BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hằng
Mã sinh viên
: A16955
Chuyên ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S
Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý – trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em
đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững
chắc.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH
Công Nghệ Máy Tính Đức Anh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty và thu thập số liệu hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Công
Nghệ Máy Tính Đức Anh luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát
triển hơn trong tƣơng lai.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ...........1
1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý ................................................1
1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa .........................................................1
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế ............................1
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ ..................................................................2
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất .............................. 3
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ............5
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp..............5
1.2.1. Phương pháp xác định giá xuất kho hàng hóa ...................................................5
1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ .............................................................. 7
1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa .................................................................7
1.2.2.2. Các phương thức thanh toán ............................................................................8
1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa ....................................................................................9
..............................................................................................9
.............................................................................................9
1.2.3.3. Nội dung hạch toán theo các phương thức tiêu thụ ......................................14
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa ......................................................20
..............................................................................................20
..................................................................21
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................24
1.4. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ qua các
hình thức sổ ..................................................................................................................24
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ..................................................................................24
1.4.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ................................................................................25
1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ .............................................................................26
1.4.4. Hình thức kế toán máy tính ...............................................................................27
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH ...........................................29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ........................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính
Đức Anh ........................................................................................................................29
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh .....30
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh......31
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ
Máy Tính Đức Anh ......................................................................................................33
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức
Anh ................................................................................................................................ 33
2.2.1.1. Bán buôn ..........................................................................................................33
2.2.1.2. Bán lẻ ...............................................................................................................43
2.2.2. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì......................................................47
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng ...................................................................................47
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. ....................................................................55
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................55
2.3.1.1. Chi phí nhân viên ............................................................................................ 55
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định ....................................................................59
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác ................................................60
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ..........................................................................................61
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÁY TÍNH ĐỨC ANH ..........70
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ...................70
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................71
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ..........................................................71
3.2.1.2. Về chứng từ sử dụng .......................................................................................71
3.2.1.3. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ .................................71
3.2.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng............................................................................71
3.2.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho .................................................................................................................................71
3.2.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán ............................................................. 72
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................72
3.2.2.1. Mẫu chứng từ chưa hợp lý..............................................................................72
3.2.2.2. Phương pháp hạch toán ..................................................................................72
3.2.2.3. Không thực hiện chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán .................72
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
.......................................................................................................................................73
3.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ......................73
3.3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh .........................74
3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán .........................................................................74
3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán .............................................................. 77
3.3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu ....................................82
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CKTM
CPQL
GGHB
GVHB
HH, DV
KCDTT
KCDTTC
KCGV
TNDN
TNHH
TSCĐ
Chiết khấu thƣơng mại
Chi phí quản lý
Giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa, dịch vụ
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển giá vốn
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 34
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 35
Bảng 2.3. Phiếu thu .......................................................................................................36
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 38
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 39
Bảng 2.6. Giấy báo có ...................................................................................................40
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT ............................................................................................. 41
Bảng 2.8. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42
Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng lẻ ......................................................................................43
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................44
Bảng 2.11. Phiếu xuất kho ............................................................................................. 45
Bảng 2.12. Phiếu thu .....................................................................................................46
Bảng 2.13. Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................48
Bảng 2.14. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa .....................................................................49
Bảng 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................50
Bảng 2.16. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................51
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu ............................................................................52
Bảng 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ..........................................................53
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ...................................................................54
Bảng 2.20. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ...........................................57
Bảng 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 ...............................................58
Bảng 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................59
Bảng 2.23. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................60
Bảng 2.24. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................61
Bảng 2.25. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh.........................................................62
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung .........................................................................................63
Bảng 2.27. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 65
Bảng 2.28. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 66
Bảng 2.29. Sổ cái TK 642 ............................................................................................. 67
Bảng 2.30. Sổ cái TK 911 ............................................................................................. 68
Bảng 2.31. Sổ cái TK 421 ............................................................................................. 69
Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................................75
Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 2 năm 2012 .................................................76
Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..........................................................................78
Bảng 3.4. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................79
Bảng 3.5. Tổng hợp nhập xuất hàng hóa .......................................................................80
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp doanh thu ..............................................................................81
Thang Long University Library
ế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho ........14
ế toán bán buôn qua kho theo hình thứ
......................................15
..........................................16
.........................................16
ận chuyển thẳ
.....17
Sơ
ận chuyển thẳ
......18
ận chuyển thẳ
................18
............................................................................................... 19
.............................................................................19
ệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK ............................................................................................... 20
...........................................................23
ụ ............................................................... 24
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung ................................ 25
ự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí- sổ cái ............................... 26
ự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ - ghi sổ ...........................27
ự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..................................28
Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh ..............31
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh .....32
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trƣờng là thách
thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Khi Việt Nam ra nhập WTO đây vừa là cơ
hội và cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ các doanh
nghiệp thƣơng mại nói riêng. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trong
giai đoạn hiện nay cần phải tiêu thụ sao cho doanh thu cao nhất, chi phí thấp nhất và
tối đa hóa lợi nhuận.
Để thực hiện tốt các vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ,
chính xác, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởhyi thông
qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí đảm bảo tính chính xác, đúng, đầy đủ, kịp
thời từ đó giúp cho doanh nghiệp xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ. Với doanh nghiệp mang tính chất thƣơng mại, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn
quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành
công hay thất bại của doanh nghiệp bởi vì giải quyết tốt khâu tiêu thụ hàng hóa thì
doanh nghiệp mới thực sự thực hiện đƣợc chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Điều đó cho chúng ta thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác
hạch toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể
thiếu ở mỗi doanh nghiệp.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu này doanh nghiệp phải thực hiện kinh doanh mặt hàng
nào có lợi nhất, các phƣơng thức tiêu thụ ra sao để bán đƣợc nhiều mặt hàng nhất. Từ
đó giúp doanh nghiệp đƣa ra quyết định nên tiếp tục đầu tƣ hay chuyển sang hƣớng
khác. Do vậy phải tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhƣ thế nào để có
thể cung cấp thông tin chính xác, nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý. Từ đó giúp
các nhà quản trị phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng mặt hàng, từ đó lựa
chọn phƣơng thức kinh doanh thích hợp nhất.
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp “Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính
Đức Anh” em nhận thấy để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững doanh
nghiệp phải tìm cho mình chiến lƣợc cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh đặc
biệt là công tác tiêu thụ hàng hóa nhằm tìm đầu ra (thị trƣờng tiêu thụ) cho hàng hóa
của doanh nghiệp mình. Đây là một trong những nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh
nghiệp hiện nay, bởi vì vậy thông qua việc tiêu thụ hàng hóa thành phẩm thì doanh
nghiệp mới có vốn (lấy từ lợi nhuận để lại) giúp doanh nghiệp tái mở rộng sản xuất,
quá trình lƣu chuyển tiền thuần diễn ra nhanh hơn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó
trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh em đã lựa
Thang Long University Library
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh”.
Khóa luận của em ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chƣơng sau:
Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh dƣới góc độ kế toán tài chính vào
tháng 11 năm 2013.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiều thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh. Qua
đó, hoàn thiện kiến thức về chuyên ngành của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu,
hạn chế và đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn
thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, tổng hợp,
đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh.
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Đoàn Thị Hồng
Nhung, cũng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH
Công Nghệ Máy Tính Đức Anh, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian
thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không
tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để
bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán của
Công ty TNHH Công Nghệ Máy Tính Đức Anh và em xin chân thành cảm ơn cô giáo
Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành
bài khóa luận.
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1.1. Quá trình tiêu thụ hàng hóa và yêu cầu quản lý
1.1.1.1 Hàng hóa và quá trình tiêu thụ hàng hóa
Hàng hóa là những vật phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con ngƣời. Hàng hóa đƣợc tiêu dùng thông qua quá trình mua bán trao đổi trên thị
trƣờng.
Sản phẩm hàng hóa là tập hợp tất cả các đặc tính vật lý, hóa học có thể quan sát
đƣợc tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật vừa mang giá trị sử dụng vừa mang
giá trị. Sản phẩm đó có thể mang ra trao đổi đƣợc.
Hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại là hàng hóa mua vào để bán nhằm
đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu.
Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa
đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học, lý học của nó nhƣ
kg, lít, mét... nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỉ lệ % tốt, xấu hoặc giá trị
phẩm cấp của hàng hóa.
Hàng hóa sản xuất ra muốn thoả mãn ngƣời tiêu dùng phải thông qua tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa hay còn gọi là tiêu thụ, là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của
hàng, tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái
giá trị (hàng – tiền). “Hàng” cung cấp để thoả mãn nhu cầu đơn vị khác hoặc của các
cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đƣợc gọi là tiêu thụ ngoài. Trƣờng hợp hàng hoá
cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn … đƣợc gọi là
tiêu thụ nội bộ.
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động
thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hay giữa thƣơng nhân với
các bên có liên quan bao gồm việc mua tiêu thụ hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại
nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế hàng hoá hay nền kinh tế thị trƣờng.. việc tiêu thụ hàng hoá cũng
là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1
Thang Long University Library
Mặt khác tăng nhanh quá trình tiêu thụ là tăng nhanh vòng quay cuả vốn lƣu
động, tiết kiệm vốn tránh sử dụng những nguồn vốn ít hiệu quả, nhƣ vốn vay, vốn
chiếm dụng đảm bảo thu hồi vốn nhanh thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái giá trị, thực hiện giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi.
Doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,
kịp thời nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất,
tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định đƣợc uy tín doanh nghiệp trong
mối quan hệ với các chủ thể khác (nhƣ bạn hàng, chủ nợ, các nhà đầu tƣ ...). Đồng thời
động viên ngƣời lao động, nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ
thu đƣợc khoản lợi nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.3. Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại tiêu thụ hàng hóa chính là quá trình quản lý
hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa trong quá trình vận động từ khâu
xuất bán cho đến khi thu tiền tiêu thụ. Công tác quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
đòi hỏi phải thƣờng xuyên theo dõi, chỉ đạo quá trình tiêu thụ theo kế hoạch đã định,
kịp thời phát hiện những biến động của thị trƣờng để điều chỉnh kinh doanh sao cho
mang lại hiệu quả cao nhất. Đồng thời phải tính toán và đƣa ra các mức kế hoạch và
chi phí, kết quả kinh doanh, năng suất lao động, thời gian chu chuyển vốn.
Việc quản lý tiêu thụ hàng hóa theo các yêu cầu sau:
- Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng hóa, bao gồm: Việc quản lý từng
ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng, từng bộ phận kinh doanh. Việc quản
lý chỉ kết thúc khi quyền sở hữu đƣợc chuyển giao và doanh nghiệp nhận đƣợc tiền.
- Quản lý về giá cả bao gồm việc theo dõi thực hiện giá, đồng thời doanh nghiệp
phải đƣa ra kế hoạch cho kỳ tiếp theo. Doanh nghiệp phải đƣa ra một biểu giá hợp lý
cho từng mặt hàng, từng phƣơng thức bán, từng địa điểm kinh doanh. Trong công tác
quản lý giá cả hàng hóa thì hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán là công cụ đắc lực nhất,
phản ánh chính xác nhất tình hình tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là sự biến động của giá
cả trong từng thời điểm. Nó giúp cho nhà quản lý xây dựng đƣợc định mức giá hợp lý
nhất cho hàng bán ra.
- Quản lý việc thu hồi tiền tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Quản lý việc
thu hồi tiền tiêu thụ là việc xem xét số tiền thu đƣợc sau tiêu thụ đƣợc chuyển về đơn
vị dƣới hình thức nào, số lƣợng bao nhiêu, chiều hƣớng phát sinh các khoản nợ khó
đòi. Quản lý mặt này bao gồm cả việc quản lý các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình
tiêu thụ nhƣ nhận đƣợc tiền trƣớc của khách hàng, chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị
2
trả lại. Sau khi quá trình tiêu thụ hàng hóa kết thúc cần phải quản lý việc xác định kết
quả kinh doanh, đảm bảo tính đúng, tính đủ kết quả kinh doanh đã đạt đƣợc.
- Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi kịp thời vốn của doanh nghiệp, tăng
vòng quay vốn lƣu động, thỏa mãn đƣợc yêu cầu đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp và góp phần thu cho ngân sách nhà nƣớc, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
Nếu thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đáp ứng đảm bảo cho doanh nghiệp nhanh
chóng thu hồi vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trƣờng, nâng cao doanh lợi cho bản
thân doanh nghiệp.
1.1.2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất
Các yếu tố cấu thành việc xác định kết quả tiêu thụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Doanh thu
của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu tiêu thụ, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính, doanh thu nội bộ
gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nƣớc đối với một số hàng hoá
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc nhà nƣớc cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng
hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc tiêu thụ hàng hóa
cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu tiêu thụ là số tiền ghi trên
hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu tiêu thụ sẽ đƣợc ghi nhận
khi tất cả các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớ
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
ở
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ.
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ.
Với mỗi phƣơng thức tiêu thụ thì thời điểm ghi nhận doanh thu khác nhau:
- Trong trƣờng hợp bán lẻ hàng hóa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
nhận báo cáo tiêu thụ của nhân viên tiêu thụ.
- Trong trƣờng hợp gửi đại lý tiêu thụ: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm nhận báo cáo tiêu thụ do bên đại lý gửi.
3
Thang Long University Library
- Trƣờng hợp bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
trực tiếp thì thời điểm hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ và doanh thu đƣợc ghi nhận là
khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho ngƣời mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
tiêu thụ.
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá
đã thỏa thuận vì lý do hàng kém chấ
ợp đồng,
không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại do bên mua
đồng ý chấp nhận giảm giá.
Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng
trả lại do không phù hợp với yêu cầu của ngƣời mua, vi phạm hợp đồng kinh tế, vi
phạm cam kết, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy cách.
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ
đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo
cáo, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán
Giá vố
Việc xác định vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó
có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa
chọn phƣơng pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn
phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa theo quy định.
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán phát sinh trong thời kỳ.
Chi phí tiêu thụ
Chi phí tiêu thụ: Là bộ phận của chi phí lƣu thông phát sinh dƣới hình thái tiền tệ
để thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ hóa. Chi phí tiêu thụ bao gồm những khoản chi phí
phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ nhƣ: Chi phí nhân viên tiêu thụ, vận
chuyển, bao bì.
4
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch
toán lợi nhuận thuần. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho
quản lý văn phòng và các khoản kinh doanh không gắn với các địa chỉ cụ thể trong cơ
cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ chi lƣơng nhân viên quản lý, đồ
dùng văn phòng, công tác phí...
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
a) Ý nghĩa
Kế toán tiêu thụ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng
hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp có thể phát hiện kịp thời những thiếu
sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn các cơ quan
Nhà nƣớc thì thông qua số liệu đó biết đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế.
Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tƣ hay
liên doanh với doanh nghiệp hay không.
b) Nhiệm vụ
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh
nghiệp cả về giá trị và số
ừng mặt hàng, từng địa điểm tiêu thụ,
từng phƣơng thức tiêu thụ.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị của hàng bán ra bao gồm cả
doanh thu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, từng hoá đơn
khách hàng, từng đơn vị trực thuộ
ầy hàng…).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ nhằm xác định
hiệu quả tiêu thụ.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ theo
dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí tiêu thụ thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ
ứ
ết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ, phục vụ cho việc chỉ đạo và
điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá tr
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp
1.2.1. Phƣơng pháp xác định giá xuất kho hàng hóa
Giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể xác định bằng một trong các phƣơng pháp sau:
- Tính theo giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng
hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.
5
Thang Long University Library
ốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
ệc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng
đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
- Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực
hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết.
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho
kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn
kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho
trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này cho thấy giá vốn tính cho lô hàng xuất là giá
của lô hàng nhập trƣớc, điều đó sẽ không có lợi cho doanh nghiệp nếu tình hình nền
kinh tế lạm phát tăng cao. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát
sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
- Tính theo giá nhập sau xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho đƣợc nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
đƣợc nhập trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá
của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
ụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của
từng lô hàng cụ thể. Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho,
đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.
ị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá
thị trƣờng.
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền:
Giá thực tế của hàng
Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá
hóa xuất trong kỳ
xuất dùng trong kỳ
bình quân
6
Phƣơng pháp đơn giá bình quân có thể tính theo:
Đơn giá bình quân
Giá trị hàng hóa tồn kho tại thời điểm i
sau mỗi lần nhập
(tại thời điểm i)
Số lƣợng hàng hóa tồn kho tại thời điểm i
Đơn giá bình quân
Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ
Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ
1.2.2. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ
1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ hàng hoá đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc
lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào
việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng
sử dụng một số phƣơng thức tiêu thụ sau:
a. Phương thức bán buôn.
Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục
chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với
phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu
thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung
gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo
phƣơng thức này có hai hình thức bán buôn.
- Bán buôn qua kho.
Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản
của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán
buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó
doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.
- Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua.
Hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển
thẳng theo hình thức gửi hàng.
7
Thang Long University Library
- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà ngƣời mua cử đại
diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của ngƣời bán đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức tiêu thụ mà
bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo
hợp đồng bằng phƣơng tiện vận chuyển tự có hoặc thuê ngoài.
b. Phương thức bán lẻ.
Bán lẻ đƣợc hiểu là phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, không
thông qua các trung gian. Thuộc phƣơng thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:
- Tiêu thụ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình tiêu thụ đƣợc tách
thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
- Tiêu thụ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho
bên mua không tách rời nhau. Nhân viên tiêu thụ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên tiêu thụ có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ
quỹ và lập báo cáo tiêu thụ sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
c. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phƣơng thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình để đổi
lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác hay còn gọi là phƣơng thức thanh toán
bù trừ lẫn nhau. Khi đó ở doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ vừa phát sinh
nghiệp vụ mua hàng.
d. Phương thức tiêu thụ đại lý.
Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp giao cho các đơn vị hoặc cá nhân bán hộ
và trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa
hồng đại lý đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chƣa có thuế GTGT ( đối với
hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) hoặc tổng giá thanh toán (đối
với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
trƣợng chịu thuế GTGT) và đƣợc hạch toán vào chi phí tiêu thụ.
e. Phương thức tiêu thụ trả góp.
Là phƣơng thức ngƣời mua hàng trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số tiền
còn lại trong nhiều kỳ. Trong trƣờng hợp này doanh thu tiêu thụ vẫn tính theo doanh
thu bán lẻ bình thƣờng, phần tiền ngƣời mua trả góp thì phải trả lãi cho số tiền góp đó.
f. Phương thức tiêu thụ nội bộ.
Là phƣơng thức tiêu thụ các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau
giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng hàng hóa cho mục đích
biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho ngƣời lao động thay tiền lƣơng.
1.2.2.2. Các phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này việc chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán
8
sẽ nhận đƣợc số tiền mặt tƣơng ứng với số hàng hóa mà mình đã bán. Theo phƣơng
thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
b. Thanh toán không dùng tiền mặt: Ngƣời mua có thể thanh toán bằng séc, trái
phiếu, cổ phiếu hay các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng
ẻ thanh toán là một phƣơng tiện
-
thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin học ứng dụng trong ngân hàng. Thẻ
thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng của mình (các doanh
nghiệp, cá nhân) để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán nợ và lĩnh tiền mặt.
Ở một số nƣớc các hãng, các công ty lớn cũng phát hành thẻ thanh toán để thu tiền tiêu
thụ của hãng mình.
ột tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một
khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình mở tại ngân hàng để trả cho ngƣời cầm Séc hoặc cho ngƣời đƣợc chỉ
định trên tờ Séc (tổ chức kinh tế hay cá nhân).
1.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
1.2.3.1.
Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ).
- Hoá đơn tiêu thụ (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tƣơng chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
ảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng
đại lý (ký gửi).
- Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền, Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán
bị trả lại.
- Phiếu thu, giấy báo Có…
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.2.
–
: TK phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh
nghiệp với ngƣời mua về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã
tiêu thụ.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -