BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
DU LỊCH QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DU LỊCH QUỐC TẾ THÀNH CÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: DƢƠNG BẢO HÀ
MÃ SINH VIÊN
: A16667
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
DU LỊCH QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DU LỊCH QUỐC TẾ THÀNH CÔNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện
: Dƣơng Bảo Hà
Mã sinh viên
: A16667
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt quá trình
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy cô ở khoa Tài
Chính đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cám ơn Thạc sỹ Vũ
Lệ Hằng đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như thảo
luận về lĩnh vực nghiên cứu khoa học để em hoàn thành bài khóa luận của mình.
Khóa luận được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng. Bước đầu đi vào thực
tế, tìm hiểu lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn
chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy cô và bạn bè để phần
kiến thức của em được hoàn thiện hơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Dương Bảo Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ..........................1
TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................................1
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp .................. 1
1.1.1. Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh doanh ...............................................1
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...........................................................................1
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ......................................................................5
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh ...........................................................................6
1.1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế
quốc dân ...........................................................................................................................6
1.1.2.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối ...........................................................6
1.1.2.3. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài .............................................................7
1.2. Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................... 7
1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .............7
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................9
1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp11
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................................11
1.3.1.1. Khả năng thanh toán hiện thời ..........................................................................11
1.3.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ..............................................................................11
1.3.1.3. Khả năng thanh toán bằng tiền .........................................................................11
1.3.2. Chỉ tiêu đánh khả năng hoạt động....................................................................11
1.3.2.1.Vòng quay hàng tồn kho .....................................................................................11
1.3.2.2. Thời gian quay vòng kho ...................................................................................12
1.3.2.3. Vòng quay các khoản phải thu ..........................................................................12
1.3.2.4. Kỳ thu tiền trung bình ........................................................................................12
1.3.2.5. Thời gian quay vòng các khoản phải trả...........................................................12
1.3.2.6. Thời gian quay vòng tiền ...................................................................................13
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................ 13
1.3.3.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ............................................................ 13
1.3.3.3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................................14
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ..............................................15
1.3.4.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..........................................................................15
1.3.4.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .....................................................................15
1.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................15
1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản trị chi phí trong doanh nghiệp ..........15
1.3.5.1. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán .............................................................. 15
1.3.5.2. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng ............................................................... 16
1.3.5.3. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................16
1.3.5.4.Tỷ suất sinh lời tổng chi phí ...............................................................................16
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. ............................................................................................................................ 16
1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................16
1.4.1.1 Nguồn nhân lực...................................................................................................17
1.4.1.2. Nguồn lực cơ sở vật chất và công nghệ ............................................................ 17
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 18
1.4.2.1. Môi trường pháp lý ............................................................................................ 18
1.4.2.2. Môi trường chính trị, văn hoá-xã hội ................................................................ 19
1.4.2.3. Môi trường kinh tế ............................................................................................. 19
1.4.2.4. Môi trường thông tin ........................................................................................20
1.4.2.5. Môi trường quốc tế ............................................................................................ 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI DU LỊCH QUỐC TẾ THÀNH CÔNG ..............................21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Thƣơng mại du lịch Quốc tế Thành
Công ................................................................................................................................ 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................21
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu...................................................................22
2.1.4. Mô hình cơ cấu tổ chức ......................................................................................22
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động của Công ty cổ phần Thƣơng mại du lịch
quốc tế Thành Công...................................................................................................... 24
2.2.1 Tình hình tài sản - nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế du
lịch Thành Công ............................................................................................................24
2.2.1.1.Tình hình tài sản .................................................................................................24
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn ..........................................................................................28
2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................31
2.3 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phầnThƣơng mại du lịch quốc
tế Thành Công. .............................................................................................................. 34
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty ......................................34
2.3.1.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn .............................................34
2.3.1.2 Khả năng thanh toán nhanh ...............................................................................34
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ................................................................ 35
2.3.2.1.Vòng quay hàng tồn kho .....................................................................................35
2.3.2.2.Vòng quay các khoản phải thu ...........................................................................35
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kỳ sinh lời ..............................................................................36
2.3.3.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..........................................................................37
2.3.3.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ........................................................................37
2.3.3.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..................................................................38
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ....................................................39
2.3.4.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..........................................................................39
Thang Long University Library
2.3.4.2. Hiệu suất sử dụng TSDH ...................................................................................39
2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................40
2.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí .............................................40
2.4. Tình hình các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần Du lịch Quốc tế Thành Công ............................................................................. 42
2.4.1. Nguồn nhân lực ...................................................................................................42
2.4.2. Nguồn lực về vốn .................................................................................................42
2.4.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................................42
2.4.4. Môi trƣờng chính trị, văn hóa ...........................................................................42
2.5. Đánh giá chung những kết quả đạt đƣợc về hiệu quả kinh doanh của Công ty
cổ phần du lịch quốc tế Thành Công .......................................................................... 42
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................................42
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................................43
2.5.2.1. Hạn chế ..............................................................................................................43
2.5.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................................43
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DU LỊCH QUỐC TẾ THÀNH CÔNG ................45
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm tới ...... 45
3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh cho Công Ty ......... 45
3.2.1. Giải pháp tiết kiệm chi phí ................................................................................45
3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu ..................................................................................46
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực.............................................................................46
3.2.4. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ..............................................47
3.2.5. Xây dựng thƣơng hiệu phát triển và bền vững ...............................................47
3.3. Một số giải pháp khác ........................................................................................... 48
3.3.1. Triển khai chính sách marketing - mix phù hợp với mỗi đoạn thị trƣờng
mục tiêu ..........................................................................................................................48
3.3.1 .1. Chính sách sản phẩm........................................................................................48
3.3.1.2. Chính sách giá ...................................................................................................49
3.3.1.3. Chính sách phân phối ........................................................................................50
3.3.1.4. Chính sách quảng cáo khuếch trương ............................................................... 50
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin ............................................................. 51
3.3.3. Duy trì và khai thác tốt thị trƣờng thế mạnh (thị trƣờng mục tiêu) và đồng
thời mở rộng đến các thị trƣờng tiềm năng khác ......................................................52
3.3.4. Tạo mối quan hệ với nhà cung cấp ...................................................................53
3.4. Kiến Nghị ................................................................................................................ 53
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CT
Công ty
DTT
Doanh thu thuần
HTK
Hàng tồn kho
LN
Lợi nhuận
LNST
Lợi nhuận sau thuế
NPT
Nợ phải trả
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TTS
Tổng tài sản
TB
Trung bình
VCSH
Vốn chủ sở hữu
HQKD
Hiệu quả kinh doanh
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
TBCN
Tư bản chủ nghĩa
GVHB
Giá vốn hàng bán
KH
Khách hàng
BQ
Bình quân
DN
Doanh nghiêp
CP
Chi phí
CKPT
Các khoản phải trả
SDTTS
Sử dụng tổng tài sản
SDTSNH
Sử dụng tài sản ngắn hạn
SDTSDH
Sử dụng tài sản dài hạn
KS
Khách sạn
NH
Nhà hàng
HDV
Hướng dẫn viên
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Du lịch Quốc tế Thành
Công ................................................................................................................................ 22
Bảng 2.1. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013......................................25
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011-2013 ............................... 29
Bảng 2.2: Số lượng đại lý, Công ty liên kết của Công ty 2011-2013 ............................ 32
Bảng 2.3. Hệ số thanh toán của Công ty các năm 2011-2013 .......................................34
Bảng 2.4: Chỉ tiêu đánh giá kỳ sinh lời của Công ty theo Dupont 2011-2013 ............36
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá kỳ sinh lời của Công ty các năm 2011-2013 ....................37
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ........................................39
Bảng 2.7. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty cổ phần thương mại du
lịch quốc tế Thành Công giai đoạn 2011-2013 .............................................................. 40
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty cổ phần thương mại du lịch quốc
tế Thành Công giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................26
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần thương mại du lịch
quốc tế Thành Công giai đoạn 2011-2013 .....................................................................30
Biểu đồ 2.3: Hệ số vòng quay hàng tồn kho, thời gian quay vòng kho của Công ty các
năm 2011-2013 ...............................................................................................................35
Biểu đồ 2.4: Hệ số vòng các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân của.......................36
Công ty các năm 2011-2013 ...........................................................................................36
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Với chính sách mở cửa và hội nhập, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều
chuyển đổi rõ rệt, cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp –
nông lâm nghiệp, mức độ tăng trưởng kinh tế năm 2013 đạt gần 5,42% với tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) là 176 tỷ USD. Bộ mặt nền kinh tế ngày càng thay đổi, việc xác
định vị thế của doanh nghiệp là rất cần thiết và đòi hỏi rất nhiều nỗ lực từ phía công
tác quản lý hoạt động kinh doanh nói chung.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ Công ty Cổ phần
Du lịch Quốc tế Thành Công đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong lĩnh vực dịch
vụ và được đánh giá là thương hiệu uy tín của ngành. Các dịch vụ của công ty đã làm
hài lòng khách hàng. Đó là điểm nổi bật của công ty giúp công ty dần dần mở rộng thị
phần của mình. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp vẫn còn khá cao,
hoạt động dịch vụ chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, điều này gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong công tác sắp xếp cơ cấu quản lý phân công lao động, làm tăng chi phí và
giá thành của dịch vụ, đồng thời làm giảm khả năng phát huy của đòn bẩy tài chính và
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề trên, việc tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh là một
trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu đối với doanh nghiệp. Phân tích
hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác và đầy đủ mọi hoạt
động hiện tại của mình, giúp doanh nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm yếu nội tại
từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp nhất để khắc phục, tăng cường hiệu quả hoạt
động kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của doanh nghiệp, và kết hợp các
nguồn lực có hạn sao cho tối ưu nhất.
Từ sự cần thiết đó, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thương Mại Du Lịch Quốc Tế Thành Công” để tiến hành
nghiên cứu.
2.
Mục đích nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả họat
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Du Lịch Quốc Tế Thành Công
Thang Long University Library
-Về mặt thực tiễn: Tập trung nghiên cứu về hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương Mại Du Lịch Quốc Tế Thành Công, phân tích thực trạng hiệu quả
kinh doanh, những kết quả đạt được, hạn chế và những nguyên nhân cả hạn chế. Từ đó
đưa ra một số biện pháp tăng cường hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch
Quốc tế du lịch Thành Công.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thương
mại du lịch Quốc tế Thành Công
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại
du lịch Quốc tế du lịch Thành Công trong ba năm 2011, 2012, 2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp
nghiên cứu thực tiễn thông qua quá trình điều tra, tổng hợp, thống kê, kế thừa và phân
tích số liệu, thu thập thông tin.
5.
Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: phân tích và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hiệu quả
kinh doanh
- Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thương Mại Du lịch Quốc tế Thành Công, nêu ra tồn tại và từ đó đưa ra một số
giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh của Công ty.
6.
Kết cấu khóa luận
Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu,
phụ lục, khóa luận được chia thành ba chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thƣơng Mại Du lịch Quốc tế Thành Công
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thƣơng Mại Du lịch Quốc tế Thành Công
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và bản chất về hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
đều hướng tới một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận
cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hoá quá trình sản xuất - kinh doanh từ khâu lựa
chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp
lí hoá của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu
quả kinh doanh. Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh
doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và
sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp.
Quan điểm 1: Trong xã hội tư bản, việc phấn đấu tăng HQKD thực chất là đem
lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà tư bản, những người nắm quyền sở hữu về tư
liệu sản xuất. Adam Smith cho rằng “HQKD là kết quả đạt được từ hoạt động kinh tế,
là doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa” [1, tr 15] hay hiệu quả là tốc độ tăng của kết
quả đạt được như: Tốc độ tăng doanh thu, lợi nhuận. Như vậy, theo quan điểm này
hiệu quả được đồng nhất với các chỉ tiêu kết quả hay nhịp độ tăng của các chỉ tiêu đó.
Nhiều người đánh giá đây là quan điểm phản ánh tư tưởng trọng thương của Adam
Smith và không còn phù hợp với điều kiện hiện tại vì nó chưa quan tâm đến nguyên
nhân làm tăng doanh thu hay kết quả kinh doanh cũng như chưa thấy được mối quan
hệ với các yếu tố đầu vào.
Quan điểm 2: Theo quan điểm khác thì “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi sản xuất
không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản xuất của một loại
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản
xuất của nó” [ 2, tr25]. Nhìn nhận quan điểm này dưới giác độ doanh nghiệp thì
tình hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả khi nằm trên đường giới hạn khả năng
sản xuất của nó. Giới hạn khả năng sản xuất của doanh nghiệp được xác định bằng
giá trị tổng sản lượng tiềm năng, là giá trị tổng sản lượng cao nhất có thể đạt được
1
Thang Long University Library
ứng với tình hình công nghệ và nhân công nhất định. Theo quan điểm này thì hiệu
quả thể hiện ở sự so sánh mức thực tế và mức “tối đa” về sản lượng. Tỷ lệ so sánh
càng gần một thì càng có hiệu quả. Mặt khác ta thấy quan điểm này tuy đã đề cập
đến các yếu tố đầu vào nhưng lại đề cập không đầy đủ. Tóm lại quan điểm này là
chính xác, độc đáo nhưng nó mang tính chất lý thuyết thuần túy, lý tưởng, thực tế
rất khó đạt được.
Quan điểm 3: Hai tác giả Whole và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả
kinh tế: hiệu quả kinh tế tính bằng hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị.
Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. “Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản
lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg …) và lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao
động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu …) được gọi là hiệu quả có tính chất kỹ thuật
hay hiện vật”, “mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải được chỉ ra trong điều
kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả
về mặt giá trị” và “để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ
lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền”. Khái niệm
hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là năng suất lao động,
máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính bằng giá trị là hiệu quả
của hoạt động quản trị chi phí.
Quan điểm 4: Quan điểm này cho rằng “Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là
mức độ hữu ích của sản phẩm được sản xuất ra, tức là giá trị sử dụng chứ không phải
là giá trị” [1,tr20].Theo tác giả của quan điểm này, mức độ thỏa mãn nhu cầu phụ
thuộc vào các tác dụng vật chất cụ thể chứ không phải giá trị trừu tượng nào đó. Tuy
nhiên quan điểm này gặp phải trở ngại là khó (nếu không nói là không thể) tính được
tính hữu ích của sản phẩm sản xuất ra, và nếu vậy thì chúng ta không so sánh được
tính hữu ích giữa các sản phẩm, do đó không đánh giá được tính hiệu quả của HĐKD.
Quan điểm 5: Quan điểm cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”.
Công thức biểu diễn: H =
DK
DC
DK: Phần gia tăng của kết quả kinh doanh
DC: Phần gia tăng của chi phí kinh doanh
H : Hiệu quả kinh doanh
Quan điểm này tuy đã biểu hiện được mối quan hệ tương quan giữa kết quả đạt
2
được với chi phí tiêu hao nhưng chưa thật sự đầy đủ và trọn vẹn vì nó chỉ đề cập đến
hiệu quả của phần tăng thêm bằng cách so sánh giữa phần gia tăng của kết quả kinh
doanh và phần gia tăng của chi phí kinh doanh chứ chưa đề cập đến toàn bộ phần tham
gia vào quá trình kinh doanh. Xét trên quan điểm Triết học Mác-Lênin thì mọi sự vật,
hiện tượng đều có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ với nhau chứ không tồn tại một cách
riêng lẻ, độc lập. SXKD không nằm ngoài quy luật này. Các yếu tố tăng thêm hay
giảm đi có liên hệ với các yếu tố sẵn có. Chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động tới
kết quả kinh doanh. HQKD luôn là kết quả tổng hợp của toàn bộ phần tham gia vào
quá trình kinh doanh.
Quan điểm 6: Theo quan điểm này “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả”
Công thức biểu diễn: H =
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả của quá trình kinh doanh
C: Chi phí của quá trình kinh doanh (chi phí bỏ ra để đạt được kết quả K).
Như vậy HQKD phản ánh chất lượng HĐKD của doanh nghiệp, còn kết quả của
quá trình kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) thì phản ánh số lượng của HĐKD. Vậy khi
xem xét, đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp thì phải quan tâm cả kết quả cũng
như hiệu quả của doanh nghiệp đó. Ưu điểm của quan điểm này là phản ánh được mối
quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế, đã gắn kết quả với toàn bộ chi phí, coi HQKD
là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh, việc tính toán
hiệu quả trong trạng thái “động”, không ngừng biến đổi của HĐKD, không phụ thuộc
vào quy mô và tốc độ biến đổi khác nhau của chúng. Tuy nhiên quan điểm này vẫn
chưa biểu hiện được mối tương quan giữa chất và lượng của kết quả và mức chặt chẽ
của mối liên hệ này.
Quan điểm 7: Trong xã hội XHCN, phạm trù hiệu quả vẫn tồn tại vì sản phẩm xã
hội vẫn được sản xuất ra từ tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước, toàn dân và tập thể.
Tuy nhiên mục đích của nền sản xuất XHCN khác với nền sản xuất TBCN ở chỗ hàng
hóa sản xuất ra là để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả mọi người. Đứng trên lập
trường tư tưởng đó, HQKD được quan niệm là mức thỏa mãn yêu cầu của quy luật
kinh tế cơ bản của xã hội XHCN. Quy luật cho rằng tiêu dùng là chỉ tiêu đại diện cho
3
Thang Long University Library
mức sống của xã hội loài người. Khó khăn ở đây là phương tiện đo lường thể hiện tư
tưởng định hướng đó bởi đời sống của nhân dân nói chung và mức sống nói riêng là
rất đa dạng và phong phú.
Như vậy các quan niệm trên là không thống nhất và đều có những hạn chế, chưa
thể hiện được hết bản chất cũng như các mối liên quan trong quan niệm về “hiệu quả
kinh doanh”. Tuy nhiên chúng đều chung ở một điểm cho rằng HQKD phản ánh mặt
chất lượng của HĐKD. Chính vì vậy một quan điểm về HQKD có thể coi là tương đối
đầy đủ và hoàn thiện được phát biểu như sau:
“Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
nhằm phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào trong hoạt động kinh
doanh để đạt được các mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra”
HQKD là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của phát triển kinh tế theo
chiều sâu. Phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực
đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo
ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá
việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nó là phạm trù
kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hóa, phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong quá
trình sản xuất. Sản xuất hàng hóa có phát triển hay không là phụ thuộc vào hiệu quả
cao hay thấp.
Rõ ràng bản chất của HQKD là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề HQKD. Chính
việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu
cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải
chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lƣợng
Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện trong mối
tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Hiệu quả thu được khi kết quả kinh
tế đạt được lớn hơn chi phí, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao, ngược lại sự
chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được nhỏ. Mối quan ở đây có thể là so sánh tuyệt
đối hoặc so sánh tương đối:
4
- So sánh tuyệt đối thì: H = K- C
- So sánh tương đối thì: H =
Do đó để tính được HQKD của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả là cơ sở để tính
HQKD, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng
cân, đo, đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi
nhuận, thị phần… Như vậy kết quả kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Về mặt định tính
Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của mỗi khâu, mỗi cấp
trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế và giải quyết những
yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao HQKD là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí tối
thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải
bao gồm cả chi phí cơ hội.
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được
các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác
định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem
xét một cách toàn diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định
lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích
trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi
con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao
động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu
cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo
dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định
5
Thang Long University Library
hướng là tăng thu giảm chi ). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh
doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Tuỳ thuộc vào nội dung và mục đích nghiên cứu khác nhau người ta phân hiệu
quả kinh doanh thành các loại khác nhau.
1.1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh
tế quốc dân
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Hiệu quả kinh tế - xã hội
mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào
việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích
luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả
và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở
hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của
nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của
nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là
khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là
mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính
hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền
kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và ngày một
phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường
xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích
chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển
của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể
hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.
1.1.2.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối
6
của các phương án.
Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so
sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các
phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so
sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả
tuyệt đối của các phương án.
1.1.2.3. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người
ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu
quả được xem xét trong một thời gian ngắn thường là một năm. Hiệu quả lâu dài là
hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài là cả một quá trình phát triển của
Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó
mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp, phải kết hợp hài hoà
lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt
hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp
1.2. Vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản lý kinh doanh: Để tiến hành bất kỳ một
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải tập hợp các phương tiện vật chất cũng
như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động với các yếu tố vật chất để tạo ra
kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy,
mục tiêu bao trùm, lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận trên cơ sở những nguồn
lực sản xuất sẵn có. Để đạt được mục tiêu này nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng
nhiều phương tiện khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để nhà
quản trị thực hiện chức năng.
Hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống còn đối với mọi doanh nghiệp: Sản
xuất ra cái gì? Như thế nào? Cho ai? Sẽ không thành vấn đề để bàn nếu nguồn tài
nguyên không hạn chế. Người ta có thể sản xuất ra vô tận hàng hóa, sử dụng thiết bị
máy móc, nguyên vật liệu, lao động một cách không cần tính toán, không cần suy nghĩ
cũng không ảnh hưởng nếu nguồn tài nguyên là vô tận. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài
nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, năng lượng … là một phạm trù hữu hạn
7
Thang Long University Library
và ngày càng trở lên khan hiếm và cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng
không đúng cách. Trong khi đó một mặt dân cư ở từng vùng, từng quốc gia và toàn thế
giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng
cao, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm của con người lại là phạm trù không có giới hạn do
vật liệu, của cải khan hiếm và ngày càng khan hiếm theo nghĩa tuyệt đối lẫn tương đối.
Trên thực tế, khan hiếm mới chỉ là điều kiện cần của sự lựa chọn kinh tế nó buộc con
người phải lựa chọn kinh tế. Trong thời kỳ đầu, con người không phải lựa chọn kinh tế
vì lúc đó dân cư còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú, đa dạng. Khi đó loài
ngưởi chỉ chú ý đến phát triển theo chiều rộng, tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở
gia tăng các yếu tố sản xuất, tư liệu lao động ….Như vậy nâng cao hiệu quả kinh
doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt
được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng
cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh nào.
Trong nền kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn để kinh tế cơ bản: sản xuất
cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị
trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự đưa ra quyết định kinh doanh
của mình, tự hạch toán lỗ - lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không có lãi thì
sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất,
mang tính sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, các doanh nghiệp cũng phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Các
doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận ngày càng cao. Do vậy,
đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn
đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho ngƣời lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả hoạt động
nhập khẩu nói riêng là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nếu
hiệu quả hoạt động nhập khẩu không ngừng được nâng cao thì kết quả thu được ngày
càng tăng, điều đó có nghĩa là thu nhập của người lao động cũng tăng theo. Khi người
lao động có thu nhập cao, họ sẽ có điều kiện để chăm lo đến đời sống vật chất, tinh
thần cho bản thân và gia đình, mặt khác nhờ có thu nhập cao mà người lao động sẽ
8
hăng say làm việc hơn làm cho năng suất lao động ngày càng tăng. Điều đó sẽ giúp
cho doanh nghiệp ngày càng nâng cao được hiệu quả hoạt động. Suy cho cùng thì nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả hoạt động nhập
khẩu nói riêng cũng chính là nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động
và ngược lại.
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những
chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân
tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng
kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả . Với tư cách là một công
cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ
tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh
nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu
thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được
mực tiêu tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn
có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài
toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó
còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có
mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp
đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát
triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi
tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -