sức mạnh hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, sẽ không thể có doanh nghiệp nếu chủ doanh nghiệp không có tài sản. Vấn đề dặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng tài sản như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước, nước nước ta đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyến sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa với những bước tiến khá vững chắc, chúng ta đang bắt đầu bước vào quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, trong cơ ché mới nhiều doanh nghiệp đã đứng vững và làm ăn phát triển song cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, đang đứng bên bờ vực của sự phá sản. Điều đó có thể do nhiều nguyên nhân, nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý và sử dụng tài sản không hợp lý và kém hiệu quả . Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã và đang hết sức quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng tài sản sao cho đạt hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với thành công một cách hiệu quả nhất. Quản lý và sử dụng tài sản chính là một trong những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng tài sản, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới” đã được đưa vào nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.  Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới trong giai đoạn 2011 – 2013. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới. 4. Phƣơng pháp phân tích Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của Công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh và doanh nghiệp tư nhân. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp bao gồm các chủ thể kinh doanh sau đây: - Kinh doanh cá thế: Là loại hình được thành lập đơn giản nhất, không cần phải có điều lệ chính thức và ít chịu sự quản lý của Nhà nước; không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp, tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân; chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ, không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp; thời gian của doanh nghiệp phụ thuộc vào tuổi thọ của người chủ; khả năng thu hút vốn bị hạn chế bởi khả năng của người chủ. - Kinh doanh góp vốn: Việc thành lập doanh nghiệp này dễ dàng và chi phí thành lập thấp. Đối với các hợp đồng phức tạp cần phải được viết tay. Một số trường hợp cần có giấy phép kinh doanh. Các thành viên chính thức có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ. Mỗi thành viên có trách nhiệm đối với phần tương ứng với phần vốn góp. Nếu như một thành viên không hoàn thành trách nhiệm trả nợ của mình, phần còn lại sẽ do các thành viên khác hoàn trả. Doanh nghiệp tan vỡ khi một trong các thành viên chính thức chết hay rút vốn; khả năng về vốn hạn chế và lãi từ hoạt động kinh doanh của các thành viên phải chịu thuế thu nhập cá nhân. - Công ty: Công ty là loại hình doanh nghiệp mà ở đó có sự kết hợp ba loại lợi ích: lợi ích của các cổ đông (chủ sở hữu), của hội đồng quản trị và của các nhà quản lý. 1 Theo truyền thống, cổ đông kiểm soát toàn bộ phương hướng, chính sách và hoạt động của công ty. Cổ đông bầu nên hội đồng quản trị, sau đó hội đồng quản trị lựa chọn ban quản lý. Các nhà quản lý quản lý hoạt động của công ty theo cách thức mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ động. Việc tách rời quyền sở hữu khỏi các nhà quản lý mang lại cho công ty các ưu thế so với kinh doanh cá thế và góp vốn khi quyền sở hữu có thể dễ dàng chuyển đổi cho cổ đông mới; sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng cổ đông; trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở phần vốn mà cổ đông đóng góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn). Mỗi loại hình doanh nghiệp có các ưu, nhược điểm riêng và phù hợp với quy mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tư cách là các công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS. Lưu Thị Hương chủ biên – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân – năm 2013) 1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó. Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sang chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và phải thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Ngoài ra, tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lại như tài sản thuê tài chính,… 1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp Có rất nhiều cách phân loại tài sản tuỳ theo hướng phân tích ,mục đích của nhà phân tích mà các nhà tài chính phân loại tài sản ra theo nhiều cách khác nhau như Tài sản thực - Tài sản tài chính; Tài sản vô hình - Tài sản hữu hình ;Tài sản lưu động - Tài sản cố định ... Nhưng ở đề tài này sẽ chỉ quan tâm đến phần tài sản thực của doanh nghiệp với quan niệm tài sản (TS) là phần giá trị vật chất được biểu hiện bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm hai phần là: Tài sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCĐ) để tiện cho vấn đề nghiên cứu.  Tài sản lƣu động 2 Thang Long University Library  Khái niệm: Trong sản xuất kinh doanh người ta không thể nào thiếu một trong ba yếu tố chính đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và con người lao động. Trong đó đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu ,bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động sẽ thông qua quá trình chế biến hợp thành thực thể của sản phẩm ,bộ phận khác sẽ hao phí ,mất đi trong quá trình sản xuất. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng đối tượng lao động khác giá trị của đối tượng lao động được chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Đối tượng lao động nếu xét về hình thái hiện vật thì được gọi là tài sản lưu động  Phân loại : Tuỳ theo tính chất tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh mà người ta chia tài sản lưu động ra thành tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Những đối tượng lao động đang trong quy trình chế biến hay đang dự trữ cho quá trình sản xuất thì người ta gọi là tài sản lưu động sản xuất; và trong lưu thông còn phải tiến hành một số công việc chọn lọc, đóng gói, thanh toán, chi phí chờ kết chuyển các loại tài sản bằng tiền,… Tất cả các loại tài sản này được gọi là tài sản lưu động lưu thông Còn trên bảng cân đối kế toán tài sản lưu động được xem xét dựa trên tính lỏng: Tiền mặt; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; các khoản phải thu; dự trữ, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Những tư liệu lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu động các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các tài sản lưu động của doanh nghiệp.  Quản lý tài sản lƣu động  Quản lý dự trữ, tồn kho Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục phụ cho sản xuất kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá trự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục phụ cho quá trình sản xuất; kinh doanh sản phẩm dở dang và thành phẩm. Đối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản 3 xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Có các cách thực hiện quản lý dự trữ theo các phương pháp khác nhau. Phương pháp quản lý mà các doanh nghiệp hiện nay thường sử dụng đó là phương pháp quản lý cổ điển hay còn gọi là mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ). Mô hình được dựa trên giả định những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau. Khi doanh nghiệp tiến hành dự trữ hàng dự trữ hàng hoá sẽ kéo theo hàng loạt các chi phí như chi phí bốc xếp hàng hoá ,chi phí bảo quản ,chi phí đặt hàng, chi phí bảo hiểm,…nhưng tựu chung lại có hai loại chi phí chính đó là chi phí lưu kho (chi phí tồn dự trữ) và chi phí đặt hàng. Chi phí lưu kho (Chi phí tồn dự trữ): Đây là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hoá ,loại này bao gồm:  Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm hàng hoá, chi phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…  Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về thuế, khấu hao… Nếu gọi mỗi lần cung ứng hàng hoá là Q thì dự trữ cung ứng trung bình sẽ là Q/2. Q Q/2 Dự trữ trung bình Thời gian Hình 01 Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá thì tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp sẽ là: C1*Q/2 Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng hoá mỗi lần cung ứng tăng. Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá, chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng hoá được mua. Nếu gọi D là toàn bộ số lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian (năm, quý, tháng) thì số lượng lần cung ứng hàng hoá sẽ là D/Q. Gọi C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng sẽ là: 4 Thang Long University Library C2*D/Q Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm. Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hoá, ta có công thức: TC = C1*Q/2 + C2*D/Q Ta có thể tìm Q* bằng cách lấy vi phân TC theo Q ta có: √ Công thức trên được biểu hiện trên hình sau: Chi phí Chi phí lưu kho Chi phí đặt hàng 0 Q* Hình 02 Qua hình trên ta thấy khối lượng hàng hoá cung ứng mỗi lần là Q* thì tổng chi phí dự trữ là thấp nhất. Điểm đặt hàng mới: Về lý thuyết thì người ta có thể giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới. Nhưng trong thực tế thì không không có doanh nghiệp nào để đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng .Nhưng đặt hàng quá sớm sẽ tăng lượng nguyên vật liệu tồn kho. Do vậy các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới. Và đây là một cách để xác định điểm đặt hàng mới: thời điểm đặt hàng mới được xác định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời gian giao hàng.  Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ,… Tiền mặt bản thân nó không sinh lãi, do vậy việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải dữ trữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy nhiên trong kinh doanh dự trữ tiền mặt cũng là một vấn đề cần thiết vì những lý do sau: 5 - Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, những giao dịch này thường là những khoản thanh toán cho khách hàng và thu tiền từ khách hàng tạo nên số dư giao dịch. - Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp. Số dư tiền mặt loại này gọi là số dư bù đắp. - Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra. Loại tiền này tạo nên số dư dự phòng. - Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc gửi tiền mặt là cần thiết, nhưng việc giữ đủ tiền mặt trong hoạt động kinh doanh cũng có những lợi thế của nó: - Khi mua hàng hoá dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, công ty có thể được hưởng lợi thế chiết khấu. - Giữ đủ tiền mặt duy trì tốt các chỉ số thanh toán ngắn hạn giúp doanh nghiệp có thể mua hàng với những điều kiện thuận lợi và được hưởng mức tín dụng rộng rãi. - Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả. - Khi có đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp khẩn cấp như đình công, hoả hoạn, chiến dịch Markerting của đối thủ cạnh tranh, vượt qua khó khăn do yếu tố thời vụ hay do chu kỳ kinh doanh. Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các tài sản ngắn hạn với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Trong quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau: Các chứng khoán thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách Bán chứng khoán thanh mua chứng khoán khoản cao để đầu tư tiền mặt Dòng thu tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt 6 Thang Long University Library Từ sơ đồ trên và mô hình quản lý dự trữ EOQ cho chúng ta một cách nhìn tổng quát trong tiền mặt bởi vì cũng như các tài sản khác tiền mặt cũng là một loại hàng hoá nhưng đây là hàng hoá đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. Trong kinh doanh, doanh nghiệp cần một lượng tiền mặt và phải dùng nó để thanh toán cho các hoá đơn một cách đều đặn. Khi lượng tiền này hết doanh nghiệp cần phải bán các chứng khoán có tính thanh khoản cao để lại có lượng tiền như ban đầu. Chi phí cho việc giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có thể xác định được lượng tiền mặt M* dự trữ tối ưu là: 2 x Mn x Cb M*= i Trong đó : M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm Cb : Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản I : Lãi suất Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như việc tính toán trên. Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, các nhà kinh tế học đã đưa ra mức tiền mặt dự kiến dao động trong một khoảng. Nếu lượng tiền ở giới hạn dưới thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại ở giới hạn trên doanh nghiệp nghiệp sử dụng số tiền vượt quá giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến. Khoảng giao động của tiền mặt phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau: - Sự giao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự giao động này được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ là tổng các bình phương (độ chênh lệch) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định các khoản dao động tiền mặt cao. - Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta cũng muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn hơn. - Lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền mặt hơn và do vậy khoảng giao động sẽ giảm xuống. 7  Quản lý các khoản phải thu Trong kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại có các mặt tác động tới doanh nghiệp là: + Tác động của doanh thu: Qua việc bán chịu cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ bị chậm trễ trong thu tiền trong khi người mua lại được lợi. Tuy nhiên, nếu cấp tín dụng thương mại cho khách hành, doanh nghiệp sẽ bán được hàng với giá cao hơn, đồng thời có thể bán được nhiều hàng hơn. Như vậy tổng doanh thu của doanh nghiệp cũng sẽ tăng lên. + Tác động của chi phí: Khi doanh nghiệp cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì doanh nghiệp phải chịu một khoản cho phí cho việc này. Tuy nhiên, dù có thể thu tiền ngay sau khi bán hàng thì doanh nghiệp cũng phải chịu những chi phí đó (vì doanh nghiệp phiải bán hàng theo giá thấp hơn). Do đó bán hàng theo phương thức nào thì doanh nghiệp cũng phải cân nhắc kỹ lưỡng. + Tác động của chi phí nợ nần: Khi cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng, doanh nghiệp phải sắp xếp các khoản phải thu. Do đó, doanh nghiệp phải xem xét tới chi phí vay ngắn hạn trước khi quyết định có cấp tín dụng thương mại cho khách hàng hay không. + Xác suất không trả tiền của người mua: Khách hàng có thể sẽ không thanh toán được hoặc mất đi khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Điều này tất nhiên sẽ không xảy ra nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức thu tiền ngay. + Chiết khấu tiền mặt: Khi doanh nghiệp áp dụng chiết khấu thì sẽ khuyến khích các khách hàng sớm thanh toán để hưởng chiết khấu. Để tận dụng ưu thế và hạn chế các rủi ro của tín dụng thương mại thì các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của khách hàng. Việc này có thể được tiến hành thông qua các nguồn sau: - Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp có thể yêu cầu được cung cấp thông tin tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập...để từ đó phân tích các tỷ lệ tài chính làm cơ sở cho việc cung cấp tín dụng thương mại. - Các ngân hàng: Do ngân hàng có quan hệ tín dụng thương mạivới nhiều doanh nghiệp khác nhau nên bản thân ngân hàng cũng nhận được các thông tin về tình trạng tín dụng của các doanh nghiệp dựa vào thông tin của ngân hàng cung cấp, doanh nghiệp cũng có thể phần nào biết được tình trạng kinh tế của khách hàng. - Lịch sử thanh toán của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp cũng cần phải biết rằng trong quá khứ khách hàng có trả tiền đúng hạn hay 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất