BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
: ThS. NGÔ THỊ QUYÊN
NGƯỜI THỰC HIỆN
: NGUYỄN HỒNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A18282
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
cũng như sự động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô là người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua bài khóa luận, gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp
truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất làm nền
móng cho những môn chuyên ngành để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng Tài
chính – Kế toán ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 đã tạo điều kiện, giúp
đỡ em cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè,
những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................ 1
1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại nguồn vốn ................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn........................................................................ 1
1.1.2. Vai trò của nguồn vốn............................................................................. 1
1.1.3. Phân loại nguồn vốn ............................................................................... 1
1.1.3.1. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn............................................. 1
1.1.3.2. Theo phạm vi huy động vốn ................................................................ 2
1.2. Cấu trúc vốn ............................................................................................................. 4
1.2.1. Khái niệm về cấu trúc vốn ...................................................................... 4
1.2.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn ....................................................... 4
1.2.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu ........................................................................ 4
1.2.2.2. Nguồn vốn vay .................................................................................... 5
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn ......................................................... 6
1.3. Chi phí vốn................................................................................................................ 8
1.3.1. Khái niệm về chi phí vốn......................................................................... 8
1.3.2. Xác định chi phí vốn ............................................................................... 8
1.3.2.1. Chi phí vốn vay ngắn hạn ................................................................... 8
1.3.2.2. Chi phí vốn vay dài hạn ...................................................................... 9
1.3.2.3. Chi phí vốn vay chủ sở hữu............................................................... 10
1.3.3. Chi phí vốn bình quân .......................................................................... 13
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ...................................................... 14
1.4.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán ....................................................... 14
1.4.2. Các chỉ số về quản lý nợ vay ................................................................. 15
1.4.3. Các chỉ số về khả năng sinh lời ............................................................ 16
1.4.4. Các chỉ số đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu vốn............................ 18
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn trong doanh nghiệp ........................ 20
1.5.1. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................... 20
1.5.2. Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................... 21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HUD1 ........................................................................................................... 23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 ................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển ........................................................... 23
2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh ....................................................... 24
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý Công ty ........................................... 24
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng HUD1 trong 3 năm (2010 – 2012)................................................................ 27
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây dựng HUD1 ................................................................................... 27
2.2.2. Phân tích tình hình tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
HUD1 .................................................................................................... 29
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..... 33
2.3. Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
HUD1 ...................................................................................................................... 36
2.3.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
HUD1 .................................................................................................... 38
2.3.1.1. Phân tích cơ cấu nợ phải trả ............................................................ 39
2.3.1.2. Phân tích cơ cấu vốn chủ sở hữu ...................................................... 42
2.3.1.3. Phân tích cơ cấu lợi ích cổ đông thiểu số ......................................... 43
2.3.1.4. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn ................................................... 44
2.3.2. Chi phí vốn ............................................................................................ 45
2.3.2.1. Chi phí vốn vay ngắn hạn ................................................................. 45
2.3.2.2. Chi phí vốn dài hạn .......................................................................... 46
2.3.2.3. Chi phí vốn chủ sở hữu ..................................................................... 46
2.3.2.4. Chi phí vốn bình quân WACC........................................................... 47
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ............................................. 48
2.3.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................. 48
2.3.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ............................................. 50
2.3.3.3. Các chỉ số đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu vốn ......................... 52
2.3.4. Nhận xét về hiệu quả công tác huy động vốn tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng HUD1 .......................................................................... 54
Thang Long University Library
2.3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................. 54
2.3.4.2. Hạn chế ............................................................................................ 55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1 ................... 56
3.1. Môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần và Đầu tư Xây dựng HUD1...... 56
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................... 56
3.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 56
3.2. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần và Đầu tư Xây dựng HUD1 ....... 57
3.2.1. Định hướng chung của Công ty Cổ phần và Đầu tư Xây dựng HUD1 .... 57
3.2.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần và Đầu tư Xây dựng
HUD1 .................................................................................................... 57
3.3. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Công ty Cổ phần và Đầu tư
Xây dựng HUD1..................................................................................................... 58
3.3.1. Huy động vốn từ cán bộ công nhân viên trong Công ty ...................... 58
3.3.2. Nâng cao định mức tín nhiệm của Công ty .......................................... 59
3.3.3. Thường xuyên đánh giá hiệu quả của các kênh huy động ................... 59
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần HUD1 ........... 27
Bảng 2.2 Doanh thu chi tiết các ngành dịch vụ tại Công ty HUD1 ............................. 28
Bảng 2.3 Tình hình tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 ............ 30
Bảng 2.4 Chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời ............................................................. 34
Bảng 2.5 Tình hình nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 ...... 37
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn .............................................................. 44
Bảng 2.7 Chi phí nợ vay ngắn hạn 2010 – 2012 ......................................................... 45
Bảng 2.8 Chi phí nợ vay dài hạn 2010 – 2012 ............................................................ 46
Bảng 2.9 Chi phí sử dụng vốn cổ phần của Công ty Cổ phần HUD1 .......................... 47
Bảng 2.10 Chi phí vốn bình quân 2010 – 2012 .......................................................... 47
Bảng 2.11 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán....................................................... 48
Bảng 2.12 Khả năng sinh lời trên chi phí vốn............................................................. 50
Bảng 2.13 Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ vay .............................................................. 50
Bảng 2.14 Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và khoản phải trả ........................................ 52
Bảng 2.15 Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên ............................................................ 52
Bảng 2.16 Tỷ lệ nguồn vốn thường xuyên trên tài sản dài hạn ................................... 53
Bảng 2.17 Tỷ trọng nguồn vốn tạm thời ..................................................................... 53
Bảng 2.18 Tỷ lệ nguồn vốn tạm thời trên tài sản ngắn hạn ......................................... 54
Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận ........................... 27
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng các loại tài sản trong giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 31
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty HUD1...................................................... 38
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng các khoản mục trong nợ ngắn hạn từ 2010 – 2012 .................... 39
Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng các khoản mục trong nợ dài hạn từ 2010 – 2012 ....................... 40
Biểu đồ 2.6 Tỷ trọng một số khoản mục của vốn chủ sở hữu 2010 - 2012 .................. 42
Biểu đồ 2.7 Lợi ích cổ đông thiểu số .......................................................................... 43
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CSH
Chủ sở hữu
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
GĐ
Giám đốc
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐTC
Hoạt động tài chính
PGĐ
Phó giám đốc
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết khi tiến hành thành lập doanh nghiệp mà
nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và
phát triển của doanh nghiệp. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu từ vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải
quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Hiện nay nền kinh tế ở Việt Nam đang trong thời kỳ chịu sự biến động rất lớn
của nền kinh tế thị trường, các Công ty cạnh tranh với nhau trên mọi lĩnh vực và khía
cạnh. Không còn tồn tại thời kỳ bao cấp, các doanh nghiệp muốn tồn tại trong sự cạnh
tranh thì tự chủ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhất là tự chủ trong việc huy
động vốn đảm bảo cho quá trình kinh doanh của mình không bị gián đoạn. Chính vì
thế, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định tuỳ thuộc vào quy mô, lĩnh vực mà doanh nghiệp đó hoạt động.
Lượng vốn này bao gồm vốn cố định, vốn lưu động và các nguồn vốn chuyên dụng
khác. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải huy động và sử dụng vốn sao cho có
hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính và chấp hành pháp
luật của Nhà nước.
Là một Công ty xây dựng và vật liệu xây dựng nên cần một lượng vốn rất lớn để
kinh doanh và phát triển, đầu tư. Với tầm quan trọng của vốn, trong thời gian thực tập
tại Công ty em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận đi sâu vào nghiên cức thực trạng, phân tích cấu trúc và tính hiệu quả
cũng như chi phí vốn từ chính sách quản lý và huy động vốn tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng HUD1 trong giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó đưa ra được một số giải
pháp nhằm tăng cường, nâng cao hoạt động hay khả năng huy động vốn của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung làm rõ các phương thức huy động vốn
của doanh nghiệp, hiệu quả trong việc huy động vốn, những nhân tố ảnh hưởng và giải
pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
HUD1.
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hính tài chính, hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, phương pháp huy động vốn và hiệu quả trong việc tăng cường khả năng
huy động vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 từ năm 2010 – 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa
và làm rõ thêm lý luận về nâng cao hoạt động huy động vốn và giải pháp trong vấn đề
huy động vốn của doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà
quản trị của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 nắm được tình hình huy động
vốn, phương thức sử dụng trong việc huy động vốn và hiệu quả trong 3 năm gần đây.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp tỷ số, phương
pháp so sánh, tổng hợp khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình
hình thực tế của Công ty.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận chia thành ba phần:
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn trong doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích thực trạng, tình hình và công tác huy động vốn tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1.
Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng HUD1.
Do trình độ nhận thức lý luận và hiểu biết thực tế còn rất nhiều hạn chế, thời gian
thực tập tại cơ sở ngắn nên bài luận văn không tránh khỏi một vài sai sót. Rất mong
được sự đóng góp ý kiến từ phía thầy cô, bạn bè và những người quan tâm để luận văn
được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên
Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện
luận văn. Em cũng xin bày tỏ sự tri ân tới các cô chú, các anh các chị trong phòng Tài
chính – Kế toán và toàn thể ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hồng Anh
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại nguồn vốn
1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn
Nguồn vốn (Capital) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô
hình được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh hay chỉ ra nguồn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn còn là những quan hệ tài chính mà thông qua đó
doanh nghiệp có thể khai thác hay huy động một số tiền nhất định để đầu tư. Đây
chính là nguồn tài chính chủ yếu của mỗi doanh nghiệp.
Nguồn vốn cho biết vốn của doanh nghiệp do đâu mà có và doanh nghiệp phải có
những trách nhiệm về kinh tế hay pháp lý gì đối với vốn đó.
1.1.2. Vai trò của nguồn vốn
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nguồn vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Nguồn vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ để phục vụ cho
quá trình sản xuất mà mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên, liên tục. Đây là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp.
Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng lớn đòi hỏi phải có lượng vốn
ngày càng nhiều. Hơn nữa ngày nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ ở tốc
độ cao, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế mở với
xu thế quốc tế hoá ngày càng cao, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ thì
nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh, nhất là nhu cầu vốn dài hạn của các doanh
nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
huy động cao độ nguồn vốn bên trong đồng thời phải tìm cách huy động nguồn vốn
bên ngoài để đáp ứng nhu cầu phát triển của chính mình.
1.1.3. Phân loại nguồn vốn
Trên thực tế, hiện nay, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tuỳ theo từng tiêu thức phân loại mà nguồn vốn của
doanh nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể có các cách phân loại sau:
1.1.3.1. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguồn vốn của
doanh nghiệp được chia thành hai nguồn vốn chính. Một là nguồn vốn thường xuyên
và hai là nguồn vốn tạm thời.
1
Thang Long University Library
Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn thường xuyên bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
Nguồn vốn này dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn
này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các khoản nợ
ngắn hạn khác.
Mô hình nguồn vốn của doanh nghiệp theo cách phân loại này:
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn tạm thời
Nợ dài hạn
Nguồn vốn thường xuyên
TSCĐ
Vốn chủ sở hữu
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này sẽ giúp cho các nhà quản lý có điều kiện
thuận lợi trong việc huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng
đầy đủ kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp. Hơn nữa cách phân loại này còn giúp các nhà quản lý doanh
nghiệp lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức lựa chọn
nguồn vốn và quy mô thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn đạt hiệu
quả cao.
1.1.3.2. Theo phạm vi huy động vốn
Với cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành hai nguồn.
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt
động của bản thân doanh nghiệp, bao gồm: Vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi
nhuận để lại, các khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý
TSCĐ. Dưới đây ta xem xét một số nguồn hình thành nên nguồn vốn bên trong.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Huy động từ số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
2
Quỹ khấu hao: Để bù đắp TSCĐ bị hao mòn trong quá trình sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải chuyển dịch dần phần giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm sản
xuất trong kỳ gọi là khấu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn đó được chuyển dịch
vào giá trị sản phẩm được coi là một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ gọi là tiền khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm hàng hoá được
tiêu thụ, số tiền khấu hao được tích luỹ lại hình thành quỹ khấu hao TSCĐ của doanh
nghiệp. Quỹ khấu hao TSCĐ là một nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng trong doanh nghiệp. Trên thực tế khi chưa có nhu cầu mua
sắm TSCĐ các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng linh hoạt quỹ này để đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của mình.
Lợi nhuận để lại để tái đầu tư: Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu
quả thì phần lợi nhuận thu được có thể được trích ra một phần để tái đầu tư nhằm mở
rộng hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Nguồn vốn này bao gồm: nguồn vốn liên doanh,
liên kết, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu và các khoản
nợ khác...
Dưới đây ta xem xét một số nguồn hình thành nên nguồn vốn bên ngoài của
doanh nghiệp.
Từ hoạt động liên doanh, liên kết: Nguồn vốn liên kết là những nguồn đóng góp
theo tỷ lệ của các chủ đầu tư để cùng thực hiện một quá trình kinh doanh do mình thực
hiện và cùng chia lợi nhuận. Việc góp vốn liên kết có thể được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau tùy theo từng loại hình doanh nghiệp.
Từ nguồn vốn tín dụng: Là các khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay dài hạn
của các ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, hoặc các tổ chức
tài chính trung gian khác.
Từ phát hành trái phiếu: Doanh nghiệp có thể huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh thông qua việc phát hành trái phiếu. Hình thức này giúp cho doanh nghiệp thực
hiện vay vốn trung và dài hạn qua thị trường với một khối lượng lớn.
Đối với nguồn vốn bên ngoài, mỗi hình thức huy động vốn đều có những ưu
điểm và nhược điểm nhất định. Như vậy doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho có
hiệu quả kinh tế mang lại là lớn nhất, chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Doanh nghiệp
cần nhận thấy ưu điểm lớn của việc huy động vốn từ bên ngoài là tạo cho doanh
nghiệp một cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn. Sử dụng đòn bẩy tài chính là để khuếch đại
doanh lợi vốn chủ sở hữu nếu như hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Mức
3
Thang Long University Library
doanh lợi đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ
càng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phát triển nhanh hơn.
Từ việc nghiên cứu các phương pháp phân loại nguồn vốn kinh doanh cho thấy:
một mặt các doanh nghiệp cần tập trung tăng cường tổ chức quản lý và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn hiện có, mặt khác cần phải chủ động khai thác các nguồn vốn đáp
ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.2. Cấu trúc vốn
1.2.1. Khái niệm về cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn (Capital Structure) là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và
phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài
sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
Cấu trúc vốn xuất phát từ cấu trúc của Bảng cân đối kế toán. Trong Bảng cân đối
kế toán, cấu trúc vốn cần chỉ ra được phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình
thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho
hoạt động doanh nghiệp và phần nào hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ
(thông qua các khoản nợ khác nhau).
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không
chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh
nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.
Tỷ lệ nguồn hình thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức của giới đầu
tư về mức rủi ro của một doanh nghiệp. Chính vì thế, tỷ lệ cơ cấu vốn là một trong
những chỉ số quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá một cách tổng quát về “sức khỏe”
của một doanh nghiệp.
1.2.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn
Căn cứ vào nguồn hình thành thì vốn được chia làm hai loại: Nguồn vốn chủ sở
hữu và nguồn vốn vay nợ. Hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm
pháp lý của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp do
các chủ sở hữu của doanh nghiệp tài trợ và giữ lại phần lợi nhuận chưa phân phối. Vốn
chủ sở hữu được xác định là phần vốn còn lại trong tài sản của doanh nghiệp sau khi
trừ đi toàn bộ nợ phải trả. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp sẽ quyết định tính chất và
hình thức tạo vốn như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp
bỏ ra, vốn góp cổ phần...
4
Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ
lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, vốn từ phát hành cổ phiếu mới, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách nhà nước cấp phát với
mục đích hướng tới kinh tế lâu dài, cơ bản và mục đích xã hội,…).
Nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải
cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là chủ sở hữu. Do đặc tính này
mà vốn chủ sở hữu được coi là có tính an toàn cao và còn thể hiện năng lực vốn có của
người chủ sở hữu trong tài trợ hoạt động kinh doanh.
1.2.2.2. Nguồn vốn vay
Nguồn vốn vay là nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm các khoản
vốn chiếm dụng và nợ vay. Vốn vay có đặc trưng là doanh nghiệp phải thực hiện thanh
toán khoản vay theo thời gian cam kết và đồng thời phải trả lãi tiền vay theo lãi suất
thỏa thuận từ trước. Vốn vay bao gồm:
Vốn vay từ hoạt động liên doanh, liên kết: Nguồn vốn liên kết là những nguồn
đóng góp theo tỷ lệ của các chủ đầu tư để cùng thực hiện một quá trình kinh doanh do
mình thực hiện và cùng chia lợi nhuận. Việc góp vốn liên kết được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp: Có thể là liên kết giữa nguồn
vốn của nhà nước do doanh nghiệp nhà nước quản lý với nguồn vốn tự có của các tổ
chức và cá nhân trong hay ngoài nước không phụ thuộc khu vực nhà nước, giữa nguồn
vốn nhà nước do doanh nghiệp này quản lý với nguồn vốn của nhà nước do doanh
nghiệp khác quản lý.... Hình thức góp vốn này thích hợp với các quá trình kinh doanh
có quy mô lớn hay một mình doanh nghiệp không thể có đủ vốn thực hiện được tổ
chức kinh doanh và quản lý vốn.
Tín dụng ngân hàng: Là các khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay dài hạn của
các ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, hoặc các tổ chức tài
chính trung gian khác theo một quy định của ngân hàng hoặc theo thoả thuận thông
qua hợp đồng tín dụng với chủ nợ. Khi đi vay, doanh nghiệp được sử dụng các khoản
vay trong một thời hạn nhất định, khi hết hạn vay, doanh nghiệp phải trả lại cho chủ nợ
cả gốc và lãi. Từ việc đi vay này mà doanh nghiệp hình thành các khoản nợ như nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ phải trả.
Phát hành trái phiếu: Doanh nghiệp có thể huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh thông qua việc phát hành trái phiếu. Hình thức này giúp cho doanh nghiệp thực
hiện vay vốn trung và dài hạn qua thị trường với một khối lượng lớn có thể thu hút
rộng rãi số tiền nhàn rỗi để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy
nhiên một doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu phải đảm bảo điều kiện nhất định
và đặc biệt là uy tín của doanh nghiệp đó nên rất ít doanh nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu.
5
Thang Long University Library
Các nguồn vốn khác: Bao gồm các loại vốn được hình thành từ các nguồn khác
như bán cổ phần, thuê tài sản...
Thông thường, trong mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nên kết
hợp sử dụng giữa các nguồn vốn để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Việc phân loại này giúp nhà quản lý doanh nghiệp biết được khả năng tự chủ
về tài chính của doanh nghiệp, từ đó có các biện pháp để khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn
Mục đích cao nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là lợi
nhuận. Muốn vậy các doanh nghiệp phải khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn có là
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đây là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp.
Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn bảo đảm phản ánh và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các số liệu được dùng để phân tích và đánh giá chủ yếu lấy từ các báo cáo tài
chính như bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Để đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất nợ
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp
đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ vốn nợ. Hệ số nợ phản ánh mức
độ tài trợ nguồn vốn của doanh nghiệp bởi các khoản nợ. Hệ số nợ càng thấp thì mức
độ bảo vệ dành cho các chủ nợ càng cao trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào tình
trạng phá sản và phải thanh lý tài sản. Đây là một trong những tiêu chí để các nhà đầu
tư đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với các tài sản
khác của mình (khả năng tự chủ về tài chính). Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ doanh
nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng
buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay.
Việc phân tích các hệ số kết cấu nguồn vốn là một vấn đề có ý nghĩa hết sức
quan trọng, giúp cho người quản lý đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp
6
để từ đó có quyết định đúng đắn có nên tiếp tục đầu tư hay thu hẹp đầu tư, đồng thời
có kế hoạch cho việc tổ chức huy động và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ dài hạn =
Nợ dài hạn
Tổng số vốn của doanh nghiệp
Hệ số nợ dài hạn cho biết mối quan hệ giữa vốn dài hạn đi vay với vốn chủ sở
hữu. Hệ số nợ dài hạn phản ánh trong số tổng số vốn của doanh nghiệp thì phần vốn
vay dài hạn của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp
ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, có thể hàm ý doanh nghiệp chịu
độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chúng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ
để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm
cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá
trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ, có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ
doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp
cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Tổng số vốn của doanh nghiệp
= 1 – Hệ số nợ
Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp
đang sử dụng có bao nhiêu đồng do chủ sở hữu bỏ ra. Nếu hệ số vốn chủ sở hữu càng
cao, các khoản nợ của doanh nghiệp càng được đảm bảo khả năng thanh toán và dĩ
nhiên tài chính của doanh nghiệp càng nằm trong giới hạn an toàn. Ngược lại, hệ số
nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay, có khả năng gặp rủi ro thanh toán
lớn khi khoản vay đó đáo hạn.
7
Thang Long University Library
1.3. Chi phí vốn
1.3.1. Khái niệm về chi phí vốn
Chi phí vốn là chi phí mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn cụ thể
nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí vốn thường được sử dụng để
thay thế với tỷ suất sinh lời đòi hỏi của doanh nghiệp, tỷ suất rào cản cho các đầu tư
mới, tỷ suất chiết khấu để đánh giá đầu tư mới và cơ hội phí của sử dụng vốn. Mức tỷ
suất sinh lời mà các nhà cung ứng vốn trên thị trường yêu cầu doanh nghiệp phải trả
nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với doanh nghiệp.
1.3.2. Xác định chi phí vốn
1.3.2.1. Chi phí vốn vay ngắn hạn
Chi phí vốn vay ngắn hạn là khoản chi phí trả lãi cho người cho vay hoặc ngân hàng.
Vay ngắn hạn của các tổ chức tín dụng
Chi phí trước thuế (The before tax cost – kb).
Lãi suất kép:
Chi phí – Lợi ích m
kb = (1+
) –1
Giá trị tài trợ ròng
Lãi suất đơn:
kb =
Chi phí – Lợi ích
365
*
Giá trị tài trợ ròng Số ngày vay vốn
Chi phí sau thuế (The after tax cost – ki).
ki = kb * (1 – t)
Trong đó:
m: Số kỳ tích lũy trong 1 năm.
m=
365
Số ngày vay tiền
t: Thuế suất thuế TNDN.
Tín dụng thương mại phải trả
Tín dụng thương mại được hình thành tự nhiên trong hoạt động mua chịu nhà
cung cấp và khoản khách hàng đặt tiền trước cho Công ty. Thường được mở rộng khi
mua hàng và tích lũy hàng lưu kho. Bên cạnh đó, Công ty thường được hưởng lợi từ
các khoản chiết khấu (nếu chấp nhận trả sớm) hoặc có thể chiếm dụng được một khoản
vốn trong một thời hạn cho phép với một chi phí hợp lý. Chi phí tín dụng thuong mại
thường phát sinh khi thực hiện chính sách tín dụng và chấp nhận tín dụng.
8
kb = (1 +
Tỷ lệ chiết khấu
100% – Tỷ lệ chiết khấu
)
365
Thời gian trả nợ – Thời gian hưởng chiết khấu
1.3.2.2. Chi phí vốn vay dài hạn
Doanh nghiệp có thể huy động vốn vay dài hạn bằng cách vay ngân hàng, phát
hành trái phiếu.
Chí phí nợ vay (Kd)
Chi phí vốn vay trước thuế
Vay ngân hàng: Chi phí vốn vay trước thuế (Kd) do vay của ngân hàng là lãi suất
tiền vay do ngân hàng ấn định.
Phát hành trái phiếu: Có 2 loại trái phiếu mà ta thường gặp
Trái phiếu Zero-Coupon: Là loại trái phiếu mà trái chủ (Người mua trái phiếu) sẽ
mua với giá phát hành thấp hơn mệnh giá và sẽ không nhận được lợi tức trong suốt
thời hạn trái phiếu, nhưng tại thời điểm đáo hạn trái chủ sẽ nhận được một khoản tiền
bằng với mệnh giá.
n
FVn
Kd = √
–1
P0 – CPPH
Trong đó:
n: Số năm đáo hạn của trái phiếu.
FVn: Giá trị tương lai danh nghĩa của trái phiếu.
P0: Giá thị trường của trái phiếu.
Kd: Chi phí vốn vay trước thuế.
CPPH: Chi phí phát hành.
Trái phiếu Coupon: là loại trái phiếu mà trái chủ nhận được một khoản lợi tức
hàng năm và khi trái phiếu đáo hạn trái chủ sẽ nhận được lợi tức của năm cuối cùng và
vốn gốc.
1 – (1 + Kd )n
FVn
P0 – CPPH = R *
+
(1 + Kd )n
Kd
Trong đó:
R: Lãi trái phiếu phải trả hàng năm.
(Với công thức này, ta sử dụng phương pháp nội suy để tìm được Kd)
9
Thang Long University Library
Chi phí vốn vay sau thuế
Chi phí vốn vay sau thuế (Kd*), được xác định bằng chi phí vốn vay trước thuế
(Kd) trừ đi khoản tiền tiết kiệm thuế từ lãi vay. Phần tiết kiệm này được xác định bằng
chi phí trước thuế nhân với thuế suất (Kd * T). Ta có công thức:
Kd* = Kd * (1 – T)
Trong đó:
T: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kd*: Chi phí vốn vay sau thuế.
1.3.2.3. Chi phí vốn vay chủ sở hữu
Chi phí vốn sở hữu là suất sinh lợi mà các nhà đầu tư vốn sở hữu đòi hỏi ứng với
rủi ro của ngân lưu từ Công ty.
Chi phí cổ phiếu ưu đãi (Kp)
Cổ phần ưu đãi được xem như là một loại nguồn vốn chủ sở hữu đặc biệt trong
một doanh nghiệp. Những cổ đông ưu đãi sẽ nhận được cổ tức cố định như đã công bố
với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ
cổ phần. Vì cổ phần ưu đãi là một nguồn tài trợ vốn chủ sở hữu nên doanh thu từ phát
hành các cổ phiếu ưu đãi là vĩnh viễn.
Chi phí của cổ phiếu ưu đãi (Kp) được xác định bằng cách lấy cổ tức ưu đãi (Dp)
chia cho giá phát hành thuần của cổ phiếu – là giá mà doanh nghiệp nhận được dau khi
trừ chi phí phát hành. Ta có công thức:
Kp =
Dp
P0 − CPPH
Trong đó:
Kp: Chi phí của cổ phiếu ưu đãi.
Dp: Giá trị cổ tức thanh toán hàng năm.
P0: Giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi.
CPPH: Chi phí phát hành.
Khác với lãi vay, cổ tức cổ phần ưu đãi không được tính để giảm trừ thuế. Do đó
không phát sinh khoản tiết kiệm thuế từ việc sử dụng vốn cổ phần ưu đãi và cũng
không cần sự điều chỉnh sau thuế.
Chi phí của lợi nhuận không chia (Ks)
Chi phí của lợi nhuận không chia là tỷ lệ cổ tức mà người nắm giữ cổ phiếu
thường yêu cầu đối với dự án doanh nghiệp đầu tư bằng lợi nhuận không chia.
10
Chi phí vốn của lợi nhuận không chia liên quan tới chi phí cơ hội của vốn. Lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp thuộc về người nắm giữ cổ phiếu. Người nắm giữ
trái phiếu sẽ được bù đắp bởi những khỏan thanh toán lãi, người nắm giữ cổ phiếu đãi
được bù đắp bởi cổ tức ưu đãi, nhưng lợi nhuận không chia thuộc về người nắm giữ cổ
phiếu thường. Phần lợi nhuận này dùng để bù đắp cho người nắm giữ cổ phiếu về việc
sử dụng vốn của họ. Nếu doanh nghiệp quyết định không chia lợi nhuận mà để lại để
tái đầu tư thì sẽ nảy sinh một chi phí cơ hội. Đó chính là tỷ suất sinh lợi nhuận mong
đợi của cổ đông vào những dự án mà doanh nghiệp đầu tư thay vì trả cổ tức cho họ.
Một số phương pháp tính toán chi phí lợi nhuận không chia:
Phương pháp mô hình định giá tăng trưởng đều (Mô hình Gordon)
Đây là phương pháp đơn giản nhất để tính toán chi phí vốn cổ phần thường. Sử
dụng mô hình định giá tăng trưởng đều được triển khai trong phần định giá cổ phiếu.
Trong mô hình này, cổ tức được định giá tăng trưởng đều mỗi năm với gia tốc. Ta có
công thức sau:
P0 =
D1
D0 ∗ (1 + g)
=
Ks − g
Ks − g
Từ công thức trên ta có thể suy ra:
Ks =
D1
D0 ∗ (1 + g)
+g=
+g
P0
P0
Trong đó:
D0: Cổ tức trả cho năm hiện tại.
D1: Cổ tức dự kiến cuối năm 1.
Ks: Lãi suất yêu cầu đối với cổ đông thường.
g: Tốc độ tăng trưởng đều mỗi năm cổ tức.
Lợi nhuận năm nay giữ lại
) * ROE = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE
g=(
Lợi nhuận năm nay
Nếu một Công ty có cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán, chúng ta có
thể thu nhập được D0 bằng cách lấy cổ tức của Công ty trả cho cổ đông hiện tại, cả P0
chính là giá đang giao dịch trên thị trường. Đối với biến g, ta sẽ ước lượng dựa trên tỷ
lệ lợi nhuận giữ lại và khản năng sinh lời của Công ty đo bằng tỷ số ROE.
Phương pháp CAPM (Capital Asset Pricing Model)
Phương pháp này được tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định lợi tức của tài sản không có rủi ro KRF. Lợi tức này thường
tương đương với lãi suất trái phiếu kho bạc.
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -