Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh thành an

.PDF
86
56044
172

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH AN SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MINH HIỆP MÃ SINH VIÊN : A16567 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH AN Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Nguyễn Thị Vân Nga : Trần Minh Hiệp : A16567 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.S Nguyễn Thị Vân Nga cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Thành An đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Trần Minh Hiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản than thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Minh Hiệp Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................1 1.1.KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..............................................................................................1 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................1 1.1.2.Bản chất của hiệu quả kinh doanh .............................................................3 1.1.3. Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh.............3 1.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .........4 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................5 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ............................................................................5 1.2.1.2 Hệ số lợi nhuận hoạt động ....................................................................5 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu(ROS) .................................................5 1.2.1.4. Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI): ......................................................6 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................6 1.2.1.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .............................................6 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................................7 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung..........................................................7 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................9 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................................12 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................14 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................15 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Times interest earned Ratio) 15 1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .........................................................16 1.2.4.1. Tổng chi phí ........................................................................................17 1.2.4.2. Giá vốn hàng bán ...............................................................................17 1.2.4.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .........................18 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................20 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................20 1.3.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh ..................................20 1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng ...............................................................................21 1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường .........................................................21 1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước ...........................................................22 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................22 1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp .........................................................22 1.3.2.2. Lao động .............................................................................................22 1.3.2.3. Vốn kinh doanh ..................................................................................22 1.3.2.4. Trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ.....................................................23 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH AN ........................................................24 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH AN .......................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................24 Tên công ty: công ty TNHH Thành An .................................................................24 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .........................................................25 2.1.2.1. Giám đốc công ty ................................................................................26 2.1.2.2. Phòng tư vấn – thiết kế ......................................................................26 2.1.2.3. Phòng Kế toán ....................................................................................26 2.1.2.4. Phòng Kế hoạch đầu tư ......................................................................26 2.1.2.5. Phòng nhân sự ...................................................................................27 2.1.2.6. Phòng Hành chính tổng hợp .............................................................27 2.1.2.7. Ban điều hành dự án ..........................................................................27 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..........................27 2.1.4. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thành An .........27 2.1.5. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty ...........................................29 2.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ....................................................................................................................30 2.2.1. Hệ số tổng lợi nhuận .................................................................................31 2.2.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động........................................................................32 2.2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)....................................................33 2.2.4. Hệ số thu nhập trên đầu tƣ (ROI) ...........................................................34 2.2.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE) ...........................................36 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ............................................37 2.3.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung ..............................................................37 2.3.1.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..........................................................37 2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản .......................................................38 Thang Long University Library 2.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont.....39 2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........................................................40 2.3.2.1. Các chỉ tiêu chung về tài sản ngắn hạn ............................................40 2.3.2.2. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................41 2.3.2.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn(ROCA- Return on Current Assets)...............................................................................................................41 2.3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont .....42 2.3.2.7. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH ............43 2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ............................................................46 2.3.3.1. Sức sản xuất TSCĐ ............................................................................46 2.3.3.2.Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ .................................................................47 2.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ...................................................47 2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ...........................................................47 2.4.2.Hiệu quả sử dụng vốn vay .........................................................................48 2.4.2.1.Khả năng thanh toán lãi vay ...............................................................48 2.4.2.2.Về tỷ suất sinh lời trên tiền vay của công ty .......................................49 2.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ ............................................50 2.5.1. Giá vốn hàng bán ......................................................................................51 2.5.2. Chi phí tài chính ........................................................................................52 2.5.3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............................................52 2.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .....................................53 2.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY...............................................................54 2.6.1. Thị trƣờng cạnh tranh và đối tƣợng cạnh tranh ...................................54 2.6.2. Nhân tố tiêu dùng......................................................................................55 2.6.3. Các chính sách của Nhà nƣớc ..................................................................55 2.6.4. Nhân tố quản trị doanh nghiệp................................................................56 2.6.5. Trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ ..........................................................56 2.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH AN .............................................................................56 2.7.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty ......56 2.7.1.1. Điểm mạnh..........................................................................................56 2.7.1.2. Điểm yếu .............................................................................................57 2.7.1.3. Cơ hội ..................................................................................................57 2.7.1.4. Thách thức ..........................................................................................57 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH AN ........................................................59 3.1. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM ...............................................................................59 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÀNH AN ....................................................60 3.2.1. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH Thành An .............................................................................................................60 3.2.1.1. Tiết kiệm chi phí .................................................................................60 3.2.1.2. Quản lý hàng tồn kho .........................................................................61 3.2.1.3. Tăng cường quản lý các khoản phải thu ..........................................62 3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả sự dụng tài sản cố định ......................................67 3.2.1.5. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn.....................................68 3.2.1.6. Tiết kiệm chi phí lãi vay .....................................................................68 3.2.3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển doanh thu của doanh nghiệp68 3.2.4. Nâng cao hiệu quả lao động của nhân viên ............................................69 3.2.5. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...................................................................................................................69 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 73 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CBCNV CP Tên đầy đủ Cán bộ công nhân viên Chi phí DT Doanh thu GVHB HS Giá vốn hàng bán Hiệu suất HSSDTSNH KH LNST Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Khách hàng Lợi nhuận sau thuế QLDN TC Quản lý doanh nghiệp Tài chính TNHH TS TSCĐ Trách nhiệm hữu hạn Tài sản Tài sản cố định TSDH TSNH VCSH Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ...................................30 Bảng 2.2. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................33 Bảng 2.3. Phân tích các chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tƣ ...................................35 Bảng 2.4. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và HS sử dụng tài sản lên ROI ................35 Bảng 2.5.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu..........................................................36 Bảng 2.6. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất SDTTS lên ROA .................39 Bảng 2.7. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA................42 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...........................................................43 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu ......................................45 Bảng 2.10. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu ..............................................................47 Bảng 2.11. Các khoản chi phí tài chính .....................................................................49 Bảng 2.12. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu ..............................................50 Bảng 2.13. Tăng trƣởng giá vốn hàng bán ................................................................51 Bảng 2.14. Các khoản vay của Công ty TNHH Thành An ......................................52 Bảng 2.15. Tỷ trọng chi phí BH và QLDN so với doanh thu ...................................52 Bảng 3.1. Bảng phân loại tồn kho trong công ty .......................................................61 Bảng 3.2. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho .................................................................62 Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro ........................................................................64 Bảng 3.4. Mô hình tính điểm tín dụng .......................................................................65 Bảng 3.5. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty TNHH An Phƣớc .........................65 Bảng 3.6. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2012 ...............66 Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Thành An.................................26 Sơ đồ 2.2. Quy trình tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và thiết kế nhà ở .............................29 Biểu đồ 2.1. Hệ số tổng lợi nhuận ...............................................................................31 Biểu đồ 2.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động .....................................................................32 Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..............................................................37 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ...........................................................38 Biểu đồ 2.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ......................................................41 Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA) ....................................41 Biểu đồ 2.7. Sức sản xuất của TSCĐ ..........................................................................46 Biểu đồ 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay .................................48 Biểu đồ 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay .................................................................49 Biểu đồ 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .......................................53 Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ..........................................................................................62 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước, mà còn là các thị trường lớn của các nước trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Tuy nhiên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế có sự cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp cần kinh doanh có chiến lược và hiệu quả. Qua đó, doanh nghiệp vừa có điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ đảm bảo nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, đối tác, nhân viên toàn công ty và cũng đảm bảo thực hiện có hiệu quả nghĩa vụ phát triển của chính doanh nghiệp. Để hoạt động có hiệu quả, các doanh nghiệp phải thông qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể biết được những kết quả đạt được của quá trình sản xuất kinh doanh, phát hiện ra được những mặt hạn chế còn tồn đọng. Cũng qua đó doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh để có giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành An” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu, xem xét tính hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thành An trong giai đoạn 2009 – 2012 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanhvà đồng thờiđưa ra các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 4 năm 2009, 2010, 2011 và 2012 của công ty TNHH Thành An. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. Thang Long University Library 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành An Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành An CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập với quốc tế và chịu sự tác động mạnh mẽ bởi sự biến động của nền kinh tế thế giới. Với sự tác động và ảnh hưởng không ngừng của nền kinh tế tới hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp đòi hỏi mỗi công ty cần có chính sách kinh doanh đúng đắn để tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mối quan tâm của mọi doanh nghiệp. Đối với các bên khác nhau lại có cách tiếp cận và nhu cầu xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khác nhau. Nếu như các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xem xét đầu tư thì Nhà nước đánh giá hiệu quả kinh doanh để xác định mức đóng góp cho ngân sách và các chính sách hỗ trợ nếu cần thiết. Bên cạnh đó, chính bản thân doanh nghiệp cũng sử dụng hiệu quả sản xuất kinh doanh để quyết định các chính sách đường lối kinh doanh của đơn vị mình để đảm bảo sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp. Tất cả các chính sách và các công cụ quản lý của doanh nghiệp như tài chính kế toán, kế hoạch sản lượng, quyết định ngân sách hay vấn đề quản lý nhân sự... đều hướng tới mục tiêu duy nhất là tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý chỉ thực sự đem lại ý nghĩa khi chúng làm tăng được hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thước đo về chất lượng, phản ánh tình hình tổ chức, quản lý kinh doanh, mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp sẽ có cơ hội để đóng góp vào ngân sách quốc gia nhiều hơn. Qua đó, đất nước sẽ phát triển và đời sống của người dân mới có cơ hội để phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng như kinh tế vĩ mô nói chung, là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Về vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh có rất nhiều 1 Thang Long University Library quan điểm khác nhau của các nhà kinh tế học cụ thể như một vài quan điểm mang tính chất hiện đại. + Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó". Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. + Có quan điểm lại cho rằng "Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp: Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản. + Cũng có tác giả cho rằng "Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ: Doanh thu Hiệu quả SXKD = Vốn đầu tư Hay Hiệu quả SXKD = Lợi Nhuận Vốn đầu tư Quan điểm này nhằm đánh giátính nhanh chậm của khả năng thu hồi vốn, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra. Đây cũng chỉ là những quan điểm riêng lẻ chưa mang tính khái quát thực tế. Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau. Nếu ký hiệu: H - Hiệu quả kinh doanh K - Kết quả đạt được C - Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó Thì ta có công thức sau để mô tả hiệu quả kinh doanh: 2 K C Như vậy, qua các định nghĩa cơ bản đã trình bày ở trên, chúng ta hiểu được rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh H doanh mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Nó thể hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những công tác cực kì quan trọng của doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. 1.1.2.Bản chất của hiệu quả kinh doanh Theo nghĩa tổng quát, thực chất khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu tư mua sắm thiết bị, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Việc tăng cường các nguồn lực đầu vào cùng với việc ra tăng các chính sách quản lý và thúc đẩy kinh doanh lại có thể tác động ngược lại làm gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh Để hiểu rõ hơn về bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, ta cần phân biệt sự khác nhau và mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu như là một, nhưng thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn. Điểm giống nhau: Nhìn nhận ở khía cạnh bên ngoài thì kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh có những nét tương đồng. Bên cạnh đó, hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh có mối quan hệ thuận chiều với nhau nếu xét trên góc độ tính toán đo lường. Ta có thể thấy : 3 Thang Long University Library - Kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh đều là thước đo để giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh đều là các yếu tố đầu ra của một quá trình đầu tư các nguồn lực của doanh nghiệp. Một kết quả và hiệu quả tốt sẽ là cơ hội giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Điểm khác nhau: Bên cạnh những biểu hiện bên ngoài, kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh lại có những khác biệt nền tảng: Ta có thể hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là doanh số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau một quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh nhất định mà họ bỏ công sức, tiền của vào và kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm,... Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh lại cho thấy trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy, xét về bản chất, hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh tương quan giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. 4 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng. Thông qua việc đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp, quyền lợi cho cán bộ công nhân viên bảo vệ tài nguyên và môi trường …Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh thường bao gồm nhiều chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động và hiệu quả sử dụng tài sản. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản. 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận Cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Hệ số tổng lợi nhuận Doanh số - Giá vốn hàng bán Doanh số bán Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức nâng giá bán sản phẩm.Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào. 1.2.1.2 Hệ số lợi nhuận hoạt động Cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thu nhập trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) Doanh thu Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập trước thuế. Hệ số Hệ số lợi nhuận hoạt động lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn. 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu(ROS) Phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh. Nói cách khác đây, là tỷ số so sánh lợi nhuận ròng với doanh số bán. Doanh thu 5 Thang Long University Library Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn Tỷ suất sinh lời trên doanh thu trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao. 1.2.1.4. Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI): Phản ánh mức độ ảnh hưởng của biên lợi nhuận so với doanh thu và tổng tài sản của doanh nghiệp. ROI EBT(1-T) Thu nhập r ng Tổng tài sản Tổng tài sản Thu nhập r ng/Doanh số bán Doanh số bán/Tổng tài sản Mục đích của việc sử dụng hệ số ROI là để so sánh cách thức tạo lợi nhuận của một công ty và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản được sử dụng có hiệu quả thì thu nhập và ROI sẽ cao. Ngược lại, thu nhập và ROI sẽ thấp. 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau: Lợi nhuận r ng ROE Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. 1.2.1.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Trong quá trình tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh, do 6 vậy nhà quản trị thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư có thể xác định bằng công thức: ROA Lợi nhuận r ng Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Số v ng quay tổng tài sản) Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Doanh thu thuần Số v ng quay tổng tài sản Giá trị bình quân tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Lợi nhuận r ng ROA Tổng giá trị tài sản 7 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất