Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đọng kinh doanh của công t...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đọng kinh doanh của công ty tnhh tư vấn và truyền thông ginet

.PDF
83
164
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG GINET SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ANH DUY MÃ SINH VIÊN : A16348 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG GINET Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Trịnh Trọng Anh : Nguyễn Anh Duy : A16348 : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Thầy giáo Th.s Trịnh Trọng Anh cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông Ginet đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày…tháng…năm 2014 Sinh viên Nguyễn Anh Duy LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Anh Duy Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1 1.1.Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh .............................................1 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ..............................................................1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .............................................................3 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ...................................................................3 1.1.3.1. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối .............................................3 1.1.3.2. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài ...............................................4 1.1.3.3. Hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội ......................4 1.1.3.4. Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận ...............................................5 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................6 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ...................................................6 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận .............................................................................6 1.2.1.2 Hệ số lợi nhuận hoạt động .....................................................................7 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ...................................................7 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..........................................7 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...............................................8 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................8 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung ............................................................8 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .....................................10 1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ........................................12 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...............................................................14 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......................................15 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Times interest earned Ratio) ...19 1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..........................................................20 1.2.4.1. Tổng chi phí .........................................................................................20 1.2.4.2. Giá vốn hàng bán ................................................................................21 1.2.4.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .........22 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ...............................................................................22 1.3.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh ......................................22 1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng ................................................................................23 1.3.1.3. Các chính sách của Nhà nước .............................................................23 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................23 1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp............................................................23 1.3.2.2. Lao động ..............................................................................................24 1.3.2.3. Vốn kinh doanh ....................................................................................24 1.3.2.4. Trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ .......................................................24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG GINET .................................25 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet ..........25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền của công ty.......................................25 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ..........................................................27 2.1.2.1. Giám đốc .............................................................................................27 2.1.2.2. Phó giám đốc .......................................................................................27 2.1.2.3. Phòng kế toán- tài chính .....................................................................27 2.1.2.4. Phòng kinh doanh ................................................................................28 2.1.2.5. Phòng truyền thông – dịch thuật – đào tạo .........................................28 2.1.4. Quy trình kinh doanh của Công ty ...........................................................28 2.2. Giới thiệu chung về Công ty đối thủ - Công ty TNHH Cung ứng dịch vụ Amisu ........................................................................................................................29 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet .................................................................................................29 2.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp................................................29 2.3.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ...........................................................................31 2.3.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động ..................................................................33 2.3.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) .................................................34 2.3.1.4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................35 2.3.1.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .............................................36 2.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh bộ phận .................................................38 2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản .....................................................................38 2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......................................................50 2.3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .....................................................53 Thang Long University Library 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet.....................................................................................56 2.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông Ginet so với công ty đối thủ..........................................................56 2.4.2. Các ưu điểm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................................................................................57 2.4.3. Tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .. ...................................................................................................................57 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƢ VẤN VÀ TRUYỀN THÔNG GINET .........59 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet... ..........................................................................................................................59 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet ..................................................................59 3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, không ngừng gia tăng doanh thu và lợi nhuận phát triển Công ty bền vững ...................................................59 3.2.2. Tăng cường quản lý các khoản phải thu ..................................................61 3.2.3. Tổ chức sử dụng TSCĐ hợp lý để tăng hiệu quả sử dụng vốn cố định ..66 3.2.4. Đa dạng hóa cơ cấu nguồn vốn ................................................................67 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CBCNV CP Tên đầy đủ Cán bộ công nhân viên Chi phí DT Doanh thu GVHB HS Giá vốn hàng bán Hiệu suất HSSDTTS HSSD TSNH KH Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Khách hàng LNST QLDN Lợi nhuận sau thuế Quản lý doanh nghiệp TC TNHH TS TSCĐ Tài chính Trách nhiệm hữu hạn Tài sản Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH VCSH Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp ..................30 Bảng 2.2. Chi phí quản lý kinh doanh .......................................................................33 Bảng 2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................38 Bảng 2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................39 Bảng 2.4. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất SDTTS lên ROA .................41 Bảng 2.5. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA................44 Bảng 2.6. Hệ số thanh toán bằng tiền ........................................................................45 Bảng 2.7. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .......................................................51 Bảng 2.8. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu ................................................53 Bảng 2.9. Tăng trƣởng giá vốn hàng bán ..................................................................54 Bảng 2.10. Tăng tƣởng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .......................54 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng chi phí ..........................55 Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ..........................................................55 Bảng 2.13. So sánh một số chỉ tiêu sinh lời giữa Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet và Công ty TNHH Cung ứng dịch vụ Amisu .......................................56 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro ........................................................................63 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng .......................................................................63 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty CP Dầu khí Đông Đô ...................64 Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet năm 2012....................................................................................65 Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của Công ty sau khi áp dụng các........66 biện pháp ......................................................................................................................66 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................27 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty ................................28 Biểu đồ 2.1. Hệ số tổng lợi nhuận của Công ty Ginet ..............................................31 Biểu đồ 2.2. Hệ số tổng lợi nhuận của Công ty Amisu .............................................31 Biểu đồ 2.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động .....................................................................33 Biểu đồ 2.3.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..............................................................34 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.....................................................35 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ...........................................................36 Biểu đồ 2.5. Tình hình các khoản phải thu................................................................46 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .........................................................47 Biểu đồ 2.7. Sức sản xuất của TSCĐ ..........................................................................49 Biểu đô 2.8. Suất hao phí của TSCĐ ..........................................................................49 Biểu đồ 2.9. Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ ....................................................................50 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước, mà còn là các thị trường lớn của các nước trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị kinh doanh trong và ngoài nước. Tuy nhiên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế có sự cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp cần kinh doanh có chiến lược và hiệu quả. Qua đó, doanh nghiệp vừa có điều kiện để phát triển kinh doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ đảm bảo nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, đối tác, nhân viên toàn công ty và cũng đảm bảo thực hiện có hiệu quả nghĩa vụ phát triển của chính doanh nghiệp. Để hoạt động có hiệu quả, các doanh nghiệp phải thông qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể biết được những kết quả đạt được của quá trình kinh doanh, phát hiện ra được những mặt hạn chế còn tồn đọng. Cũng qua đó doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh để có giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet” đã được đưa vào nghiên cứu. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu, xem xét tính hiệu quả hoạt động kinh doanh đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông Ginet trong giai đoạn 2010 – 2012 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanhvà đồng thời đưa ra các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 của Công ty TNHH Tư vấn và Truyền thông Ginet (Đối tượng nghiên cứu chính) và Công ty đối thủ là Công ty TNHH Cung ứng Dịch vụ Amisu. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tƣ vấn và Truyền thông Ginet Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hoá quá trình sản xuất - kinh doanh từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lí hoá của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây: Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này không đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt động kinh doanh đó có hai mức chi phí khác nhau. Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này nói lên quan hệ so sánh một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, nhưng lại chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung. Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh, vì nó gắn được kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều luôn luôn vận động, nên quan đIểm này chưa biểu hiện được tương quan về về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất. 1 Quan điểm này đã chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì thế nó cần được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian và thời gian.Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh những nỗ lực của doanh nghiệp và phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp đồng thời gắn với việc đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của toàn xã hội về kinh tế, chính trị và xã hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là biểu thị tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ vói nhau, không tách rời nhau, trong đó hiệu quả về lượng phải gắn với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi truờng nhất định. Do vậy chúng ta không thể chấp nhận việc các nhà kinh tế tìm mọi cách để đạt được mục tiêu kinh tế cho dù phải chi phí bất cứ giá nào hoặc thậm chí đánh đổi mục tiêu chính trị, xã hội, môi trường để đạt được mục tiêu kinh tế. Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong từng thời kì, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả kinh doanh của từng giai đoạn, các thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp không được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài. Trong thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, điều này thường không được tính đến là con nguời khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn không có kế hoạch, thậm chí khai thác sử dụng bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng không thể quan niệm rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả, một khi cắt giảm tuỳ tiện và thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, tạo cân bằng sinh thái, đầu tư cho giáo dục đào tạo. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lý nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. Hiệu quả kinh doanh biểu thị mối tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp đạt được với các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được kết quả đó và mối quan 2 Thang Long University Library hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Nâng cao hiệu quả kinh doanh được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu định tính theo hướng tích cực. (Nguồn: Một số vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp – NXB Đại học Kinh tế quốc dân – năm 2013) 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt được hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh và cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. (Nguồn: Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính – PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân – năm 2011 – tr.200) 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối Căn cứ theo phương pháp tính hiệu quả, người ta chia ra thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối Hiệu quả tuyệt đối Hiệu quả tuyệt đối là phạm trù chỉ lượng hiệu quả cho từng phương án, kinh doanh, từng thời kì kinh doanh, từng doanh nghiệp.Nó được tính toán bằng cách xác định mức lợi ích thu được với chi phí bỏ ra. Hiệu quả tƣơng đối Hiệu quả so sánh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Nó được tính toán bằng công thức: H 1 = Kết quả/Chi phí (1) H 2 = Chi phí/Kết quả (2) Công thức (1) cho biết kết quả mà doanh nghiệp đạt được từ một phương án kinh doanh, từng thời kì kinh doanh. 3 Công thức (2) cho biết một đơn vị chi phí thì tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả hoặc một đơn vị kết quả thì tạo ra từ bao nhiêu đơn vị chi phí. 1.1.3.2. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Hiệu quả trƣớc mắt Hiệu quả trước mắt là hiệu quả kinh doanh thu được trong thời gian gần nhất, trong ngắn hạn. Hiệu quả lâu dài Hiệu quả lâu dài là hiệu quả thu được trong khoảng thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải xem xét thực hiện các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp, kết hợp lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài hoặc thiệt hại đến lợi ích lâu dài. 1.1.3.3. Hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội Căn cứ vào khía cạnh khác nhau của hiệu quả, người ta phân ra làm hai loại: Hiệu quả kinh tế- tài chính Hiệu quả kinh tế- tài chính của doanh nghiệp (hiệu quả kinh tế cá biệt) là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được. Hiệu quả kinh tế - xã hội Hiệu quả kinh tế - xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) là sự đóng góp của chính doanh nghiệp vào xã hội nghĩa là mang lại các lợi ích công cộng cho xã hội như: tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngân sách, tăng tích lũy ngoại tệ, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế … Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) có mối quan hệ nhân quả với nhau và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho mọi hoạt động của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa bộ phận và toàn bộ. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ tính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi cho sự hoàn thiện của doanh nghiệp. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về phía cơ quan quản lý với vai trò định hướng cho sự phát triên của nền kinh 4 Thang Long University Library tế cần tạo mọi điều kiện để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình. 1.1.3.4. Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận Căn cứ vào phạm vi tính toán hiệu quả nguời ta phân ra làm hai loại: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Hiệu quả kinh tế tổng hợp Hiệu quả kinh tế tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện tập của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế tổng hợp là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hiệu quả kinh doanh bộ phận Hiệu quả kinh doanh bộ phận là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng bộ phận trong qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng bộ phận và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Hoạt động của bất kì doanh nghiệp nào cũng gắn với môi trường và thị trường kinh doanh của nó. Doanh nghiệp nào cũng căn cứ vào thị trường để giải các vấn đề then chốt: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai ? Mỗi doanh nghiệp đều tiến hành sản xuất kinh doanh của mình trong các điều kiện cụ thể về trình độ trang thiết bị, trình độ tổ chức quản lý lao động, quản lý kinh doanh…mà Paul Samuelson gọi đó là “hộp đen” kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội sản phẩm của mình với chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình nhiều nhất với giá cao nhất. Tuy vậy, thị trường vận hành theo quy luật riêng của nó và mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị. hàng hoá được thị trường thừa nhận tại mức chi phí trung bình xã hội cần thiết để tạo ra hàng hoá đó. Quy luật giá trị đã đặt các doanh nghiệp doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung - giá cả thị trường. Suy cho cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội nhưng đối với mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó được thể hiện dưới dạng chi phí khác nhau: Giá thành sản xuất, chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất… Bản thân mỗi loại chi phí này lại có thể được phânchia một cách tỉ mỉ hơn.Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng 5 hợp của các loại chi phí trên, mà còn đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí đó. Tóm lại, trong quản lý quá trình kinh doanh, phạm trù hiệu quả kinh tế được biểu hiện ở các loại khác nhau. Việc phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phân tích hiệu quả kinh tế và xác định những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế. 1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. 1.2.1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng. Thông qua việc đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp, quyền lợi cho cán bộ công nhân viên bảo vệ tài nguyên và môi trường …Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh thường bao gồm nhiều chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động và hiệu quả sử dụng tài sản. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. (Nguồn: Trang 199 – 247, Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính – PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc – NXB Đại học Kinh tế Quốc dân – năm 2011) 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận Cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức nâng giá bán sản phẩm.Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào. 6 Thang Long University Library 1.2.1.2 Hệ số lợi nhuận hoạt động Cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn. 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh. Nói cách khác đây, là tỷ số so sánh lợi nhuận ròng với doanh số bán. Doanh thu Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao. 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để 7 đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. 1.2.1.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Trong quá trình tiến hành những hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô kinh doanh, thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh, do vậy nhà quản trị thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư có thể xác định bằng công thức: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… 1.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài 8 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất