BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
ẾT BỊ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn
: ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện
: Bùi Thị Vui
Mã sinh viên
: A18052
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý
thầy cô giáo Trƣờng Đại học Thăng Long đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin cảm
ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thanh Huyền, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn em thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty CP Thiết
bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập
tại công ty, đƣợc tiếp xúc với thực tế, giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình
thực tập, giúp em có hiểu biết thêm về công việc kế toán nói chung và công tác kế toán
bán hàng – xác định kết quả bán hàng nói riêng.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình
của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em
hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị trong Công ty CP
Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam luôn mạnh khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................... 1
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................... 1
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại ..................................................................................... 1
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại ........................................................................................... 1
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán ........................................................................................... 2
1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu ...................................................... 2
1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 2
1.1.4. Giá vốn hàng bán ................................................................................................ 2
1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................. 2
1.1.6. Kết quả bán hàng ................................................................................................. 2
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..... 3
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................................. 4
1.3.1. Kế toán bán hàng ................................................................................................ 4
1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................. 4
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 4
1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán .................................................. 6
1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho ........................................................... 8
1.3.1.5. Các phương thức bán hàng .............................................................................. 9
1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng ........................................................ 10
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 14
1.3.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 14
1.3.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 16
1.4. Các hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .. 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ........................................................................ 20
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................... 21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .................................................. 22
2.1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty .................................................................. 23
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam .......................................... 24
Thang Long University Library
2.2.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản kế toán sử dụng .............................................. 25
2.2.1.1. Kế toán bán hàng............................................................................................ 25
2.2.1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 25
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................................. 26
2.2.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ........................ 26
2.2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................... 30
2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 34
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................. 43
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ........................................ 50
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ở Công ty CP Thiết bị
Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............................................................................. 50
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 50
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................ 51
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 51
3.1.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương ..................................................... 51
3.1.2.3. Công tác trích lập dự phòng ........................................................................... 51
3.1.2.4. Phương thức bán hàng ................................................................................... 51
3.1.2.5. Quy trình hạch toán ........................................................................................ 52
3.1.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán .................................................. 52
3.1.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán......................................................................... 52
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............ 52
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 52
3.2.2. Công tác trích các khoản trích theo lương ....................................................... 52
3.2.3. Công tác trích lập dự phòng.............................................................................. 53
3.2.4. Phương thức bán hàng ..................................................................................... 53
3.2.5. Quy trình hạch toán .......................................................................................... 54
3.2.6. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ................................................... 54
3.2.7. Ứng dụng tin học vào kế toán ........................................................................... 54
KẾT LUẬN ......................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ
Việt Nam đồng
XK
Xuất khẩu
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho......................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán ............................. 11
Sơ đồ 1.3. Bán buôn vận chuyển bán thẳng không tham gia thanh toán ...................... 12
Sơ đồ 1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm .......................................................................... 12
Sơ đồ 1.5. Bán giao đại lý ............................................................................................. 13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ................................. 14
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 15
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 16
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ............................ 17
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................. 17
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................ 18
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ...................... 18
Sơ đồ 1.13. Trình tự kế toán trên máy vi tính ............................................................... 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam
....................................................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ
Việt Nam........................................................................................................................ 22
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 24
Bảng 2.1. Đơn đặt hàng của Công ty CP Tràng An ...................................................... 26
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán .............................................................................. 27
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT trả lại hàng mua .................................................................. 28
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng - Keo dán gia nhiệt ....................................................... 29
Bảng 2.5. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ........................................................ 31
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 32
Bảng 2.7. Phiếu nhập kho .............................................................................................. 32
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .................................................................... 33
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán ................................. 34
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển ....................................................................... 35
Bảng 2.11. Phiếu Chi ................................................................................................................ 36
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện ............................................................................ 37
Bảng 2.13. Bảng chấm công .......................................................................................... 38
Bảng 2.14. Bảng chi tiết thanh toán lƣơng .................................................................... 39
Bảng 2.15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định ............................................................. 41
Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 42
Bảng 2.17. Sổ Nhật ký chung ........................................................................................ 43
Bảng 2.18. Sổ cái giá vốn hàng bán .............................................................................. 45
Bảng 2.19. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 46
Bảng 2.20. Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 47
Bảng 2.21. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................... 48
Bảng 2.22. Sổ cái xác định kết quả bán hàng ................................................................ 49
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập, mở cửa kinh tế với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trƣờng cần phải nắm bắt các cơ hội kinh
doanh, đề ra các chính sách đúng đắn kịp thời với khả năng hiện có của doanh nghiệp.
Để làm đƣợc điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của
mình, trên cơ sở đó xác định kế hoạch quản lý, điều hành và quyết định hƣớng phát
triển kinh doanh, hạn chế các khả năng rủi ro và từng bƣớc khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Một trong những công cụ đắc lực nhất giúp doanh nghiệp quản
lý tài chính của mình là kế toán. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì đó là
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt
nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh
nghiệp không bán đƣợc hàng, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến
tình trạng thua lỗ, sớm muộn cũng đi đến phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trƣờng đã và
đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tƣ cách là một công cụ
quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
mới. Qua quá trình thực tập tại Công ty CP Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt
Nam, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên phòng Tài chính – Kế toán,
em đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng với doanh nghiệp thƣơng mại nói chung và đối với công ty nói riêng nên
em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ Việt Nam” để
thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của khóa luận này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam, từ
đó rút ra những ƣu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán để đƣa ra những ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Bài viết của em gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ lợi ích kinh tế thu đƣợc trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động kinh doanh thông thƣờng chính là bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ đã đƣợc liệt kê trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có
quyền đòi về trong một thời gian nhất định do việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng mang lại, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Các hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ, dùng để
thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên,… cũng phải đƣợc hạch
toán để xác định doanh thu bán hàng.
Theo nguyên tắc thực hiện, doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi hàng hoá
đƣợc xác định là đã bán, tức là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
hàng hóa cho ngƣời mua và đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Đối với cung cấp dịch vụ thì doanh thu đƣợc xác nhận tại thời điểm hoàn thành việc
cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ.
Nhƣ vậy, để ghi nhận một khoản doanh thu bán hàng, doanh nghiệp cần phải
xem xét đầy đủ hai điều kiện cần và đủ là hàng hóa, dịch vụ đã chuyển giao quyền sở
hữu và cung cấp đầy đủ các dịch vụ kèm theo cho khách hàng; đã đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán không kể đã thu tiền hay chƣa thu tiền thì mới đƣợc xét hạch
toán sao cho đúng chính sách và chế độ hiện hành.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là một loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp dùng để
thu hút khách hàng. Đó là khoản tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng so với giá
bán đã công bố khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị khách
hàng từ chối, trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, kém phẩm chất
hay không đúng chủng loại quy cách nhƣ đã ký kết.
1
Thang Long University Library
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc chấp nhận một cách đặc biệt trên giá
đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng,
không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhƣng chƣa đến mức độ bị trả lại và bên mua
đồng ý chấp nhận giảm giá.
1.1.2.4. Các loại thuế tính vào giảm trừ doanh thu
Thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp)
Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) phải nộp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
-
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình lƣu thông hàng hóa. Loại thuế này đƣợc
tính vào khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
-
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng mà Nhà nƣớc
muốn hạn chế xuất khẩu nhằm bình ổn giá và bảo vệ nguồn cung một số mặt hàng
trong nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa thực xuất khẩu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt
theo quy định của Nhà nƣớc. Loại thuế này làm giảm trừ doanh thu hàng hóa bán trong
-
nƣớc, do doanh nghiệp nộp nhƣng ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế vì thuế đƣợc
cộng vào giá bán.
1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu –
Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán (hay giá thực tế hàng xuất kho) là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó, bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua.
1.1.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt
động kinh doanh, có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng đƣợc cho bất kỳ một loại hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại chi phí nhƣ chi phí lƣơng nhân
viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài,…
1.1.6. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả bán hàng là biểu hiện bằng tiền
2
phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc
thực hiện. Kết quả bán hàng đƣợc biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí)
hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí):
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
Chi phí quản lý
hàng bán
doanh nghiệp
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, để các doanh nghiệp thƣơng mại tồn tại
và phát triển là một điều không dễ. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp
là làm thế nào để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, doanh thu bán hàng ngày càng
tăng lên. Để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy
đủ, chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động kinh doanh, những điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh và tìm ra những
biện pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng
quan trọng. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp
giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự
trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Đó cũng là cơ sở giúp Nhà nƣớc
nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực
hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp
biết đƣợc khả năng mua - dự trữ và bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có
quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
Với những vai trò trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có những
nhiệm vụ cơ bản sau:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác khối lƣợng hàng hoá, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, cũng nhƣ các khoản chi phí khác nhằm
xác định kết quả bán hàng.
-
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó đƣa ra định
hƣớng phát triển bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
-
3
Thang Long University Library
-
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Tóm lại, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng
của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực hiện tốt các
nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng
1.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
-
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán lẻ.
Hóa đơn GTGT (mẫu áp dụng cho các doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ và phƣơng pháp trực tiếp).
-
Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ.
Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế.
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo ngân hàng, Ủy
nhiệm chi,…
-
Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Nợ
Tài khoản phản ánh Hàng hóa
Tài khoản 156 – Hàng hóa
TK156
Có
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
- Chi phí thu mua hàng hóa
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
mua đƣợc hƣởng
(KKĐK)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
4
-
Tài khoản phản ánh Hàng gửi bán
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Nợ
TK157
Có
- Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán
- Trị giá hàng gửi bán cho khách hàng
- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
hoặc gửi đại lý
trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(KKĐK)
(KKĐK)
Dƣ Nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận
-
Tài khoản phản ánh Doanh thu
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành:
TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
Nợ
TK511
Có
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
biệt và thuế GTGT theo phƣơng pháp
trong kỳ kế toán
trực tiếp phải nộp
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả bán hàng
-
Tài khoản phản ánh Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành:
TK5211 – Chiết khấu thƣơng mại
5
Thang Long University Library
TK5212 – Hàng bán bị trả lại
TK5213 – Giảm giá hàng bán
TK521
Nợ
Có
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị
hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
trả lại
bán vào tài khoản doanh thu
- Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc
chấp thuận
Nợ
Tài khoản phản ánh Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
TK632
Có
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán
trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả bán hàng
cung cấp theo hóa đơn
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112,
TK131, TK331, TK1381, TK3381, TK3387,…
1.3.1.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Để tính giá hàng tồn kho xuất bán, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các
phƣơng pháp sau đây:
-
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất, không quan tâm tới thời gian nhập xuất.
Đây là phƣơng án tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế
phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh rất phức tạp. Chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định, hàng tồn kho đƣợc
nhập theo lô có giá trị lớn, có thể nhận diện đƣợc và bảo quản riêng theo từng lô của
mỗi lần nhập thì mới có thể áp dụng phƣơng pháp này.
6
-
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc thì xuất trƣớc, giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến
khi chúng đƣợc xuất ra hết. Phƣơng pháp FIFO giúp chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị
giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng
tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn
kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
-
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng đƣợc mua sau thì xuất trƣớc, giá vốn
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá lô hàng nhập sau. Giá trị hàng tồn cuối kỳ đƣợc tính
theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp này yêu cầu về số lƣợng hồ sơ
cần lƣu trữ lớn do các hồ sơ liên quan đến hàng hóa từ nhiều năm trƣớc có thể đƣợc
lƣu giữ trong thời gian dài nếu hàng hóa đó vẫn còn trong hàng tồn kho.
-
Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
nhập mua trong kỳ. Công thức tổng quát:
Giá vốn hàng bán
=
Số lƣợng
x
Đơn giá bình quân
Phƣơng pháp bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo thời kỳ (Giá bình quân
cả kỳ dự trữ) hoặc sau mỗi lần nhập hàng (Giá bình quân sau mỗi lần nhập) phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ thì đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn
của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán
hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình quân.
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân theo công thức:
7
Thang Long University Library
Giá trị hàng
Đơn giá bình quân
lần xuất thứ i
=
tồn đầu kỳ
Số lƣợng hàng
tồn đầu kỳ
+
+
Giá trị hàng nhập trƣớc lần
xuất thứ i
Số lƣợng hàng nhập trƣớc
lần xuất thứ i
Phƣơng pháp này yêu cầu việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Do đó, phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Tóm lại, hàng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn khác nhau với
các đơn giá khác nhau. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn phƣơng pháp tính giá
thực tế hàng xuất kho sao cho phù hợp với đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp mình.
1.3.1.4. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán
hàng tồn kho là phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ. Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải
căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lƣợng, chủng loại hàng hoá và yêu cầu quản lý để có
sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.
Phương pháp kê khai thường xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
-
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá trên sổ kế toán. Trong
trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp này, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng
để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng hoá. Vì vậy, giá trị
hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho để so sánh,
đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế
phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm
nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất và các đơn vị kinh doanh thƣơng mại các mặt
hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao,…
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
-
kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
Trị giá hàng
kho trong kỳ
tồn kho cuối kỳ
8
Theo phƣơng pháp này, mọi biến động của hàng hoá (Nhập kho – Xuất kho)
không đƣợc theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà giá trị của
hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế
toán riêng (Tài khoản 611 – Mua hàng). Công tác kiểm kê hàng hoá đƣợc tiến hành
cuối mỗi kỳ kế toán để xác định giá trị hàng hoá tồn kho thực tế, trị giá hàng hoá xuất
kho trong kỳ làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611.
Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng
tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán
(để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).
1.3.1.5. Các phương thức bán hàng
Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo hai phƣơng
thức là bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng hóa. Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: là doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa chuyển tới cho khách hàng theo địa điểm đã cam kết. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán số hàng chuyển giao thì số hàng này mới đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: là doanh nghiệp
khi mua hàng không đƣa hàng về nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho bên mua.
Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: là doanh
nghiệp không trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán mà chỉ là bên trung gian môi
giới bán hàng. Khi bên bán và bên mua hoàn thành việc mua bán thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu là hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng theo hợp đồng đã ký kết.
+ Bán buôn qua các đại lý: là doanh nghiệp sẽ chuyển giao hàng hóa cho
bên thứ ba làm đại lý của doanh nghiệp để bán hộ. Khi hàng hóa đƣợc xác định là đã
bán, doanh nghiệp phải trả cho bên đại lý một khoản hoa hồng dịch vụ. Hàng hóa khi
đƣợc bán sẽ đƣợc ghi nhận ở cả hai đơn vị là bên giao và bên nhận đại lý.
-
Bán lẻ
+ Bán lẻ thu tiền tại chỗ: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa
hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng thực hiện chức năng bán hàng và thu tiền.
Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo
tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.
9
Thang Long University Library
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: là doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho
cửa hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng và thu ngân thực hiện chức năng độc
lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và nộp
báo cáo doanh thu nộp trong ca; nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy để ghi sổ.
+ Bán hàng trả góp, trả chậm: là doanh nghiệp cho ngƣời mua trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo hóa đơn GTGT, doanh nghiệp còn
thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách hàng.
1.3.1.6. Kế toán theo các phương thức bán hàng
Trường hợp 1: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho
Giá vốn
Kết chuyển
Kết chuyển
hàng bán
TK156
TK511
TK911
TK632
TK156
GVHB
doanh thu
thuần
TK157
Xuất kho
TK3332, 3333
Giá vốn
hàng gửi
bán
phải nộp
TK521
TK111, 112, 131
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế TTĐB,
thuế XK
hàng bán
TK111, 112, 131
TK3331
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
Số tiền giảm trừ doanh thu
Kết chuyển
chƣa có thuế GTGT
các khoản
giảm trừ
TK3331
doanh thu
giảm giá
Thuế GTGT
đầu ra tƣơng ứng
10
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển bán thẳng có tham gia thanh toán
TK157
TK111, 112, 331
Giá trị hàng mua
Giá vốn
chƣa có thuế
hàng bán
TK511
TK911
TK632
Kết chuyển
Kết chuyển
GVHB
doanh thu
thuần
GTGT
TK133
TK3332, 3333
Thuế GTGT
phải nộp
TK111, 112, 331
Doanh thu
bán hàng
chƣa có thuế
GTGT
Thuế TTĐB,
thuế XK
đầu vào
TK111, 112, 131
TK3331
Thuế GTGT
đầu ra
Giá trị hàng mua chƣa có thuế GTGT
phải nộp
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
TK521
TK111, 112, 131
Số tiền giảm trừ doanh thu
Kết chuyển
chƣa có thuế GTGT
các khoản
TK3331
giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT
giảm giá
đầu ra tƣơng ứng
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -