BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI – 2014
: TRẦN THỊ THU HUYỀN
: A16481
: TÀI CHÍNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: TS.Phạm Thị Hoa
: Trần Thị Thu Huyền
: A16481
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của TS Phạm Thị Hoa,
cô là người đã giúp đỡ, động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận này. Nhờ
có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành được khóa
luận tốt nghiệp này.
Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với ban giám hiệu trường Đại
học Thăng long, các thầy cô giáo giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt
nhất, truyền cho em nhiều cảm hứng, đam mê học tập và phấn đấu trong thời gian còn
ngồi trên ghế nhà trường. Để ngày hôm nay, khi trải qua một quãng thời gian khá dài
em thấy mình trưởng thành hơn và vững vàng hơn trên con đường mà em đã chọn.
Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu chuyên sâu, áp dụng được lý thuyết
vào thực tế để đúc rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng em xin được kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng TS Phạm Thị Hoa có
được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của
mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú và các Anh chị trong Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành
công trong sự nghiệp cũng như cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thu huyền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Trần Thị Thu Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 1
1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 1
1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh .........................................................................1
1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh .........................................................1
1.1.2.1.Đặc điểm của vốn ......................................................................................1
1.1.2.2.Phân loại vốn .............................................................................................1
1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp...................................... 3
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ). ....................................................................3
1.2.2.Phân loại vốn lưu động...................................................................................4
1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh ............4
1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện .........................................................6
1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động .....................................7
1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
...................................................................................................................................8
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................................................................... 9
1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ) ........................................9
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .....................9
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................10
1.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................................10
1.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn lưu động .....................................................................11
1.3.3.3.Hiệu suất của vốn lưu động.....................................................................12
1.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................13
1.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................13
1.3.3.6.Các chỉ số hoạt động ...............................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ......... 16
1.4.1.Nhân tố khách quan......................................................................................16
1.4.1.1.Chính sách kinh tế của nhà nước. ...........................................................16
1.4.1.2.Tình trạng của nền kinh tế.......................................................................16
1.4.1.3.Lạm phát. .................................................................................................16
1.4.1.4.Lãi suất thị trường. ..................................................................................16
1.4.1.5.Tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật. ..............................................17
1.4.1.6.Tác động của môi trường tự nhiên. .........................................................17
1.4.2.Những nhân tố chủ quan .............................................................................17
1.4.2.1.Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh. .............................................17
1.4.2.2.Xác định nhu cầu vốn lưu động...............................................................17
1.4.2.3.Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên. ...............................................17
1.4.2.4.Lựa chọn các phương pháp đầu tư. ........................................................18
1.4.2.5.Các mối quan hệ của doanh nghiệp. .......................................................18
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG. ............................. 19
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng............ 19
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương
mại Việt Hưng. .......................................................................................................19
2.1.2. Khái quát ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Thương mại Việt Hưng ........................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................20
2.1.3.1.Hội đồng quản trị. ...................................................................................21
2.1.3.2.Giám đốc..................................................................................................21
2.1.3.3.Phó giám đốc. ..........................................................................................22
2.1.3.4.Phòng tổ chức hành chính. ......................................................................22
2.1.3.5.Phòng kinh doanh. ...................................................................................22
2.1.3.6.Phòng kế toán. .........................................................................................23
2.1.3.7.Phòng kế hoạch kỹ thuật xây dựng. ........................................................23
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại
Việt Hƣng. ........................................................................................................................... 24
2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty. .......24
2.2.2.Phân tích khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn
của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng. ........................................28
2.2.2.1.Tình hình tài sản ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương mại
Việt Hưng. ............................................................................................................28
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của CTCP Đầu tư Xây dựng Thương
mại Việt Hưng. .....................................................................................................30
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
Thƣơng mại Việt Hƣng. ..................................................................................................... 33
2.3.1.Công tác quản lý vốn lưu động tại Công ty. ................................................33
2.3.2.Phân tích cơ cấu vốn lưu động.....................................................................34
2.3.3.Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............35
2.3.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. ..........................................................36
2.3.3.2.Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động .................38
2.3.3.3.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .............................................................39
2.3.3.4.Hàm lượng vốn lưu động.........................................................................39
2.3.3.5.Hệ số sinh lời vốn lưu động.....................................................................40
2.3.3.6.Các chỉ số hoạt động, ..............................................................................40
Thang Long University Library
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................................................ 45
2.4.1. Những kết quả đạt được. .............................................................................45
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân..........................................................47
2.4.2.1. Những hạn chế cần khắc phục ...............................................................47
2.4.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế. ...........................................................48
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ...................................... 51
THƢƠNG MẠI VIỆT HƢNG. .............................................................................................. 51
3.1. Định hƣớng phát triển vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại
Việt Hƣng. ........................................................................................................................... 51
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dƣng Thƣơng mại Việt Hƣng........................................................................ 51
3.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ của Công ty. ..........................................................52
3.2.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và
VLĐ nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt. .......................................................52
3.2.3.Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu. .....................................53
3.2.4. Quản lý tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho .............................................55
3.2.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ .......55
2.3.5. Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích kinh tế. ..................56
2.3.6. Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ. ........57
3.3. Một số kiến nghị với nhà nƣớc. .................................................................................. 58
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 60
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
VLĐ
Vốn lưu động
SXKD
TSNH
TSDH
VCSH
GTGT
CTCP
Sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Giá trị gia tăng
Công ty cổ phần
VNĐ
Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................25
Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán thu gọn – về tài sản trong giai đoạn 2010 - 2012 ........29
Bảng 2.3.Bảng cân cối kế toán rút gọn – về nguồn vốn trong giai đoạn 2010 - 2012 ..31
Bảng 2.3 Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (2010 - 2012)...............................32
Bảng 2.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..............33
Bảng 2.5.Cơ cấu cốn lưu động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ..............................34
Bảng 2.6.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................................................................36
Bảng 2.7.Mức độ tiết kiệm vốn lưu động.......................................................................38
Bảng 2.8.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động .....................................................................39
Bảng 2.9.Hàm lượng vốn lưu động ................................................................................39
Bảng 2.10.Hệ số sinh lời vốn lưu động ..........................................................................40
Bảng 2.11.Tình hình quản lý các khoản phải thu của Công ty ......................................41
Bảng 2.12. Kỳ thu tiền bình quân ...................................................................................42
Bảng 2.13.Chỉ tiêu hàng tồn kho ....................................................................................44
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tư và Xây dựng Việt Hưng .................................21
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định
chế khu vực và thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến 2020.
Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải
đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa
tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay
đổi lớn. Với các doanh nghiệp thì sự thành công và thất bại trở nên rõ ràng. Ngày nay
tràn ngập các doanh nghiệp sản xuất ra cùng một loại hàng hóa, khách hàng có nhiều
cơ hội lựa chọn nên việc sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả trở nên quan trọng.
Tuy nhiên, những kết quả đạt được vẫn còn tồn đọng những mặt hạn chế. Một số
doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp đà
với cơ chế thị trường kèm theo những phản ứng kém linh hoạt với phương thức và
cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh
nghiệp cũng lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm.
Muốn vậy, công tác tài chính của doanh nghiệp phải được thực hiện một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời và đảm bảo thực hiện đúng chế độ.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng”.
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa
ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011, 2012 của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Thương mại Việt Hưng.
3.Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát để đưa ra
đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt
động của công ty.
4.Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Thƣơng mại Việt Hƣng.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong có được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô để bài khóa luận có thể hoàn
thiện hơn cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm về vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản như sau: Sức lao động, đối tượng lao động
và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một
số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ
hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về với hình thái
ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy gọi là sự tuần hoàn của vốn.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không
ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục lặp đi lặp lại có
tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn
kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành
kinh doanh.
Từ những phân tích trên có thể rút ra : Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2.Đăc điểm và phân loại vốn kinh doanh
1.1.2.1.Đặc điểm của vốn
Vốn là giá trị toàn bộ tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị), tài sản vô
hình(sang chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại..) mà doanh nghiệp đầu tư và tích lũy
được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư.
Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang
dạng kia: từ nguyên nhiên vật liệu đầu vào đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành
phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm rồi chuyển về hình thái tiền tệ.
Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu
nợ- vốn chủ sở hữu luôn là 1 nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính
doanh nghiệp.
1.1.2.2.Phân loại vốn
Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như
sau:
1
Thang Long University Library
(1) Theo đặc điểm chu chuyển của vốn: vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm 2
loại: vốn lưu động và vốn cố định.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động. Đó là số vốn
doanh nghiệp đầu tư để lưu trữ vật tư, để chi phí cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, chi phí cho hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, đó chính là số vốn đầu
tư ứng trước để đầu tư mua sắm, trang bị cơ sở vật chất. Đặc điểm của vốn cố định là
luân chuyển giá trị dần dần từng phần và thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
(2) Theo nguồn hình thành: vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ 2
nguồn chính: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh
nghiệp có quyền chiếm hữu và sử dụng, bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không
chia, tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu (đối với công ty cổ phần). Trong đó:
+ Vốn góp ban đầu: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do cổ
đông, chủ sở hữu góp. Trong các doanh nghiệp Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là
vốn đầu tư của Nhà nước.
+ Lợi nhuận không chia: là bộ phận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu
hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những thuận lợi để tăng trưởng nguồn
vốn.
+ Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn là nguồn tài chính
dài hạn quan trọng của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu được coi là nguồn tài trợ dài
hạn của doanh nghiệp.
- Nợ phải trả: Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có
thể sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông
qua phát hành trái phiếu.
+ Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại: là một trong những nguồn vốn
quan trọng nhất , không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà
còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp
đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do ngân hàng cung cấp, trong đó có việc cung
ứng các nguồn vốn. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp thường xuyên khai thác tín dụng
thương mại này còn gọi là tín dụng của người cung cấp. Nguồn vốn này hình thành
một cách tư nhiên trong quan hệ mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp.
+ Phát hành trái phiếu: trái phiếu là tên gọi chung của giấy vay nợ trung và dài
hạn.
2
1.2. Vốn lƣu động và kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ).
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần
phải có các tải sản lưu động. Tài sản lưu dộng của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận: Tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ để đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như:
Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
- Tài sản lưu động lưu thông: là những tài sản lưu thông trong quá trình lưu
thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đươc tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để
hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số tiền tệ nhất định
đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiêp. Vì
vậy có thế nói: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được
thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên các đặc điểm vận
động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này
được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần
hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn
lưu động lại thay đổi hình dáng biểu hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng trở về hình
thái vốn tiền tệ. Tương ứng với 1 chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành
một vòng chu chuyển.
3
Thang Long University Library
Mua vật tư
Vốn bằng tiền
Vốn dự trữ
sản xuất
Sản xuất
sản phẩm
Vốn trong
sản xuất
Tiêu thụ sản phẩm
* Đặc điểm vốn lưu động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc
điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá
trình tuần hoàn luân chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ
1 lần vào giá trị sản phẩm.
- Vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị ngay 1 lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình
thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ
vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
1.2.2.Phân loại vốn lưu động
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý.
1.2.2.1.Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3
loại:
(1) VLĐ trong khâu dự trữ
Bao gồm các khoản vốn sau:
- Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà
khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực tế của sản phẩm.
- Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất.
Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với
nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm
hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường thuận
lợi.
4
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn vật liệu đóng góp: Là giá trị của các vật tư khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
- Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
liên tục.
(2) VLĐ trong khâu sản xuất
Bao gồm các khoản vốn:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh các giá trị
các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công
đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm)
- Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế phát sinh nhưng có tác dụng cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong
kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của 1 số kỳ tiếp theo như: Chi
phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt công trình tạm
thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản
Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất
của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
(3) VLĐ trong khâu lưu thông
Loại này bao gồm các khoản vốn:
- Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
- Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn.
Đây là những khoản đầu tư nhằm 1 mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính thanh
khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động)
5
Thang Long University Library
+ Các khoản vốn trong thanh toán: Các khoản phải thu, các khoản tạm ứng.
Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ
dưới hình thức bán trả góp hay bán chịu. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến
chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan
trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường
hợp mua sắm vật tư, hàng hóa doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung
cấp, từ đó hình thành khoản tạm ứng.
Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều
đặn theo nhu cầu của khách hàng.
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó,
giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu
của quá trình chu chuyển vốn lưu động, thấy được vai trò của từng thành phần đối với
quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích
hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.2.Căn cứ theo các hình thái biểu hiện
(1) Vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do đó, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền nhất định
- Các loại tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(có thời hạn thu hồi nhỏ hơn 3 tháng)
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả
năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm
bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của tài sản lưu động.
(2) Các khoản phải thu
Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà khách hàng
nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức
bán trước trả sau. Ngoài ra, với 1 số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh
nghiệp còn có thể phải đáp ứng tiền mua hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành
các khoản phải thu.
(3) Vốn về hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động vó hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao
gồm:
- Vốn nguyên, nhiên vật liệu:
6
+ Vốn nguyên vật liệu chính
+ Vốn vật liệu phụ
+ Vốn nhiên liệu
- Vốn phụ tùng thay thế
- Vốn vật đóng gói
- Vốn công cụ dụng cụ
- Vốn sản phẩm đang chế
- Vốn về chi phí trả trước
- Vốn về thành phẩm
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh dự trữ - sản xuất – lưu
thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn
ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của
một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời
điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho
giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn
về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là các loại hàng
dự trữ.
(4) Tài sản lưu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
- Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức độ tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt
khác thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các
thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định
hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả.
1.2.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành của vốn lưu động
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 2 loại:
(1) Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ
các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước), số vốn do các thành viên
7
Thang Long University Library
(đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số
vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp từ liên doanh liên kết, số vốn
lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu.
(2) Nợ phải trả
- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái
phiếu.
- Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp
khác trong quá trình thanh toán.
Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành
nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động và đưa ra
các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.
1.2.3.Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định.
Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ
vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định
trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác
nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu
động của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi
tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động
của từng doanh nghiệp.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên có thể
chia làm ba nhóm nhân tố chủ yếu sau đây:
- Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ
chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt cung-tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng; đặc điểm thời vụ của
chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo
các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán.
8
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động(VLĐ)
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả. Điều này phụ thuộc rất lớn vào
việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Hiệu
quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình sử dụng các tài sản lưu
động, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả sản
xuất kinh doanh là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất.
Như đã trình bày ở trên, VLĐ của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình
dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc
dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất
xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu
với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của
vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có
thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh
nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng
vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra
sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số đo vòng quay vốn lưu động
trong 1 năm)
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, vì vậy nền kinh tế muốn phát
triển thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả. Sử dụng hiệu quả VLĐ là một nhân
tố tích cực nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên
thực tế những năm vừa qua, hiệu quả sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước đạt thấp. Nguyên nhân chính là
các doanh nghiệp chưa bắt kịp với cơ chế thị trường nên còn nhiều bất cập trong công
tác quản lý sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp những cố
gắng, những biện pháp hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, tổ chức thúc đẩy sản
xuất phát triển. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là đảm bảo với số vốn hiện có, bằng
các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác để khả năng vốn có thể mang lại
nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý,
hiệu quả từng đồng vốn lưu động nhằm thu hồi được VLĐ sau mỗi chu kỳ sản xuất.
Việc tăng tốc độ luân chuyển vốn cho phép được rút ngắn thời gian chu chuyển của
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -