BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 2
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
: ĐÀO THỊ HƢƠNG
: A17065
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 2
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
:
:
:
:
ThS.Nguyễn Thanh Huyền
Đào Thị Hƣơng
A17065
Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.S
Nguyễn Thanh Huyền cùng với các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán của Công ty
Cổ phần Sông Đà 2 đã giúp em hoàn thành khóa luận này. Do thời gian nghiên cứu và
trình độ hiểu biết về lý luận cũng như thực tế còn nhiều hạn hẹp, nên khóa luận của em
cũng không thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy,
cô giáo cùng với các cô, chú, anh, chị cán bộ công nhân viên trong Công ty để bài
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiêp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đào Thị Hương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................1
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .......................................................................................1
1.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất xây lắp ................................................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp .............................................................. 1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp ...................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................. 3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ................5
1.1.4. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .....5
1.1.5. Nhiệm vụ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.....................................6
1.1.6. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..........6
1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP ..........................................................................................................6
1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp .........................6
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp .....................................................6
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 7
1.2.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................8
1.2.1.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................... 10
1.2.1.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................ 11
1.2.1.6. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................16
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 17
1.2.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................17
1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ .................................................18
1.2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................................................19
1.2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................19
1.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................20
1.2.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán .........................................................................21
1.2.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ........................................................................22
1.3 TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...........23
1.3.1. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký – Sổ cái” ......................................................... 23
1.3.2. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” ........................................................... 24
1.3.3. Hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ” ......................................................... 25
1.3.4. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký – Chứng từ” ..................................................26
1.3.5. Hình thức sổ kế toán “Kế toán trên máy vi tính”...........................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ 2 ......................................................................................................29
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 .....................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 ..........29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 ............30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................33
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................33
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................34
2.1.4. Đặc điểm của công trình sản xuất thi công xây lắp của Công ty ..................35
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 ...................36
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 2 .......................... 36
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................37
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................47
2.2.3.1. Công nhân biên chế ......................................................................................... 48
2.2.3.2. Công nhân thuê ngoài .....................................................................................52
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................. 57
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................63
2.2.5.1. Chi phí nhân viên quản lý ...............................................................................64
2.2.5.2. Chi phí dụng cụ sản xuất ................................................................................69
2.2.5.3. Chi phí khấu hao TSCĐ ..................................................................................71
2.2.5.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................................................73
2.2.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
.......................................................................................................................................76
2.2.6.1. Tính giá sản phẩm dở dang ............................................................................76
2.2.6.2. Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................77
2.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 ........80
2.3.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành ......................................................80
2.3.2. Quy trình tính giá thành ...................................................................................81
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN
T VÀ ĐỀ UẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG T C KẾ TO N CHI PH SẢN UẤT VÀ T NH GI THÀNH
SẢN PHẨM
LẮP TẠI CÔNG T CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 .......................... 84
3.1. SỰ CẦN THIẾT CẦN PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY .............84
Thang Long University Library
3.2. NH NG Đ NH GI CHUNG VỀ CÔNG T C KẾ TO N CHI PH SẢN
UẤT VÀ T NH GI THÀNH SẢN PHẨM
LẮP TẠI CÔNG T CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ 2 ......................................................................................................85
3.2.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................85
3.2.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................87
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP
SÔNG ĐÀ 2 ..................................................................................................................89
KẾT LUẬN ..................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 96
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hợp đồng khoán gọn xây lắp cho xí nghiệp trực tiếp thi công ...............38
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT mua vật liệu .....................................................................39
Bảng 2.3. Phiếu nhập kho ........................................................................................... 40
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho ............................................................................................ 41
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp vật tƣ ..................................................................................42
Bảng 2.6. Biên bản bàn giao chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............44
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ..........44
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 621........................................................................................45
Bảng 2.9. Sổ cái TK 621 .............................................................................................. 47
Bảng 2.10. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất ......................................49
Bảng 2.11. Bảng thanh toán lƣơng khối công nhân biên chế ..................................51
Bảng 2.12. Hợp đồng giao nhận khoán ......................................................................52
Bảng 2.13. Bảng chấm công ........................................................................................53
Bảng 2.14. Biên bản xác nhận khối lƣợng công việc hoàn thành ............................ 53
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp lƣơng tháng 10 năm 2013 ...............................................54
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp lƣơng quý IV năm 2013 ..................................................54
Bảng 2.17. Sổ chi tiết TK 622......................................................................................56
Bảng 2.18. Sổ Cái TK 622 ........................................................................................... 57
Bảng 2.19: Hợp đồng thuê máy thi công ...................................................................59
Bảng 2.20. Nhật ký giờ máy thi công .........................................................................60
Bảng 2.21. Hóa đơn GTGT thuê máy móc ................................................................ 60
Bảng 2.22. Bảng tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài tháng 10.....................61
Bảng 2.23. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài quý IV .........61
Bảng 2.24. Sổ chi tiết TK 623......................................................................................62
Bảng 2.25. Sổ Cái TK 623 ........................................................................................... 63
Bảng 2.26: Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý .....................................66
Bảng 2.27: Bảng tính các khoản trích theo lƣơng của nhân viên khối biên chế ....67
Bảng 2.28. Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cán bộ quản
lý quý IV năm 2013 ......................................................................................................68
Bảng 2.29. Sổ chi tiết TK 6271....................................................................................69
Bảng 2.30. Hóa đơn GTGT chi phí CCDC dùng chung cho chi nhánh tháng 10 .70
Bảng 2.31. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT mua CCDC quý IV .....................70
Bảng 2.32. Sổ chi tiết TK 6273....................................................................................71
Bảng 2.33. Bảng tính khấu hao tài sản cố định ......................................................... 72
Bảng 2.34. Bảng tổng hợp chi phí khấu hao Quý IV ................................................72
Thang Long University Library
Bảng 2.35. Sổ chi tiết TK 6274....................................................................................73
Bảng 2.36. Hóa đơn dịch vụ mua ngoài dùng chung cho toàn công trình .............74
Bảng 2.37. Bảng tổng hợp thanh toán hóa đơn GTGT ............................................74
Bảng 2.38. Sổ chi tiết TK 6277....................................................................................75
Bảng 2.39. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung quý IV năm 2013 .....................75
Bảng 2.40. Sổ cái TK 627 ............................................................................................ 76
Bảng 2.41. Bảng kê tính chi phí sản xuất xây lắp dở dang đầu kỳ quý IV ............77
Bảng 2.42. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 78
Bảng 2.43. Sổ chi tiết TK 154 - BN0104.....................................................................79
Bảng 2.44. Sổ Cái TK 154 ........................................................................................... 80
Bảng 2.45. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành .................................81
Bảng 2.46. Trích nhật ký chung .................................................................................82
Bảng 3.1. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ ....................................................89
Bảng 3.2. Bảng kê vật liệu còn lại cuối kỳ .................................................................90
Bảng 3.3. Bảng kê vật tƣ phế liệu thu hồi ..................................................................91
Bảng 3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí ........................93
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp ....................................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................13
Sơ đồ 1.3.1. Kế toán chi phí sử dụng MTC trong trƣờng hợp công ty tổ chức đội
MTC riêng biệt và phân cấp quản lý .........................................................................14
Sơ đồ 1.3.2. Kế toán chi phí sử dụng MTC trong trƣờng hợp công ty tổ chức đôi
MTC riêng biệt và phân cấp quản lý .........................................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................15
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................ 17
Sơ đồ 1.7 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán gọn.......................... 21
Sơ đồ 1.9.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán gọn ............22
Sơ đồ 1.10.Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán gọn......................... 22
Sơ đồ 1.11. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán gọn .........23
Sơ đồ 1.12.Trình tự sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................. 24
Sơ đồ 1.13. Trình tự sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” .......................... 25
Sơ đồ 1.14. Trình tự sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ........................26
Sơ đồ 1.15. Trình tự sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký – Chứng từ” .................27
Sơ đồ 1.16. Trình tự sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” ..........28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Sông Đà 2 ............................... 30
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ............................................................ 33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................. 35
Sơ đồ 2.4. Quy trình chung của hoạt động xây lắp...................................................36
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt
BHXH
Diễn giải
Bảo hiểm xã hội
BHYT
BHTN
CBCNVC
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Cán bộ công nhân viên chức
CCDC
CT, HMCT
Công cụ dụng cụ
Công trình, Hạng mục công trình
CP
CPSXC
Cổ phần
Chi phí sản xuất chung
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
DDCK
KPCĐ
Dở dang cuối kỳ
Kinh phí công đoàn
MTC
NC
NVL
NVQL
GTGT
SP
Máy thi công
Nhân công
Nguyên vật liệu
Nhân viên quản lý
Giá trị gia tang
Sản phẩm
TGĐ
TSCĐ
Tổng Giám Đốc
Tài sản cố định
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có sự đổi mới sâu sắc.
Đặc biệt, sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã tạo một bước ngoặt lớn trong sự phát
triển nền kinh tế, nó mở ra trước mặt các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng cũng
không ít những khó khăn. Trong nền kinh tế thị trường, mở rộng hội nhập, để tồn tại
và phát triển vững chắc, các doanh nghiệp thường phải tham gia vào những cuộc cạnh
tranh gay gắt và khốc liệt, chịu sự điều tiết mạnh mẽ của quy luật cung cầu, quy luật
giá trị,… để chiếm thế chủ động trong kinh doanh. Để làm được điều đó, các doanh
nghiệp cần tiến hành tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh hiệu quả, hợp lý hướng tới
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Một trong những chiến lược kinh doanh mang lại hiệu
quả cao cho doanh nghiệp đó là chiến lược giá thành sản phẩm nói chung, giá thành
sản phẩm xây lắp nói riêng. Các doanh nghiệp cần phải kết hợp tối ưu các yếu tố sản
xuất đầu vào để không những tạo ra được những sản phẩm chất lượng, mẫu mã đẹp,
đúng quy trình kỹ thuật,… mà trên hết là với mức giá thành hợp lý vừa đảm bảo hài
lòng khách hàng vừa đảm bảo được lợi nhuận trong doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm so với các doanh nghiệp cùng ngành khác.
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn đóng vai trò
quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh giúp doanh
nghiệp mở rộng sản xuất, chiếm lĩnh thị trường, tạo thế chủ động hơn so với đối thủ
cạnh tranh. Nhưng làm thế nào để sử dụng chi phí một cách tiết kiệm, hiệu quả cao là
một câu hỏi lớn, luôn được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Điều này còn có ý
nghĩa vô cùng quan trọng khi doanh nghiệp đó là doanh nghiệp xây lắp vì đặc điểm
của doanh nghiệp xây lắp là thi công các công trình, hạng mục công trình trong một
thời gian dài, địa điểm thi công lại không cố định nên việc tập hợp chi phí và tiết kiệm
chi phí là điều rất khó khăn. Mặt khác, với vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán là
luôn cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, giúp nhà quản lý đưa ra các
quyết định kinh doanh đúng lúc nên đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp một cách đầy đủ, chính xác, đúng đối
tượng, đúng quy định, từ đó đưa ra những biện pháp giảm chi phí giá thành nhưng vẫn
đem lại hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp.
Đứng trên lĩnh vực kế toán, khâu tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là
khâu phức tạp nhất trong doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp hiện nay, công tác
tính giá thành sản phẩm còn bộc lộ nhiều thiếu sót chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý
và nhu cầu hội nhập. Do đó, việc hoàn thành công tác kế toán nói chung và kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng nhằm phản ánh đúng chi phí, làm cơ
sở cho việc xác định chi phí, giá thành sản phẩm cho ban quản trị, cung cấp thông tin
Thang Long University Library
cho việc điều hành kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lược kinh doanh là việc vô
cùng cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công việc này, sau thời gian học tập ở trường
và thực tập trong công ty cổ phần sông đà 2, với sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên
phòng kế toán tài chính, đặc biệt là sự giúp đỡ của Ths. Nguyễn Thanh Huyền, em
quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần sông đà 2” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong Công ty Cổ phần Sông Đà 2
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất xây lắp
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tư, máy móc,…), hao phí về sức lao động. Những hao
phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi chung là chi phí sản xuất.
Nói cách khác chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất
và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Như vậy, chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản mục, có
tính chất công dụng khác nhau và các yêu cầu quản lý khác nhau. Việc phân loại chi
phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng với việc hạch toán, việc
kiểm tra phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí để hướng tới tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Dưới những góc độ khác nhau, dựa vào các tiêu chí khác nhau thì chi phí sản
xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng được yêu cầu quản lý:
Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng mục đích, công dụng được
xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế của nó như thế nào. Mục
đích của cách phân loại này là để tìm ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với
định mức và để đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, toàn bộ chi phí được chia thành 4 khoản mục chính:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc,… cần thiết để tham gia cấu thành
thực thể sản phẩm xây lắp. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi
công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương, kể cả khoản hỗ trợ lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công
1
Thang Long University Library
trình. Không bao gồm các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
của công nhân trực tiếp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí
thường xuyên và chi phí tạm thời:
+ Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công bao gồm: Lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,…, chi phí vật liệu,
chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác.
+ Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công. Chi phí tạm thời có thể phát sinh
trước sau đó được phân bổ dần vào chi phí sử dụng máy thi công …
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ
và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trình xây dựng. Chi phí sản xuất
chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan
hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: Tiền lương nhân viên quản lý đội xây
dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỉ lệ quy định trên
tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân
viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác
liên quan đến hoạt động chung của đội xây lắp.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố,
không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng ở mục đích gì trong sản xuất
kinh doanh. Dựa vào tiêu thức này chi phí sản xuất được phân thành các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ … sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp.
- Yếu tố nhiên liệu được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương bao gồm tổng số lương phụ
cấp phải trả cho công nhân xây lắp.
- Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp theo lương.
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Tổng số khấu hao tài sản cố định trong
kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
vào việc tạo ra sản phẩm xây lắp.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác là những chi phí mà doanh nghiệp phải chi trong
quá trình hoạt động thực tế.
2
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản phẩm,
tỷ trọng trong từng loại chi phí. Vì thế nó là cơ sở giúp kế toán tổ chức việc tập hợp
chi phí sản xuất theo từng yếu tố, nó cho biết được kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi
phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp dự toán chi phí sản xuất
đồng thời là cơ sở tính toán thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, cách phân loại
này không biết được chi phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng số chi phí của
doanh nghiệp.
Ngoài 2 cách phân loại trên, chi phí sản xuất xây lắp còn có nhiều cách phân loại
khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu
quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau
nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi toàn doanh
nghiệp trong từng thời kì nhất định.
1.1.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và
lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định. Sản phẩm xây
lắp có thể là một hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp phân biệt thành:
+ Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn
thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định.
+ Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình là toàn bộ chi phí sản xuất để
hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây lắp đạt giá trị sử dụng.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng thì giá
thành được phân loại như sau:
Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá
thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do Nhà nước
quy định (đơn giá bình quân khu vực thống nhất). Giá thành này nhỏ hơn giá trị dự
toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra:
Giá trị dự toán
Giá thành dự
Thu nhập
Thuế
công trình,
=
toán công
+ chịu thuế + GTGT
hạng mục
trình, hạng
tính trƣớc
đầu ra
công trình
mục công trình
Giá thành kế hoạch: Được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một
đơn vị xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp
3
Thang Long University Library
dụng trong đơn vị. Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp. Mối liên
hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
- Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối
lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế
toán. Thông thường giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được chia thành:
+ Giá thành công tác xây lắp thực tế: Phản ánh giá thành của một khối lượng
công tác xây lắp đạt tới điểm dừng kỹ thuật nhất định tính theo kỳ (tháng, quý, năm).
Giá thành này cho phép kế toán xác định kịp thời chi phí phát sinh, phát hiện những
nguyên nhân tăng, giảm chi phí và kịp thời điều chỉnh cho giai đoạn sau.
+ Giá thành hạng mục công trình hoàn thành: Là toàn bộ chi phí chi ra để tiến
hành thi công một công trình, hạng mục công trình kể từ khi khởi công cho tới khi
hoàn thành đưa vào sử dụng và được bên chủ đầu tư chấp nhận.
Để đánh giá chất lượng của hoạt động thi công của công tác xây lắp yêu cầu cần
thiết là phải so sánh các loại giá thành trên với nhau. Khi so sánh cần đảm bảo sự
thống nhất về thời điểm và phải dựa trên cùng đối tượng tính giá thành. Để nâng cao
hiệu quả sản xuất, tăng lợi nhuận và tăng tính cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng
khối ngành thì mỗi doanh nghiệp xây lắp cần hướng tới mục tiêu là đảm bảo:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các
đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí máy thi công và chi phí sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất tiêu thụ sản phẩm xây lắp cộng thêm chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã được phân bổ cho sản phẩm xây lắp.
Giá thành tiêu thụ được tính bằng công thức:
Giá thành
Giá thành
Chi phí bán
Chi phí quản
toàn bộ của = sản xuất của +
hàng
+
lý doanh
sản phẩm
sản phẩm
nghiệp
Cách phân loại này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp thi công. Tuy nhiên, cách
phân loại này còn chưa được phổ biến, còn mang tính lý thuyết, nghiên cứu.
4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của
cùng một quá trình.
Chi phí biểu hiện mặt hao phí, còn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình
sản xuất.Chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm.
Giữa chúng có sự khác biệt, sự khác biệt đó được thể hiện như sau:
- Chi phí sản xuất được tập hợp trong từng thời kì nhất định còn giá thành xây dựng
là chi phí sản xuất được tính cho công trình hạng mục hay một công trình hoàn thành.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến các sản phẩm hoàn thành mà
còn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
- Hạch toán chi phí sản xuất chưa phải là mục tiêu tính giá thành. Nó chỉ là
phương tiện, cơ sở để tính giá thành. Giá thành sản phẩm không bao gồm những chi
phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, những chi phí chi ra nhưng chờ phân bổ
cho kỳ sau nhưng nó lại gồm những chi phí sản xuất cuối kỳ trước chuyển sang phân
bổ cho kỳ này.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có những điểm giống
nhau, chúng giống nhau về chất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá
trình thi công đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
CT thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp:
Giá thành
Chi phí xây
Chi phí xây
Chi phí xây
sản phẩm = lắp dở dang + lắp phát sinh - lắp dở dang
xây lắp
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ bằng cuối kỳ tổng
giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.1.4. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và các tổ, đội xây dựng
nói riêng.
Phân bổ hợp lý các chi phí sản xuất theo từng khoản mục vào các đối tượng tập
hợp chi phí. Kiểm tra việc thực hiện giá thành theo từng khoản mục chi phí, theo từng
công trình hạng mục công trình, giúp doanh nghiệp đề ra các biện pháp hạ giá thành
sản phẩm.
5
Thang Long University Library
Thông qua ghi chép, phản ánh, tính toán để đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của từng doanh nghiệp, lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp của hạng mục công trình, công trình hoàn thành.
1.1.5. Nhiệm vụ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm thì kế toán cần
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng
- Xác định chính xác chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi
phí nhằm hạgiá thành sản phẩm.
- Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành để
xác định kết quả kinh doanh
- Thực hiện phân tính tình hình chi phí, giá thành giúp cho việc lập báo cáo kế toán.
1.1.6. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là thứ tự công việc cần tiến
hành tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành công trình kịp thời.
Trình tự được thực hiện qua các bước sau:
Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng công trình, hạng
mục công trình.
Bƣớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên
quan trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên cơ sở khối lượng lao vụ
phục vụ.
Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình có liên quan
theo tiêu thức phù hợp.
Bƣớc 4: Xác định chi phí dở dang cuối kỳ từ đó tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP
1.2.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
Trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, khâu đầu tiên là xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất. Việc lựa chọn chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất giúp tăng cường quản lý chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm
đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành. Đối tượng tập hợp chi phí sản
6
xuất là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp
số liệu chi phí sản xuất chi tiết từng đối tượng chịu chi phí, từng địa điểm phát sinh.
Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công
việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… từ đó xác định
phương pháp tập hợp chi phí thích hợp.
Để phân biệt được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp, mỗi doanh
nghiệp cần căn cứ vào:
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, sản xuất giản đơn hay phức tạp
- Loại hình sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt nhỏ hay sản xuất hàng loạt với
khối lượng lớn.
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hoặc hệ thống các
phương pháp được sử dụng và phân loại các chi phí sản xuất phát sinh theo yếu tố,
khoản mục trong phạm vi, giới hạn của đối tượng kế toán chi phí như: công trình, hạng
mục công trình hay đơn đặt hang. Vì đối tượng hạch toán chi phí nhiều và khác nhau,
do đó hình thành các phương pháp kế toán hạch toán chi phí sản xuất khác nhau. Tùy
theo điều kiện cụ thể, có thể vận dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phương
pháp phân bổ gián tiếp
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp được áp dụng đối với những chi phí sản
xuất có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chi phí riêng biệt. Phương pháp này yêu
cầu kế toán phải tổ chức công tác kế toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khi lập chứng từ
ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán theo đúng các đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất đã xác định. Chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp
Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng kế toán
chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng được, trong trường
hợp đó phải tập trung cho nhiều đối tượng. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích
hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu phí. Việc phân bổ được tiến
hành theo trình tự sau:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ:
C
H =
T
7
Thang Long University Library
- Xem thêm -