BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---- oOo ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
BA ĐÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: ĐẶNG MAI HƯƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A11085
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---- oOo ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
BA ĐÌNH
Giáo viên hướng dẫn
:Th.s Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện
: Đặng Mai Hương
Mã sinh viên
: A11085
Chuyên ngành
: Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI - 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường
Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sỹ Ngô Khánh Huyền đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khoá luận nghiên cứu này.
Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị công tác ở Chi nhánh ngân
hàng Công Thương - Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu thực
tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em.
Do thời gian nghiên cứu lý luận và thực tập còn ngắn với trình độ hiểu biết còn hạn
chế, chuyên đề này chắc chắn còn có nhiều thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn, đóng góp của
các thầy, cô, bạn bè và các anh chị đang công tác tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương
để khoá luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Hà nội, tháng 7 năm 2011
Sinh viên: Đặng Mai Hương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .............................................................................................................................1
1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại .............................................................1
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................................1
1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế .........2
1.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................3
1.1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn ...........................................................................3
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn .............................................................................5
1.1.2.3 Nghiệp vụ khác của ngân hàng thương mại ...............................................6
1.2 Vốn của ngân hàng thương mại...............................................................................7
1.2.1 Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại ..................................................7
1.2.2 Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại............................................................7
1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu ........................................................................................7
1.2.2.2 Vốn huy động .........................................................................................10
1.2.2.3 Vốn đi vay ..............................................................................................10
1.2.2.4 Vốn khác ................................................................................................12
1.2.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thương mại.................13
1.2.3.1 Đối với toàn bộ nền kinh tế.....................................................................13
1.2.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.......................13
1.3 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................................14
1.3.1 Phân loại căn cứ theo thời gian .....................................................................14
1.3.2 Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động.....................................................15
1.3.3 Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn.....................................16
1.3.4 Phân loại căn cứ theo loại tiền tệ...................................................................19
1.4 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động huy động vốn.....................................20
1.4.1. Sự đa dạng của hình thức huy động vốn........................................................20
1.4.2 Quy mô của nguồn vốn .................................................................................21
1.4.3 Cơ cấu huy động vốn .....................................................................................22
Thang Long University Library
1.4.4 Cơ cấu sử dụng vốn .......................................................................................23
1.4.5 Chi phí huy động vốn.....................................................................................24
1.4.6. Một số chỉ tiêu khác.....................................................................................25
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ....26
1.5.1 Yếu tố khách quan..........................................................................................26
1.5.1.1 Pháp luật, chính sách nhà nước...............................................................26
1.5.1.2 Tình hình chính trị - kinh tế - xã hội trong và ngoài nước .......................27
1.5.1.3 Tâm lý, thói quen của người gửi tiền ......................................................27
1.5.2 Yếu tố chủ quan .............................................................................................28
1.5.2.1 Chiến lược kinh doanh của ngành ...........................................................28
1.5.2.2 Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng.............................................29
1.5.2.3 Uy tín của ngân hàng ..............................................................................29
1.5.2.4 Trình độ công nghệ ngân hàng................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG BA ĐÌNH........................................................................................ 32
2.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình ...........................................................................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình. ......................................................................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình ...............33
2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động và khách hàng của Ngân hàng Công Thương
Ba Đình. .................................................................................................................36
2.1.4. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ..........................36
2.2. Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình.........43
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội tại địa phương.........................................................43
2.2.1.1. Thuận lợi ...............................................................................................43
2.2.1.2. Khó khăn ...............................................................................................44
2.2.2. Các cơ chế chính sách về hoạt động huy động vốn........................................45
2.2.2.1. Các văn bản chế độ về hoạt động huy động vốn đang lưu hành..............45
2.2.2.2. Các sản phẩm huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình ...................................................................................................................45
2.2.3. Phân tích nguồn vốn huy động của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình .......................................................................................................................52
2.2.3.1. Phân tích nguồn vốn huy động theo cơ cấu huy động.............................52
2.2.3.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................................55
2.2.3.3. Phân tích nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế..........................58
2.2.3.4. Phân tích nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ......................................60
2.2.3.5. Phân tích nguồn vốn huy động theo loại sản phẩm huy động .................61
2.2.4. Đánh giá nguồn vốn huy động ......................................................................63
2.2.4.1. Đánh giá theo chỉ tiêu về quy mô và tốc độ phát triển của nguồn vốn huy
động. ..................................................................................................................63
2.2.4.2. Đánh giá theo chỉ tiêu phản ánh Chi phí huy động vốn ..........................64
2.2.4.3. Đánh giá theo chỉ tiêu về tình hình sử dụng vốn.....................................65
2.2.4.4. Đánh giá theo chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn huy động.....68
2.3. Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công
Thương Ba Đình.........................................................................................................69
2.3.1. Những thành quả đạt được ...........................................................................69
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................70
2.3.2.1. Hạn chế .................................................................................................70
2.3.2.2. Nguyên nhân .........................................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BA ĐÌNH............................................................... 74
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình ...........................................................................................................................74
3.1.1. Định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước....................................74
3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Công Thương ...................................76
3.1.3 Định hướng Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình............................76
3.1.3.1 Định hướng chung ..................................................................................76
3.1.3.2 Định hướng huy động vốn ......................................................................77
3.2 Các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba
Đình ...........................................................................................................................78
3.2.1 Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn........................79
3.2.2 Chăm sóc khách hàng và giao tiếp khuếch trương .........................................79
3.2.3 Mở rộng mạng lưới giao dịch ........................................................................80
3.2.4 Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ......................................................81
3.2.5. Đơn giản hoá các thủ tục trong hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng............84
3.2.6 Có chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp với từng thời kỳ.............................84
Thang Long University Library
3.2.7 Tăng cường marketing ngân hàng phù hợp với chiến lược kinh doanh từng
thời kỳ của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình. .....................................85
3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng.............86
3.2.9. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên, đổi mới phong
cách giao dịch. .......................................................................................................87
3.2.9. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn huy động .................................................88
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .........................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...................89
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam ..................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 92
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 94
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHCT
Ngân hàng Công Thương
VNĐ
Việt Nam Đồng
USD
Đô la Mỹ
TCTD
Tổ chức tín dụng
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn qua các năm (2008 - 2010) ......................................... 37
Bảng 2: Hoạt động cho vay của NHCT Ba Đình ............................................................ 39
Bảng 3: Một số hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHCT Ba Đình ........................... 41
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 42
Bảng 5: Tình hình nguốn vốn huy động theo cơ cấu huy động ....................................... 53
Bảng 6: Tình hình nguốn vốn huy động theo thời gian................................................... 56
Bảng 7: Tình hình nguồn huy động vốn theo thành phần kinh tế .................................... 58
Bảng 8: Tình hình nguồn huy động vốn phân theo loại tiền tệ........................................ 60
Bảng 9: Các sản phẩm huy động vốn Chi nhánh NHCT Ba Đình ................................... 62
Bảng 10: Kết quả huy động vốn theo chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng qua các năm ............... 63
Bảng 11: Chi phí huy động vốn qua các năm ................................................................. 65
Bảng 12: Hiệu quả huy động vốn theo chỉ tiêu sử dụng vốn........................................... 66
Bảng 13: Kết quả huy động vốn theo chỉ tiêu sinh lời của vốn huy động........................ 68
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 1: Biểu đồ nguồn vốn huy động của NHCT Ba Đình ........................................ 38
Biểu đồ 2: Tổng dư nợ và dư nợ quá hạn qua các năm ................................................... 40
Biểu đồ 3: Tổng thu và lợi nhuận sau thuế qua các năm................................................. 43
Biểu đồ 4: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo các năm .................................................. 54
Biểu đồ 5: Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................. 57
Biểu đồ 6: Tình hình nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ................................ 59
Biểu đồ 7: Tình hình nguồn huy động vốn phân theo loại tiền tệ .................................... 60
Biểu đồ 8: Tốc độ tăng trưởng qua các năm .................................................................. 64
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm
vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở
thành một nước công nghiệp tiên tiến.
Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng, là
tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế. Mức tăng trưởng kinh tế của đất nước trong tương lai
sẽ phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả vốn đầu tư. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển và
cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đòi hỏi phải được mở rộng, phát triển với
quy mô ngày càng lớn, đổi mới dây truyền công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch
vụ, vươn lên cạnh tranh với hàng hoá, dịch vụ của các nước khác trong khu vực và trên
thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng tăng. Một địa chỉ quen
thuộc và tiện ích nhất mà người cần vốn nghĩ đến đó là các ngân hàng thương mại.
Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn, tuy nhiên trong điều
kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai đoạn bước đầu hình thành và phát triển
thì huy động vốn qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến và hiệu quả nhất. Ngân hàng
thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ, hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại vừa với danh nghĩa là một tổ chức hạch toán kinh tế kinh doanh, vừa với vai trò trung gian tài chính. Với vai trò trung gian tài chính, ngân
hàng thương mại tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân
phối vốn cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các doanh
nghiệp và cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế theo các nguyên tắc tín dụng.
Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy
động vốn của các ngân hàng thương mại phải được tăng cường, mở rộng cho phù hợp.
Mặt khác việc tăng cường huy động và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng được an toàn, hiệu quả .
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày càng tăng và đòi
hỏi phải được đáp ứng nhanh chóng kịp thời. Do vậy, trong thời gian tới để phát huy hơn
nữa vai trò của mình và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản
thân hệ thống ngân hàng, việc huy động vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ
được đặt lên hàng đầu đối với các ngân hàng thương mại và Chi nhánh ngân hàng Công
Thương - Hà Nội cũng không là ngoại lệ. Vấn đề tìm ra những giải pháp để hoàn thiện
công tác huy động vốn là rất thiết thực và cấp bách.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng
với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại
Chi nhánh ngân hàng Công Thương vừa qua, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp
tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Ba
Đình” làm đề tài nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh
Ba Đình.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương
Chi nhánh Ba Đình.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu là công tác huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi
nhánh Ba Đình.
- Phạm vi nghiên cứu là hoạt động của Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Ba Đình
trong 3 năm 2008, 2009 và 2010.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và
phương pháp thống kê, phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá
trình thực tập trực tiếp tại Chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân
hàng, các báo tổng kết hàng năm… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin thu thập
được, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những
nhận định về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Ba Đình.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Khóa luận được trình bày theo 3 chương với nội dung cơ bản như sau:
Chương 1: Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Ba Đình
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Công Thương Chi
nhánh Ba Đình
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1 : HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Nó được coi như là một định chế tài
chính quen thuộc trong đời sống kinh tế. Mọi công dân đều chịu ảnh hưởng từ các hoạt
động của ngân hàng, dù họ là khách hàng gửi tiền, một người vay hay đơn giản là
người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ ngân
hàng.
NHTM là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hoá trong kinh tế thị
trường, một tổ chức có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế. Bản chất, chức năng,
các hoạt động nghiệp vụ của các ngân hàng hầu như là giống nhau song quan niệm về
ngân hàng lại không đồng nhất giữa các nước trên thế giới.
1.1.1 Khái niệm
NHTM là một trong các ngành dịch vụ ra đời sớm nhất. Ở Mỹ, NHTM đầu tiên
được thành lập năm 1782, trước khi Hiến pháp liên bang được thông qua và nhiều
NHTM được thành lập từ những năm 1800 đến nay vẫn đang hoạt động. Ở mỗi một
nước, luật NHTM có quy định khác nhau, người ta thường dựa vào tính chất và mục
đích hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính để đưa ra cách hiểu về NHTM.
Ở Pháp, theo luật ngân hàng hàng năm 1941 thì: “Ngân hàng là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình
thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ
trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Hay như ở Ấn Độ, luật ngân
hàng năm 1950 và được bổ sung năm 1959 đã nêu: "Ngân hàng là cơ sở nhận các
khoản tiền ký thác để cho vay, tài trợ, đầu tư". Theo luật ngân hàng của Đan Mạch
năm 1930 định nghĩa: "Những nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký
thác, buôn bán vàng bạc, hàng nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương
tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm...".
Theo Luật của các tổ chức tín dụng (TCTD) tại Việt Nam năm 2010:“Ngân hàng
là TCTD thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. NHTM là
loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt
1
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục
tiêu kinh tế của Nhà nước”.
NHTM thì có rất nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng ta thấy rằng để hiểu và phân
biệt NHTM với các trung gian tài chính khác như: các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu
tư... gọi chung là các tổ chức phi ngân hàng thì cần phải dựa trên tính chất cơ bản của
NHTM là: NHTM là nơi nhận tiền ký thác, tiền ký gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để
sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của
chính ngân hàng.
1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế
Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một nước có 70%
dân số sống bằng nghề nông, việc phát triển sản xuất theo chiều hướng công nghiệp
hóa - hiện đại hóa rất cần đến NHTM với vai trò to lớn của nó. Nhất là khi quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa của chúng ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn
để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm
bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu bền, thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển kinh tế thì vai trò của các NHTM lại càng quan trọng.
Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Để thực hiện và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải
có lượng vốn lớn nhằm tăng cường và đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật tiên tiến. Trong diều kiện vốn của các doanh nghiệp không đủ thì
các NHTM là một trong những kênh cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời nhất cho các
doanh nghiệp để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó có điều kiện phát triển
sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế - xã hội.
Đồng thời, thông qua việc cung ứng vốn và các dịch vụ ngân hàng một cách nhanh
chóng, thuận lợi góp phần thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm Chi
phí, nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh đối với mọi thành phần kinh tế - xã hội..
Ngân hàng góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại
hóa cần rất nhiều vốn. Trong khi NHTM là một trong những trung gian tài chính lớn
của nền kinh tế có thể cung ứng vốn đáp ứng cao nhất cho sự chuyển dịch cơ cấu đó.
Từ đó góp phần hữu hiệu vào việc chuyển dịch cơ cấu hợp lý giữa các vùng, miền,
ngành, lĩnh vực và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
2
Thang Long University Library
Ngân hàng là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước.
Chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương (NHTW) chủ trì xây dựng
và điều hành thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ như lãi suất, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở,... NHTM chính là "môi trường" để
NHTW sử dụng để thực thi các công cụ này. NHTM phải chấp hành những quy định
của NHTW về các công cụ chính sách tiền tệ, là cầu nối chuyển tiếp các tác động của
chính sách tiền tệ đến nền kinh tế - xã hội.
Thông qua việc thực thi các công cụ chính sách tiền tệ của NHTM, NHTW có thể
cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế hoặc rút bớt tiền từ lưu thông về. Đồng thời có
những biện pháp thích hợp để thực thi chính sách tiền tệ hiệu quả nhất.
Ngân hàng là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu của thế giới. Quan hệ giữa
các nước trên mọi lĩnh vực đang ngày càng phát triển, nhất là trong quan hệ kinh tế.
NHTM với tiềm lực về vốn, với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là cầu
nối hỗ trợ có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của quốc
gia với thị trường quốc tế, tạo cho các cá nhân, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội thực hiện các hợp đồng kinh tế, các dịch vụ với đối tác nước ngoài một cách
nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
1.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ khác. Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết,
tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh
cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của
ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn thu hút từ bên ngoài cho hoạt
động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ huy động tiền gửi:
Đây là nguồn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn NHTM và đó là
mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các ngân hàng. Có nhiều hình thức huy động khác
nhau như :
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn): là số tiền của doanh nghiệp hoặc cá
nhân gửi vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, Chi trả cho các hoạt
3
động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản Chi phí phát sinh trong kinh doanh.
Người gửi có thể rút ra bất cứ khi nào và ngân hàng phải có trách nhiệm đáp ứng kịp
thời và đầy đủ. Đây là nguồn huy động có Chi phí thấp của NHTM.
Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: là những khoản tiền
mà các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi ở ngân hàng sẽ được Chi trả trong một
khoảng thời gian nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định, vì vậy các NHTM luôn tìm
cách đa dạng hóa huy động loại tiền gửi này bằng việc áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất
linh hoạt cùng với nhiều chính sách khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư là nguồn vốn mà NHTM huy động tiền nhàn rỗi
trong các tầng lớp dân cư. Để thu hút loại tiền này, các NHTM có những giải pháp
nhằm khuyến khích dân cư gửi tiền như mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng hóa các
hình thức huy động, lãi suất linh hoạt với các hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và tiết
kiệm có kỳ hạn.
Tiền gửi khác: các NHTM còn huy động các khoản tiền gửi khác như tiền gửi của
các TCTD khác, tiền gửi của kho bạc Nhà nước, tiền gửi của đoàn thể xã hội...
Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá:
Thực chất là ngân hàng huy động vốn từ thị trường tài chính bằng việc phát hành
các giấy tờ có giá như: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi. Trong đó kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi là loại phiếu nợ ngấn hạn, trái phiếu là phiếu nợ trung dài hạn. Các
loại giấy tờ có giá đó được NHTM phát hành từng đợt với mục đích và số lượng cụ thể
được NHTW chấp thuận. Khả năng vay mượn tùy thuộc và uy tín của ngân hàng, lãi
suất và trình độ phát triển của thị trường tài chính.
Nghiệp vụ đi vay:
NHTW có thể cho các TCTD vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái
cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu
và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ, cho
vay đặc biệt khi TCTD mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
Vay từ các TCTD khác: đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của
các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ, Chi trả
cấp bách.
Nghiệp vụ huy động vốn khác:
Ngoài các nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn tạo lập vốn từ
những nguồn khác :
4
Thang Long University Library
Vốn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ như: ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư,
cấp phát, giải ngân và thu hộ...Các dịch vụ này làm gia tăng nguồn vốn của NHTM.
Vốn trong thanh toán là số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán.
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích
khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ
tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
Nghiệp vụ ngân quỹ:
Là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh toán thường của ngân hàng để đáp ứng
nhu cầu Chi trả cho khách hàng. NHTM phải duy trì một bộ phận vốn ( bằng tiền mặt )
để thực hiện nghiệp vụ dự trữ. Mức dự trữ này cao hay thấp tuỳ thuộc vào qui mô hoạt
động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời vụ của các khoản Chi
trả tiền mặt.
Tiền dự trữ bao gồm: dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Chúng được hình thành
bởi các nguồn: tiền mặt tại quỹ của NHTM, tiền gửi tại NHTW, tiền gửi ở các tổ chức
tín dụng, tiền mặt trong quá trình thu. Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các chứng
khoán ngắn hạn, có tính lỏng cao như tín phiếu, thương phiếu,... lượng tiền mặt trong
nghiệp vụ ngân quỹ này chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ.
Nghiệp vụ tín dụng :
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. NHTM đi vay để cho vay, do
đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NHTM đều phải tìm cách giải
quyết.Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho
thuê tài chính, trong đó, hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của
các ngân hàng trung gian nói chung và NHTM nói riêng. Hoạt động cho vay rất đa
dạng và phong phú. Tuy nhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro và phức tạp nhất.
Hoạt động cho vay liên quan chặt chẽ với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu
dùng đến sản xuất kinh doanh. Do vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp
vụ tín dụng ngày càng đa dạng nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo
điều kiện tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Các hình thức tín dụng chủ yếu như: cho vay
ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn, cho vay có đảm bảo, cho vay theo hạn mức, cho
vay thấu chi, bao thanh toán,....
Nghiệp vụ đầu tư:
Là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khoán (các chứng
khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tư theo dự án. Ở Việt Nam,
5
Luật các TCTD còn cho phép các ngân hàng được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các TCTD khác.
1.1.2.3 Nghiệp vụ khác của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng thực hiện việc
thanh toán hay các ủy thác khác để thu phí. Nghiệp vụ trung gian chủ yếu bao gồm :
Nghiệp vụ chuyển tiền - thanh toán hộ :
Là nghiệp vụ mà ngân hàng nhận sự ủy thác của khách hàng, dùng phương tiện mà
khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ở một địa
điểm quy định trong hay ngoài nước.
Nghiệp vụ thu hộ :
Là nghiệp vụ mà NHTM nhận sự ủy thác của khách hàng để thu hộ các khoản tiền
căn cứ vào các chứng từ của khách hàng giao như séc, thư, điện chuyển tiền.
Nghiệp vụ tín thác :
Là nghiệp vụ mà NHTM nhận sự ủy thác của khách hàng, đứng ra mua bán hộ
khách hàng các loại chứng khóan, kim loại quý, ngoại hối hoặc quản lý tài sản, vốn
đầu tư của tổ chức hay cá nhân theo hợp đồng.
Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp :
Là nghiệp vụ mà các NHTM thu Chi hộ lẫn nhau trên cơ sở ngân hàng này mở
một tài khoản vãng lai tại ngân hàng kia và việc thanh toán giữa hai ngân hàng được
tiến hành theo định kỳ sau khi đã bù trừ những khoản tiền mà hai bên đã thu Chi hộ
cho nhau trong thời gian của định kỳ đó.
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
Hoạt động kinh doanh của NHTM trên thị trường ngoại tệ thông qua các giao dịch
mua bán giao ngay, giao dịch có kỳ hạn, giao dịch hoán đổi... nhằm đáp ứng các nhu
cầu có liên quan đến ngoại tệ của khách hàng, ngân hàng.
Dịch vụ tư vấn, môi giới:
Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng khoán, tư vấn cho người đầu tư
mua bán chứng khoán, bất động sản...
Các dịch vụ khác:
Ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ
thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...
6
Thang Long University Library
1.2 Vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
NHTM là một trung gian tài chính hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín
dụng ngân hàng, là một kênh cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Việc tạo lập và tổ
chức quản lý vốn của NHTM là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu đối
với NHTM.
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các vốn tiền tệ được NHTM tạo lập bằng nhiều
hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về thực
chất vốn của NHTM là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và
nguồn vốn huy động của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào
ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ Chi hay là
dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử
dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là
cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các ngân
hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của
ngân hàng Chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của
NHTM.
1.2.2 Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của NHTM bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu.
- Vốn huy động.
- Vốn đi vay.
- Vốn khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn thuộc sở hữu của NHTM chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản mục tạo
nên nguồn vốn (thường chỉ chiếm 5% trong tổng nguồn vốn) nhưng nó có vai trò cực
kỳ quan trọng đối với các ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định nên ngân
hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, có thể sử dụng cho vay, đặc
biệt là đầu tư góp vốn liên doanh. Mặt khác với chức năng bảo vệ, vốn thuộc sở hữu
7
của ngân hàng được coi như là tài sản đảm bảo gây lòng tin với khách hàng, duy trì
khả năng thanh toán cho khách hàng khi ngân hàng hoạt động thua lỗ. Hơn nữa nó là
một căn cứ quyết định đối với qui mô và khối lượng vốn huy động cũng như hoạt động
cho vay và bảo lãnh của ngân hàng. Quy mô và sự tăng trưởng vốn thuộc sở hữu của
ngân hàng sẽ quyết định năng lực phát triển của NHTM. Khi đánh giá về qui mô của
một NHTM thì tiêu chí đầu tiên được đề cập là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng đó.
Vốn chủ sở hữu của NHTM gồm : vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
Vốn cấp 1
Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Nguồn vốn
này có thể khác nhau giữa các ngân hàng, phụ thuộc vào mỗi hình thức sở hữu khác
nhau của NHTM. Nếu là NHTM thuộc sở hữu Nhà nước thì vốn điều lệ do ngân sách
nhà nước cấp và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Nếu là ngân hàng cổ phần,
ngân hàng liên doanh thì do các cổ đông và các bên liên quan đóng góp. Vốn điều lệ
của từng loại NHTM không được thấp hơn mức vốn pháp định mà pháp luật quy định
cho từng loại NHTM. Trong quá trình kình doanh các NHTM có thể bổ sung tăng vốn
điều lệ nhưng phải được NHTW đồng ý và phải được công bố công khai.
Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng không ngừng được tăng lên theo thời gian nhờ có
nguồn vốn bổ sung. Nguồn bổ sung này có thể từ lợi nhuận hay từ phát hành thêm cổ
phần, góp thêm, cấp thêm... Nguồn vốn bổ sung này tuy không thường xuyên song đối
với các ngân hàng lớn từ lâu đời thì nguồn bổ sung này chiếm một tỷ lệ rất lớn.
Các quỹ dự trữ
Để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh, các NHTM được trích lập các quỹ
dự trữ. Mỗi quĩ có một mục đích riêng: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tổn thất,
quỹ bảo toàn vốn, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng... Nguồn để hình thành nên các quỹ
là từ lợi nhuận. Các quỹ này thuộc toàn quyền sử dụng của ngân hàng. Tùy theo quy
định của từng quốc gia, từng thời kỳ từng mức độ trích lập, quy mô và mục đích sử
dụng :
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ hàng năm được trích theo tỷ lệ nhất định từ lợi
nhuận sau thuế. Ở Việt Nam, theo luật các TCTD 2010 điều 139 thì mức trích lập là
5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -