Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ti...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty tnhh khải minh

.PDF
75
105
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành HÀ NỘI - 2014 : Th.s Nguyễn Thanh Huyền : Đào Tố Uyên : A16938 : Tài chính – Kế toán LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, cũng như thời gian thực tập ngắn nên quá trình thực hiện khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các anh chị làm việc tại phòng kế toán của công ty, các thầy cô giáo để bài khoá luận thật sự có ý nghĩa trên cả phuơng diện lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo - Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH Khải Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đào Tố Uyên. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. .............................................................................................................1 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại .............................................................................................1 1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại ..................................................2 1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa .....2 1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa............................................................................................... 2 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ....................3 1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa ....................3 1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................................3 1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa .............................................................4 1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ...............................................................................5 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................5 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .........................................................................................5 1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán ...........................................................8 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán ..............................................................................10 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 14 1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................................ 16 1.2.5. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................17 1.2.7.1. Nhật ký chung .............................................................................................. 17 1.2.7.2. Nhật ký – Sổ cái ...........................................................................................17 1.2.7.3. Chứng từ ghi sổ ...........................................................................................18 1.2.7.4. Nhật ký – Chứng từ .....................................................................................18 1.2.7.5. Kế toán máy..................................................................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ....................20 Thang Long University Library 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ............................................................................................................................ 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 20 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty ...................................................20 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................ 20 2.1.2.2. Bộ máy kế toán............................................................................................. 22 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH .........................................23 2.2.1. Kế toán tiêu thụ .............................................................................................. 23 2.2.1.1. Kế toán bán hàng .........................................................................................24 2.2.1.2. 2.2.1.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán .........................................................36 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................39 2.2.1.4. Kế toán chi tiết ............................................................................................. 39 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 43 2.2.2.1. Chi phí tiền lương ........................................................................................43 2.2.2.2. Chi phí khấu hao .........................................................................................45 2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài ..........................................................................46 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................50 2.2.4. Kế toán tổng hợp ............................................................................................ 50 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ...................................................................................................59 3.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ..................59 3.1.1. Nhận xét chung ............................................................................................... 59 3.1.2. Ƣu diểm ...........................................................................................................59 3.1.3. Nhƣợc điểm .....................................................................................................60 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI MINH ............................................................................................................................ 61 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng ..........10 Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................11 Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý) .........................11 Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý) .......................12 Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức Bán giao tay ba (có tham gia thanh toán) ........................12 Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức Bán giao tay ba (không tham gia thanh toán) .................13 Sơ đồ 1.7: Tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp Kiểm kê định kỳ ........................13 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .........................................................15 Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................ 16 Sơ đồ 1.10: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung ............................................................. 17 Sơ đồ 1.11: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái ..........................................................17 Sơ đồ 1.12: Hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ ..........................................................18 Sơ đồ 1.13: Hình thức ghi sổ Nhật ký – Chứng từ....................................................18 Sơ đồ 1.14: Hình thức ghi sổ Kế toán máy ................................................................ 19 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Khải Minh .........................21 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty ...........................................................22 Sơ đồ 2.3: Hình thức Chứng từ ghi sổ .......................................................................23 Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế (trích) ............................................................................25 Bảng 2.2: Hóa đơn GTGT theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho .................26 Bảng 2.3: Phiếu xuất kho theo hình thức bán buôn trực tiếp qua kho ..................27 Bảng 2.4: Phiếu thu nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho ....................................28 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý ..................................................................30 Bảng 2.6: Thông báo bán hàng đại lý (trích) ............................................................ 31 Bảng 2.7: Hóa đơn dịch vụ đại lý ...............................................................................32 Bảng 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán đại lý ............................................................... 33 Bảng 2.9: Sao kê tài khoản chi tiết .............................................................................34 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn mua) ..........................35 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán giao tay ba (hóa đơn bán) ...........................36 Bảng 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan_0.5 ...................37 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa ........................................38 Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn ......................................................................................40 Bảng 2.15: Sổ chi tiết doanh thu.................................................................................41 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng ...........................................42 Bảng 2.17: Bảng thanh toán tiền lƣơng .....................................................................44 Bảng 2.18: Bảng tính và phân bổ khấu hao .............................................................. 45 Thang Long University Library Bảng 2.19: Hóa đơn tiền điện .....................................................................................47 Bảng 2.20: Sao kê tài khoản chi tiết ...........................................................................48 Bảng 2.21: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ....................................................49 Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 17 ...............................................................................50 Bảng 2.23: Chứng từ ghi sổ số 15 ...............................................................................51 Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ số 20 ...............................................................................51 Bảng 2.25: Sổ cái Tài khoản 632 ................................................................................52 Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ số 11 ...............................................................................52 Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ số 13 ...............................................................................53 Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số 18 ...............................................................................53 Bảng 2.29: Sổ cái Tài khoản 511 ................................................................................54 Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số 21 ...............................................................................54 Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số 29 ...............................................................................55 Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ số 30 ...............................................................................55 Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ số 14 ...............................................................................55 Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ số 27 ...............................................................................56 Bảng 2.35: Sổ cái TK 642 ............................................................................................ 56 Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ số 34 ...............................................................................57 Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ số 35 ...............................................................................57 Bảng 2.38: Sổ cái Tài khoản 911 ................................................................................58 Bảng 3.1: Bảng xác định kết quả tiêu thụ mặt hàng Bột mỳ Hoa Ngọc Lan .........62 Bảng 3.2: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ........................................................................64 DANH MỤC VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ TNHH GTGT Trách nhiệm hữu hạn Giá trị gia tăng TTĐB TK K/C Tiêu thụ đặc biệt Tài khoản Kết chuyển GVHB TSCĐ Giá vồn hàng bán Tài sản cố định BPBH Bộ phận bán hàng BPQL Bộ phận quản lý CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng toàn cầu hóa, nền kinh tế thị trường của nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phát triển một cách nhanh chóng và không ngừng lớn mạnh. Sự lớn mạnh của các doanh nghiệp thương mại đã đáp ứng được kịp thời và đầy đủ các nhu cầu tiêu dùng cần thiết của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ là khâu cực kỳ quan trọng trong chu kỳ hoạt động kinh doanh, là nhân tố mang tính quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình bộ máy quản lý, đặc biệt là bộ máy kế toán để nhà quản lý kịp thời đưa ra được những chính sách, chiến lược kinh doanh hiệu quả. Trong đó, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có tầm quan trọng lớn đối với toàn bộ bộ máy kế toán. Do đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Khải Minh, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh”. Nội dung của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Khải Minh. CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI Cơ chế thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị trường, được thị trường chấp nhận về chất lượng hàng hóa, làm thế nào để tăng lượng hàng tiêu thụ trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt là câu hỏi được doanh nghiệp thương mại đặt ra. Muốn tồn tại và kinh doanh có hiệu quả thì buộc họ phải tự tìm được cho mình nguồn hàng và nơi tiêu thụ hàng hóa.Vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là một trong những phần hành chủ yếu và được quan tâm đặc biệt. 1.1.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại Hoạt động kinh tế cơ bản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hóa. Tiêu thụ hàng hóa là quá trình thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa và thu tiền về doanh nghiệp hay là quá trình đưa hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua về từ các nhà sản xuất vào lĩnh vực lưu thông qua các phương thức bán hàng. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp (T-H-T’). Số tiền mà doanh nghiệp thu được từ quá trình tiêu thụ trên gọi là doanh thu bán hàng. Quá trình tiêu thụ được gọi là hoàn thành chỉ khi có đủ 2 điều kiện: - Gửi hàng hoặc giao hàng cho người mua. - Người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình tiêu thụ của hàng hóa chỉ kết thúc khi việc thanh toán giữa người mua và người bán diễn ra hoặc khi người mua chấp nhận thanh toán và quyền sở hữu hàng hóa thuộc về người mua, nghĩa là doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa mà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. Để quá trình tiêu thụ diễn ra thuận lợi thì hàng hóa không những phải không ngừng đảm bảo chất lượng mà còn phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng, điều chỉnh về giá cả cũng như phương thức trao đổi hàng hóa nhằm mục đích kích thích nhu cầu người tiêu dùng. 1 Thang Long University Library 1.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.2.1. Vị trí, ý nghĩa của việc tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp thương mại là phải sử dụng những biện pháp gì, những chiến lược kinh doanh như thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế một cách cao nhất. Về mặt thực tế cũng như lý luận, việc tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp và cả nền kinh tế Quốc dân. Đối với nền kinh tế Quốc dân: tiêu thụ góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu, giữa hàng và tiền, là cơ sở cân đối giữa các ngành tác động đến quan hệ cung cầu trong xã hội. Mặt khác, trong điều kiện hiện nay khi mối quan hệ đối ngoại đang phát triển thì việc các doanh nghiệp tiêu thụ tốt hàng hóa sẽ tạo được uy tín, sức mạnh thương hiệu của mình trên thị trường quốc tế. Đối với doanh nghiệp: xác định kết quả tiêu thụ được sử dụng như một công cụ đắc lực để phản ánh một cách gián tiếp và trực tiếp toàn bộ hoạt động kinh doanh, là một trong những khâu quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán trong quản lý quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác quản lý về cả hai mặt hiện vật và giá trị, phản ánh tình hình thực tế kế toán tiêu thụ, đánh giá đúng năng lực của doanh nghiệp thông qua kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quyết định kinh doanh đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, các chiến lược kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế, khả năng của doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi nhuận hơn nữa. Để thực hiện tốt vai trò nói trên, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có những nhiệm vụ sau: - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác khối lượng hàng hóa bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung hoặc từng loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, hàng hóa riêng lẻ, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan. 2 - Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi chép hạch toán quá trình tiêu thụ mà kiểm tra được tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ và kế hoạch lợi nhuận, các kỹ thuật thanh toán, các dự toán chi phí, quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, theo dõi quá trình thanh toán tiền bán hàng. - Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận. - Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu cầu của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. Thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc tổ chức quản lý vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp. Song nhiệm vụ của kế toán chỉ thực sự được phát huy khi được tổ chức một cách khoa học, hợp lý với đặc điểm kinh tế của từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế toán phải nắm vững những nội dung của công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 1.2.1. Một số chỉ tiêu cơ bản và các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa 1.2.1.1. Một số chỉ tiêu cơ bản Doanh thu: Một doanh nghiệp sẽ có 3 nhóm doanh thu là: Doanh thu từ bán hàng hóa, Doanh thu từ hoạt động đầu tư khác và Doanh thu từ hoạt động tài chính. Nếu như một công ty thương mại dạng T-H-T’, có nghĩa dùng tiền mua hàng ở đầu vào sau đó bán cho khách hàng ở đầu ra lấy lại tiền thì doanh thu sẽ bằng số lượng hàng bán ra nhân với giá tiền bán ra hoặc có thể tính bằng tổng giá trị đơn hàng ở đầu ra. Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được ghi giảm trừ vào doanh thu, gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp. Trong đó, ghi riêng khoản giảm trừ từ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do cá nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá số hàng bị trả lại tính theo đơn giá bán ghi trên hóa đơn. 3 Thang Long University Library - Giám giá hàng bán: Là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Giá vốn hàng bán: Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó (giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm,….). Một số nhà cung cấp họ có thể chuyển hàng tới tận kho của doanh nghiệp, họ cộng các khoản chi phí như vận chuyển, bảo hiểm, thuế…vào giá bán. Như vậy giá vốn hàng bán sẽ tính toán cụ thể tùy thuộc vào hợp đồng với nhà cung cấp quy định cụ thể như thế nào. Chi phí quản lý kinh doanh: Là tổng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (chi phí bao bì, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành, hoa hồng trả cho đại lý). - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. 1.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Số hàng này khi đó chính thức được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ. Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển này do bên nào chịu thì tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đên khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Phƣơng thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi: Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng, doanh nghiệp phải trả cho bên nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng và được hạch toán vào chi phí bán hàng. Phƣơng thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền 4 sở hữu hàng hóa đó. Người mua sẽ trả tiền thành nhiều lần với giá bán cao hơn so với giá bán theo phương thức thông thường. Người mua sẽ thanh toán lần đầu một phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó gồm một phần nợ gốc và một phần lãi suất trả chậm. Phƣơng thức bán hàng không qua kho: Là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua theo như hợp đồng kinh tế đã ký trước đó. Ở phương thức này, doanh nghiệp thương mại có thể tham gia thanh toán hoặc không tham gia thanh toán mà chỉ hưởng hoa hồng môi giới. 1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu Xuất kho, Phiếu Nhập kho. - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn tự in, Chứng từ đặc thù. - Bảng kê bán lẻ. - Sổ phụ ngân hàng, Phiếu thu… 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 156: Hàng hóa Nợ TK 156 Dư Nợ: Trị giá hàng tồn đầu kỳ. + Trị giá mua nhập kho của hàng nhập trong kỳ. + Trị giá hàng thuê gia công nhập kho. + Chi phí thu mua hàng hóa. + Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. Có + Trị giá xuất kho của hàng hóa gồm: xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế biến, xuất góp liên doanh xuất sử dụng. + Giảm giá hàng hóa được hưởng. + Trị giá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển. Dư Nợ: Trị giá hàng tồn cuối kỳ. 5 Thang Long University Library - Tài khoản 157: Hàng gửi bán Nợ TK 157 Có + Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm + Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã được đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận khách hàng chấp nhân thanh toán. đại lý, ký gửi nhưng chưa được chấp + Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại. nhận thanh toán. Dư Nợ: Giá vốn thực tế sản phẩm, hàng hóa đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ. - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511 Có + Số thuế phải nộp ( thuế tiêu thụ đặc + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số trong kỳ hạch toán. bán trong kỳ. + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 được chi tiết thành 5 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm. + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 6 - Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 512 + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại Có + Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ. (tính theo giá tiêu thụ nội bộ). + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ. + Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 được mở chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ. + Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. + Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. - Tài khoản 521: Giảm trừ doanh thu Nợ TK 521 Có + Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại + Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra. + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. doanh thu sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 Tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại. + Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán. 7 Thang Long University Library - Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản 632: Nợ TK 632 Có + Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán + Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng trong kỳ (đối với đơn vị kinh doanh vật chưa xác định là tiêu thụ. tư, hàng hóa). + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị dịch + Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ). + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu vụ hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ). thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Không có số dư cuối kỳ. - Ngoài ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, kế toán còn phải sử dụng một số tài khoản sau: Tài khoản 333, Tài khoản 131, Tài khoản 111, Tài khoản 112,… 1.2.2.3. Phương pháp tính Giá vốn hàng bán Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: - Giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định, có điều kiện bảo quản từng lô hàng hóa nhập kho và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. - Giá đơn vị bình quân: Phương pháp này dùng cho doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhưng số lượng lần nhập, xuất của mỗi loại lại nhiều. Căn cứ vào lượng hàng hóa xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ. Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho 8 x Giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân có 2 phương pháp tính: + Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá trị thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ + Giá trị thực tế của hàng nhập trong kỳ = Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Giá trị thực tế của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập - Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Nhập sau – Xuất trước (LIFO): Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua gần thời điểm đầu kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Có 2 phương pháp dưới đây để theo dõi số hàng tồn kho có trong kho của doanh nghiệp: - Phương pháp Kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập tồn kho của vật tư, hàng hóa, thành phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. - Phương pháp Kiểm kê định kỳ: là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, rồi xác định hàng đã xuất kho trong kỳ. Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá xuất trong kỳ 9 Thang Long University Library 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức khác nhau như: tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, giao hàng cho đại lý, bán hàng trả góp,… Mặc dù vậy việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua, bởi chỉ khi nào doanh nghiệp nhận được đầy đủ tiền hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được ghi chép trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với người mua được thực hiện bằng nhiều phương thức như: thanh toán trực tiếp trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng.Với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau, trình tự hạch toán cũng khác nhau. Sau đây là trình tự hạch toán của một số phương thức tiêu thụ cụ thể trong 2 trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: a. Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: - Phương thức tiêu thụ trực tiếp và Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp và Chuyển hàng theo hợp đồng TK 156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn hàng Kết chuyển đã tiêu thụ TK 157 Trị giá Trị giá hàng hàng gửi bán gửi bán đã tiêu thụ trị giá vốn hàng tiêu thụ TK 511 TK 333 Thuế TTĐB, GTGT phải nộp TK 111,112 Doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần TK 521 Kết chuyển các khoản giảm trừ 10 TK3331 Thuế GTGT đầu ra - Phương thức bán hàng trả góp: Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức bán hàng trả góp TK 156, 157 TK 632 Trị giá vốn hàng bán TK 911 Kết chuyển trị giá hàng bán TK511 TK 111,112,131 Kết chuyển Doanh thu doanh thu thuần tính theo giá trả ngay Số tiền thu về trả góp lần đầu TK 3331 Thuế GTGT Tổng số tiền còn phải thu tính theo giá trả ngay TK 3387 Lãi suất trả chậm - Phương thức tiêu thụ qua đại lý, ký gửi: Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý) Hàng đại lý không bán được nhập lại kho TK 1561 TK 157 TK 632 TK 911 Xuất kho Kết Kết hàng hóa chuyển chuyển gửi bán đại lý giá vốn hàng gửi bán đại lý TK 511 Kết chuyển GVHB doanh thu thuần TK 131 TK 111,112 Doanh thu Thu số tiền bán hàng còn lại từ đại lý chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 6421 Hoa hồng phải trả TK 133 Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng 11 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất