BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
CHI NHÁNH THÀNH CÔNG
SV THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC HUÂN
MÃ SV
: A16521
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
CHI NHÁNH THÀNH CÔNG
GV hƣớng dẫn :
SV thực hiện :
Mã SV
:
Chuyên ngành :
ThS. Ngô Khánh Huyền
Phạm Ngọc Huân
A16521
Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Sau gần 4 tháng nghiên cứu và thực tập tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Thành Công, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao chất
lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Vietcombank chi
nhánh Thành Công”. Để hoàn thành được bài khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản
thân, em còn được sự hướng dẫn của cô Ngô Khánh Huyền, giảng viên trường Đại học
Thăng Long. Trong quá trình làm bài khóa luận, cô đã luôn giúp đỡ, tận tình chỉ bảo,
trau dồi thêm kiến thức về chuyên ngành, cũng như chỉ ra những thiếu sót và định
hướng tốt hơn cho bài khóa luận của em. Qua đây em cũng xin cảm các anh chị ở
Vietcombank chi nhánh Thành Công. Đặc biệt là anh Nguyễn Ngọc Thắng- Trưởng
phòng kinh doanh tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành công, là người đã cung
cấp thông tin, tài liệu hữu ích về chi nhánh, tạo điều kiện cho em thực tập và hoàn
thành bài khóa luận này.
Nhưng vì thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức chuyên ngành vẫn còn hạn chế,
thiếu các kinh nghiệm thực tế nên bài viết không tránh khỏi được những sai sót. Em hi
vọng sẽ nhận được những lời góp ý, bổ sung thêm từ các thầy cô để bài viết này được
hoàn thiện, cũng như hiểu sâu hơn về chuyên ngành ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Huân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NHTM .................................................................................................1
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM .............................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay ...........................................................................1
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp Việt Nam ...........................................1
1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp ..............................................................................1
1.1.2.2. Đặc điểm về doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.................................................1
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..........2
1.1.3.1. Khái niệm về cho vay trung-dài hạn đối với doanh nghiệp .............................2
1.1.3.2. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ...............................3
1.1.4. Các loại hình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..........................3
1.1.4.1. Cho vay theo DAĐT ..........................................................................................3
1.1.4.2. Cho vay luân chuyển.........................................................................................4
1.1.4.3. Cho vay hợp vốn ...............................................................................................5
1.1.4.4. Cho vay theo kế hoạch tài chính .......................................................................6
1.1.5. Nội dung hoạt động cho vay trung-dài hạn của NHTM đối với doanh nghiệp6
1.1.5.1. Mục đích cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ...............................6
1.1.5.2. Nguyên tắc cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ............................6
1.1.5.3. Điều kiện cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ...............................6
1.1.5.4. Nguồn tài trợ cho vay trung và dài hạn............................................................7
1.1.5.5. Hạn mức cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ...............................8
1.1.5.6. Thời hạn cho vay trung và dài hạn ...................................................................8
1.1.6. Vai trò của hoạt động cho vay trung và dài hạn trong nền kinh tế ..................8
1.1.6.1. Đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................................................8
1.1.6.2. Đối với ngân hàng ............................................................................................9
1.1.6.3. Đối với nền kinh tế ..........................................................................................10
1.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt đông cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp
...............................................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay trung và dài hạn ..............................................11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp .
............................................................................................................................12
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính......................................................................................12
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................................14
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay trung và dài hạn ................19
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................19
1.3.1.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng ......................................................................19
1.3.1.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp .................................................................21
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................22
1.3.2.1. Môi trường kinh tế ..........................................................................................22
1.3.2.2. Môi trường chính trị xã hội ............................................................................22
1.3.2.3. Môi trường pháp lý .........................................................................................22
1.3.2.4. Môi trường tự nhiên ........................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THÀNH CÔNG .................................24
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng Vietcombank Việt Nam và chi nhánh ngân
hàng Vietcombank Thành Công ................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng Vietcombank Việt Nam ............................................24
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công .....................24
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank chi nhánh Thành Công ..
........................................................................................................................24
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban của Vietcombank Thành Công ...
........................................................................................................................27
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Vietcombank Thành Công 29
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................................29
2.2.2. Hoạt động cho vay .............................................................................................33
2.2.2.1. Cơ cấu cho vay ...............................................................................................33
2.2.2.2. Công tác phát triển sản phẩm dịch vụ và khách hàng ...................................35
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay trung -dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Vietcombank Thành Công ..........................................................................................36
2.3.1. Quy trình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..............................37
2.3.2. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..................................40
2.3.2.1. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn theo đối tượng doanh nghiệp ....................41
2.3.2.2. Cơ cấu các loại hình cho vay trong cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp
........................................................................................................................42
2.3.2.3. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp theo loại tiền ..........43
2.4. Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay trung -dài hạn đối với doanh nghiệp .
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................44
2.4.1. Đánh giá chất lượng theo chỉ tiêu định lượng .................................................44
2.4.2. Đánh giá theo chỉ tiêu định tính .......................................................................52
2.5. Đánh giá hoạt động cho vay trung -dài hạn đối với doanh nghiệp của chi
nhánh Vietcombank Thành công ...............................................................................54
Thang Long University Library
2.5.1. Những kết quả đã đạt được trong hoạt động cho vay trung –dài hạn đối với
doanh nghiệp ................................................................................................................54
2.5.2. Những mặt còn hạn chế trong hoạt động cho vay trung- dài hạn đối với
doanh nghiệp ................................................................................................................56
2.5.3. Các nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế trong hoạt động cho vay trung
–dài hạn .........................................................................................................................57
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH THÀNH
CÔNG
.............................................................................................................60
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Vietcombank Thành Công những năm tiếp theo .
...............................................................................................................................60
3.1.1. Định hướng chung ............................................................................................60
3.1.2. Định hướng cụ thể .............................................................................................61
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay trung –dài hạn đối với doanh nghiệp
tại Vietcombank chi nhánh Thành Công ..................................................................62
3.2.1. Về công tác huy động vốn. ................................................................................62
3.2.2. Về công tác cho vay. ..........................................................................................63
3.2.3. Xử lý nợ quá hạn ...............................................................................................65
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. .............................................................67
3.2.5. Các giải pháp khác. ...........................................................................................68
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................69
3.3.1.1. Kiến nghị với ngân hàng Viecombank Việt Nam ............................................69
3.3.1.2. Kiến nghị với các khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank Thành Công 70
3.3.1.3. Kiến nghị với NHNN .......................................................................................71
3.3.1.4. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước........................................................72
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm tín dụng
CSH
Chủ sở hữu
DAĐT
Dự án đầu tư
DPRR
NHNN
NHNT
Dự phòng rủi ro
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng ngoại thương
NHTM
SXKD
Ngân hàng thương mại
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
TSĐB
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo
VLĐ
Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Vietcombank chi nhánh Thành Công ..................................27
Biểu đồ 2.1 Tình hình tăng trưởng nguồn vốn Vietcombank Thành Công giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................30
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu cho vay trung-dài hạn theo đối tượng doanh nghiệp tại
Vietcombank Thành Công năm 2013 ............................................................................41
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu các loại hình cho vay trung-dài hạn của Vietcombank Thành Công
năm 2013 .......................................................................................................................42
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu cho vay trung- dài hạn theo loại tiền .............................................43
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Vietcombank chi nhánh Thành Công .......29
Bảng 2.2 Cơ cấu cho vay của Vietcombank Thành Công .............................................33
Bảng 2.3 Cơ cấu cho vay trung-dài hạn đối với doanh nghiệp tại Vietcombank chi
nhánh Thành Công.........................................................................................................40
Bảng 2.4 Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Vietcombank Thành Công .............................................................................................44
Bảng 2.5 Tỷ lệ sử dụng vốn trung-dài hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh
Vietcombank Thành Công giai đoạn 2011-2013 ..........................................................45
Bảng 2.6 Tỷ lệ lợi nhuận và tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay trung-dài hạn đối với
doanh nghiệp của chi nhánh Vietcombank Thành Công ...............................................46
Bảng 2.7 Tỷ lệ cho vay trung-dài hạn có TSĐB đối với doanh nghiệp của
Vietcombank Thành Công giai đoạn 2011-2013 ..........................................................47
Bảng 2.8 Hệ số vòng quay vốn trung-dài hạn đối với doanh nghiệp của Vietcombank
Thành Công giai đoạn 2011-2013 .................................................................................48
Bảng 2.9 Tình hình nợ xấu trung- dài hạn đối với doanh nghiệp tại Vietcombank
Thành Công giai đoạn 2011-2013 .................................................................................48
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay trung-dài hạn đối với doanh nghiệp tại
Vietcombank Thành Công giai đoạn 2011-2013 ..........................................................50
Bảng 2.11 Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp ...........51
1.
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Mục tiêu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta được Đảng
Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI và tiếp tục
khẳng định tại các kỳ Đại hội IX, X và XI là “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”[1]. Trong giai đoạn kể từ năm 2011
đến nay, nền kinh tế Việt Nam phải đứng trước rất nhiều những khó khăn. Các tác
động từ nền kinh tế thế giới, khủng hoảng nợ công châu Âu đã làm nền kinh tế nước ta
xuất hiện những bất ổn, đó là vấn đề về lạm phát, suy giảm thị trường chứng khoán, thị
trường bất động sản đóng băng. Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cũng vì thế mà
bị ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động mở rộng sản xuất, các dự án đầu tư và sản
xuất kinh doanh. Một phần bởi các tác động kinh tế, một phần là bởi năng lực, trình độ
chuyên môn của các doanh nghiệp yếu kém, quy mô vốn nhỏ, công nghệ và cơ sở hạ
tầng còn lạc hậu. Từ những bất cập trên khiến cho nhiều doanh nghiệp phải giải thể,
ngừng hoạt động dẫn đến hệ lụy tới những ngân hàng cung cấp vốn như: Chất lượng
cho vay trung-dài hạn sụt giảm, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng,... Chính vì vậy, việc
nâng cao chất lượng cho vay trung-dài hạn đối với các doanh nghiệp tại NHTM luôn
được chú trọng, thúc đẩy tăng trưởng quy mô và chất lượng cho vay. Điều này giúp
cho các doanh nghiệp thoát khỏi những khó khăn, ổn định hoạt động sản xuất, các
ngân hàng gia tăng được lợi nhuận góp phần vực dậy nền kinh tế, đổi mới và phát triển
đất nước hướng tới công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Tuy nhiên, hoạt động cho vay
trung- dài hạn cũng đòi hỏi các NHTM phải có nguồn vốn dồi dào, nhân lực có trình
độ cũng như bộ máy quản trị rủi ro tốt.
Tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công, hoạt động nâng cao chất
lượng cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp đã đạt được nhiều nhân tố tích cực,
khá hiệu quả. Nhờ có nguồn vốn trung-dài hạn của chi nhánh mà nhiều dự án đã đem
lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tư, doanh nghiệp và cho nền kinh tế xã hội. Nhưng
bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại vướng mắc cần tháo gỡ như: Quy trình cho vay còn
quá chặt chẽ, thời gian thẩm định dài, chất lượng thẩm định cho vay trung và dài hạn
còn chưa cao... Do đó, việc thường xuyên nghiên cứu, tìm ra các giải pháp nhằm đẩy
mạnh hoạt động cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Thành Công là hết sức cần thiết.
Từ những vai trò và yêu cầu cấp thiết nói trên, em đã chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Thành Công” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
Thang Long University Library
2.
Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa lại các kiến thức trong
ngân hàng thương mại (NHTM). Nghiên cứu lý luận những vấn đề cơ bản, xác định sự
cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay trung- dài hạn đối với doanh
nghiệp của ngân hàng.
Phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công. Từ thực trạng đã phân tích, nhìn nhận được
những kết quả đã đạt được cũng như các mặt còn hạn chế để đưa ra những giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro khi cho vay trung- dài hạn
đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay trung- dài hạn đối với doanh
nghiệp của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay trung – dài hạn đối với doanh nghiệp
của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công giai đoạn 2011-2013
Phƣơng pháp nghiên cứu
Vận dụng các phương pháp luận khoa học: phương pháp phân tích, tổng hợp,
thống kê so sánh giữa khái niệm và thực tế. Sử dụng các sơ đồ bảng biểu để minh họa.
4.
5.
Kết cấu của bài khóa luận
Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công”
Bố cục khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm có 03
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay trung và dài hạn của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với doanh
nghiệp tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay trung và dài hạn đối với
doanh nghiệp tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành Công.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay
Cho vay theo cách hiểu chung là việc một người thỏa thuận để cho người khác
được quyền sử dụng tài sản của mình trong một thời gian nhất định với điều kiện có
hoàn trả, dựa trên cơ sở sự tín nhiệm của mình đối với người đó.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách hàng sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi” [2]
Bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả
mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó
sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt
phạm trù cho vay với cấp phát của Ngân sách nhà nước.
Có nhiều cách thức khác nhau để phân loại các khoản vay, trong đó căn cứ vào
thời hạn cho vay thì các khoản vay của NHTM được chia thành 3 loại:
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng trở lên.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp Việt Nam
1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Hiện nay, trên phương diện lý thuyết có rất nhiều định nghĩa thế nào là doanh
nghiệp. Mỗi định nghĩa đều mang một nội dung nhất định, bởi đứng trên nhiều quan
điểm khi tiếp cận doanh nghiệp thì các phát biểu lại mang lại một ý nghĩa khác nhau.
Tuy nhiên, xét theo quan điểm của ngân hàng thì doanh nghiệp được định nghĩa:
“Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính,
vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản
phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa
hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội”[3]
1.1.2.2. Đặc điểm về doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay có một số đặc điểm sau:
Quy mô vốn của các doanh nghiệp còn nhỏ: Đa phần các doanh nghiệp ở Việt
Nam có quy mô sản xuất kinh doanh (SXKD) nhỏ và luôn trong tình trạng thiếu vốn,
không đủ vốn để đáp ứng cho việc mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư cải tiến máy móc
1
Thang Long University Library
thiết bị. Doanh nghiệp khó tiếp cận vốn từ chứng khoán bởi thị trường khủng hoảng và
giảm sút trong giai đoạn hiện nay. Vay vốn từ ngân hàng vẫn là sự lựa chọn chính của
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, với quy mô vốn nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, năng lực tài
chính chưa cao nên việc vay vốn từ các ngân hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn.
Trình độ sử dụng công nghệ thấp: Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) về
chuyển giao công nghệ, thì chỉ có khoảng 15% doanh nghiệp đạt trình độ công nghệ
tiên tiến, phần lớn là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong khi các nước
trong khu vực như Philippines là 29%, Malaysia 51%, Singapore 73%. Việc sử dụng
các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản xuất không cao, tính cạnh tranh trên thị
trường yếu kém. Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị
trường và phân phối sản phẩm. Công tác Marketing thiếu hiệu quả.
Năng lực, trình độ chuyên môn của các doanh nghiệp chưa cao: Trong các
doanh nghiệp, tổ chức quản lý còn cồng kềnh, tổ chức hành chính rườm rà chưa được
sửa đổi làm cho doanh nghiệp thiếu năng động, linh hoạt và không đáp ứng kịp thời
yêu cầu của thị trường. Trình độ cán bộ quản lý thấp, theo điều tra hơn 63000 doanh
nghiệp cả nước cho thấy 43,3% lãnh đạo doanh nghiệp có trình độ THPT, số người là
tiến sỹ chỉ chiếm 0,66%; thạc sỹ 2,99% và đã tốt nghiệp đại học là 38,75%. Có thể
thấy các chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp chưa được đào tạo một cách bài
bản về kiến thức kinh doanh, kinh tế và quản trị doanh nghiệp, chủ yếu kinh doanh dựa
trên kinh nghiệm. Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định
hướng kinh doanh và quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam.
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm về cho vay trung-dài hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay trung- dài hạn đối với doanh nghiệp là những khoản cho vay có thời hạn
từ một năm trở lên. Loại hình cho vay này được ngân hàng cấp cho doanh nghiệp để
đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản
xuất, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ, các dự án có quy mô vừa và lớn... Ngân hàng
cho doanh nghiệp vay trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và
doanh nghiệp với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết.
Thời hạn cho vay ở đây là khoảng thời gian được tính từ khi doanh nghiệp bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận
trong hợp đồng cho vay giữa ngân hàng và doanh nghiệp. Việc xác định thời hạn trên
chỉ mang tính chất tương đối, vì nhiều khoản vay không xác định được thời hạn chính
xác. Cách thức phân chia này có ý nghĩa quan trọng đến tính an toàn và sinh lời của tài
sản cho vay đối với ngân hàng.
2
1.1.3.2. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Thời gian hoàn vốn chậm: Thời gian hoàn vốn của cho vay trung- dài hạn
thường rất dài. Đây được coi là đặc điểm không thể thiếu trong cho vay trung- dài hạn.
Mục tiêu của cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp là nhằm hình thành mới
hoặc hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng hoạt động SXKD, xây dựng các dự
án đầu tư (DAĐT) có quy mô vừa và lớn. Để thực hiện được mục đích đó cần một thời
gian rất dài và thời hạn này phụ thuộc vào tính chất đặc điểm của chu kỳ SXKD thời
gian lắp đặt thi công, quy mô và độ phức tạp của công trình, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp.
Giá trị khoản vay lớn: Giá trị khoản vay lớn cũng là một đặc điểm của cho vay
trung- dài hạn. Bởi vì, đối tượng chủ yếu của cho vay trung và dài hạn là những chi phí
để hình thành nên cơ sở vật chất kỹ thuật mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đã có sẵn của doanh nghiệp. Đây là một hoạt động rất đa dạng và phức
tạp, cần phải có sự sắp xếp, bố trí các công việc một cách khoa học, tiến hành thực
hiện theo một trình tự nhất định, có sự quản lý chặt chẽ. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một khối lượng vốn lớn nhằm tạo ra một tài sản cố định, một năng lực sản xuất mới.
Lãi suất cao: Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp diễn ra trong một
thời gian dài. Trong thời gian này việc sử dụng vốn vay cũng như hoạt động kinh doanh
khác của doanh nghiệp đi vay luôn bị ảnh hưởng, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp bởi rất
nhiều các yếu tố phức tạp như: tình hình kinh tế chính trị - xã hội, pháp luật, các yếu tố
thuộc về tự nhiên: hạn hán, lũ lụt, động đất... Sự biến động này không thể dự đoán được
trước có thể tác động gây nên những hậy quả, tổn thất cho bên đi vay cũng như ngân
hàng. Chính vì cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro
nên ngân hàng phải đặt mức lãi suất cao để có thể bù đắp khi xảy ra rủi ro.
1.1.4. Các loại hình cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
1.1.4.1. Cho vay theo DAĐT
Cho vay theo DAĐT là phương thức cho vay trong đó “TCTD cho doanh nghiệp
vay vốn để thực hiện các DAĐT phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các DAĐT
phục vụ đời sống” [4]. Với hình thức cho vay này chủ đầu tư dự án là khách hàng, các
chi phí của dự án là đối tượng cho vay.
Cho vay theo dự án thường với thời gian dài, rủi ro cao. Vì vậy, để giảm thiểu rủi
ro, ngoài việc quy định tài sản đảm bảo, ngân hàng cho vay còn quy định doanh
nghiệp phải có vốn chủ sở hữu (CSH) tham gia vào dự án. Tỷ lệ vốn CSH tham gia
vào dự án cao hay thấp tùy thuộc vào độ rủi ro và hiệu quả của dự án. Hiện nay, một
số NHTM Việt Nam quy định mức vốn CSH của doanh nghiệp tham gia vào dự án là:
3
Thang Long University Library
Tối thiểu 10% tổng mức vốn đầu tư với dự án cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản
xuất, hợp lý hóa sản xuất.
Tối thiểu 30% tổng mức vốn đầu tư (sau khi trừ VLĐ dự kiến) đối với dự án
xây mới.
Tối thiểu 30% tổng mức vốn đầu tư (sau khi trừ VLĐ dự kiến) đối với dự án
phục vụ đời sống.
Các hình thức cho vay theo DAĐT bao gồm:
Cho vay trực tiếp (cho vay toàn bộ): Đây là hình thức đơn giản nhất trong cho
vay dự án, đó là việc một NHTM có đủ tiềm năng về vốn và không bị hạn chế mức tín
dụng đối với tổ chức cho vay, sau khi tiến hành thẩm định dự án phù hợp, NHTM có
khả năng bỏ hoàn toàn nguồn vốn của mình ra để trực tiếp cho vay. Tất cả các công
đoạn trong quá trình cho vay và việc giải ngân, thu nợ đều do NHTM trực tiếp đứng ra
thực hiện. Toàn bộ lãi suất thu được từ việc cho vay và những rủi ro có thể xảy ra do
cho vay đều thuộc NHTM cho vay vốn. Tuy nhiên, việc cho vay trực tiếp đòi hỏi
NHTM phải có đủ tiềm lực về vốn khi tiến hành cho vay, đặc biệt là các dự án lớn,
nhu cầu vốn cho vay nhiều. Việc cho vay phải đảm bảo khoản vay đó không vượt quá
15% vốn điều lệ của NHTM
Ủy thác cho vay: Là việc bên uỷ thác giao vốn cho bên nhận uỷ thác thông qua
hợp đồng uỷ thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng doanh nghiệp, bên uỷ
thác trả phí uỷ thác cho bên nhận uỷ thác.
Đồng tài trợ: Là quá trình tổ chức thực hiện việc giao vốn của bên đồng tài trợ
với sự tham gia của 2 hay nhiều TCTD do một TCTD làm đầu mối cho một hoặc một
phần dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống.
1.1.4.2. Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển cho phép doanh nghiệp kinh doanh có thể vay tới một mức
tối đa xác định trước, hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản vay và tiếp tục vay khi có
nhu cầu cho đến khi hợp đồng cho vay hết hạn. Là một trong những khoản cho vay
kinh doanh linh hoạt nhất, yêu cầu cho vay luân chuyển thường được ngân hàng chấp
nhận mà không đòi hỏi bảo đảm bằng bất cứ tài sản nào. Các khoản cho vay như vậy
có thể là ngắn hạn hoặc có thể kéo dài tới 4, 5 năm. Loại hình cho vay này được áp
dụng nhiều nhất khi doanh nghiệp không chắc chắn về thời gian của các luồng tiền mặt
hoặc về quy mô chính xác của nhu cầu vay vốn trong tương lai. Cho vay luân chuyển
giúp doanh nghiệp có thể giảm mức độ biến động trong chu kì kinh doanh, cho phép
hãng vay thêm tiền mặt trong lúc khó khăn khi mà doanh số bán hàng giảm và cho
phép hoàn trả khi nguồn thu bằng tiền tăng lên. Ở những nơi mà pháp luật quy định về
việc ngân hàng phải chấp nhận mọi yêu cầu vay vốn trong thời hạn của hạn mức cho
4
vay thì ngân hàng thường sẽ tính phí cam kết vay vốn trên phần cho vay không sử
dụng hoặc trên toàn bộ giá trị hợp đồng cho vay luân chuyển.
Cam kết vay vốn thường có 2 loại:
Cam kết vay vốn chính thức: Đây là cam kết phổ biến nhất có tính chất hợp đồng
trong đó ngân hàng đảm bảo sẽ cho doanh nghiệp vay tới lượng vốn tối đa xác định trước
với lãi suất đã ấn định hoặc với lãi xuất thay đổi trên cơ sở những lãi xuất cơ bản như
LIBOR. Đối với loại cam kết này, ngân hàng có thể không thực hiện nghĩa vụ cho vay
nếu như tình hình tài chính của người vay có những thay đổi bất lợi nghiêm trọng hoặc
khi ngượi vay không thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng với ngân hàng.
Hạn mức cho vay bảo đảm: Là loại ít chặt chẽ hơn, theo đó ngân hàng đồng ý
cho doanh nghiệp vay trong trường hợp khẩn cấp. Mặc dù lãi suất không được ấn định
trước và doanh nghiệp ít khi có ý định vay tiền theo hình thức này nhưng họ vẫn kí hợp
đồng với mục đích dùng nó như một vật bảo đảm để có thể vay vốn từ những nguồn
khác. Ngân hàng chỉ dùng những cam kết nới lỏng cho các hãng có chất lượng cho vay
cao nhất và thường định giá thấp hơn nhiều so với lại cam kết cho vay chính thức. Cam
kết cho vay loại này cho phép doanh nghiệp nhanh chóng nhận được tiền vay và đây là
một ưu điểm quan trọng nếu như doanh nghiệp muốn vay vốn từ một tổ chức khác.
1.1.4.3. Cho vay hợp vốn
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ 2 hay nhiều TCTD tham gia
vào một DAĐT hay phương án SXKD của một doanh nghiệp vay vốn. Bên cho vay
hợp vốn là hai hay nhiều TCTD cam kết với nhau để thực hiện hợp đồng tài trợ cho
một dự án. Bên nhận tài trợ là pháp nhân hay tổ chức có nhu cầu và được bên đồng tài
trợ cho vay để thực hiện dự án. Cho vay hợp vốn giúp người đi vay có thể vay được
ngay một lượng vốn lớn, không mất nhiều thời gian và chi phí. Ngân hàng có thể phân
tán được rủi ro mà vẫn duy trì được mối quan hệ đối với doanh nghiệp.
Nguyên tắc cho vay hợp vốn:
Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
Các thành viên thống nhất lựa chọn một ngân hàng làm đầu mối.
Hình thức cấp cho vay và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho
vay hợp vốn với bên nhận tài trợ phải được các bên thỏa thuận ghi trong hợp đồng cho
vay hợp vốn
Trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình hợp vốn, các bên tham gia cho
vay hợp vốn cùng thỏa thuận và thống nhất với bên nhận tài trợ để xử lý theo hợp
đồng. Mọi tranh chấp do vi phạm hợp đồng cho vay hợp vốn và hợp đồng cho vay
được các bên giải quyết trên cơ sở đàm phán thỏa thuận. Trường hợp không giải quyết
được các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
5
Thang Long University Library
1.1.4.4. Cho vay theo kế hoạch tài chính
Cho vay theo kế hoạch tài chính là hình thức cho vay trung và dài hạn trong đó
ngân hàng cho doanh nghiệp vay theo dòng tiền nhằm tài trợ cho một tài sản dài hạn
hoặc một nhu cầu dài hạn của doanh nghiệp với nguồn trả nợ là dòng tiền tăng thêm
qua các chu kì chuyển hóa tài sản liên tiếp trong thời hạn vay. Đối với hình thức cho
vay này ngân hàng thường xác định mức cho vay phù hợp với sự thiếu hụt trong kế
hoạch lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp và thời hạn cho vay phải phù hợp với thời
gian doanh nghiệp tạo ra đủ dòng tiền để trả nợ. Vì vậy, đối tượng cho vay của phương
pháp này là các doanh nghiệp có năng lực quản lý, có nguồn vốn chủ sở hữu thích hợp
và phải lập được báo cáo lưu chuyển tiền tệ dài hạn.
1.1.5. Nội dung hoạt động cho vay trung-dài hạn của NHTM đối với doanh nghiệp
1.1.5.1. Mục đích cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Nếu cho vay ngắn hạn là để bổ sung nguồn vốn lưu động (VLĐ) của doanh
nghiệp, thì cho vay trung và dài hạn lại nhằm tài trợ tài trợ cho bất động sản, xây dựng
cơ sở hạ tầng hoặc hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng nhu cầu SXKD, phát
triển dài hạn của doanh nghiệp.
1.1.5.2. Nguyên tắc cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của doanh nghiệp và là cơ hội để ngân hàng
cho vay và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên cho vay trung và dài hạn
liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của doanh nghiệp nên phải tuân thủ theo
những nguyên tắc nhất định. Nói chung, doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng phải
dựa trên nguyên tắc:
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay.
Phải hoàn trả tiền gốc và tiền lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
cho vay.
Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện quy định của chính phủ và của thống
đốc ngân hàng nhà nước (NHNN).
1.1.5.3. Điều kiện cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Để được vay vốn, doanh nghiệp đi vay phải đến ngân hàng lập hồ sơ vay vốn. Hồ
sơ vay vốn gồm: Đơn xin cấp vay, giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận sở hữu tài sản cầm cố thế chấp,...
Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp vay vốn phải đảm bảo các
nguyên tắc như vừa nêu trên, nhưng thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng có thể
tuân thủ đúng các nguyên tắc này. Do vậy, để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc
vay vốn, ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi doanh nghiệp thỏa mãn một số điều kiện
6
vay nhất định. Theo quy chế cho vay doanh nghiệp do NHNN ban hành, các điều kiện
vay vốn doanh nghiệp cần có bao gồm:
Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
Có mục đích vay vốn hợp pháp;
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; Bên cạnh đó có tính
toán đầy đủ các số tiền xin vay, các nguồn trả nợ và lịch trả gốc và lãi vay;
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Các điều kiện vay vốn trên đây chỉ là hướng dẫn chung cần thiết cho các NHTM.
Khi cụ thể hóa các điều kiện cho vay này, các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các
điều kiện riêng cho mình
1.1.5.4. Nguồn tài trợ cho vay trung và dài hạn
Ngân hàng sử dụng nhiều nguồn khác nhau để sử dụng cho vay trung- dài hạn,
bao gồm:
Nguồn vốn tự có: Là nguồn lực tự có mà chủ ngân hàng sở hữu và sử dụng
vào mục đích kinh doanh theo luật định. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
của NHTM song nó lại là yếu tố cơ bản đầu tiên quyết định sự tồn tại và phát triển của
một ngân hàng. Nguồn vốn này là căn cứ để tính toán các hệ số đảm bảo an toàn và
các chỉ tiêu tài chính trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Vốn tự có giúp duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp thua
lỗ. Các NHTM có nguồn vốn tự có lớn sẽ chiếm được ưu thế hơn các ngân hàng khác
trong việc cho vay trung và dài hạn.
Nguồn vốn huy động từ nền kinh tế: Là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động
được trên thị trường thông qua nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán có kỳ hạn
và không kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá...
Nguồn vốn vay nợ từ nước ngoài để cho vay trung và dài hạn: Vay nợ từ nước
ngoài là hình thức được các ngân hàng trên thế giới sử dụng thường xuyên. Nguồn vốn
này có thể huy động với khối lượng lớn và lãi suất hợp lý. Tuy nhiên, các ngân hàng
chỉ nên sử dụng nó đối với các DAĐT có hiệu quả cao, tránh tình trạng không trả được
nợ vay.
Vốn nhận ủy thác và tài trợ để cho vay theo chương trình, DAĐT của Nhà nước,
của các tổ chức kinh tế - tài chính trong và ngoài nước. Đây là nguồn vốn không ổn
định và các DAĐT thì thường được chỉ định trước, NHTM không có quyền lựa chọn mà
chỉ là người trung gian đóng vai trò quản lý, giải ngân và thu hồi vốn đầu tư.
7
Thang Long University Library
1.1.5.5. Hạn mức cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Hạn mức và thời hạn cho vay trung và dài hạn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như:
Theo quy định, mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ của NHNN
Phụ thuộc vào chính bản thân các ngân hàng, khối lượng vốn huy động của
ngân hàng càng lớn thì mức cho vay cho từng doanh nghiệp càng nhiều, chính sách
cho vay của ngân hàng qua từng thời kỳ và đối với mỗi dự án cũng khác nhau.
Nhu cầu vay vốn, tình hình tài chính, uy tín của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng
tới hạn mức và thời hạn cho vay. Các ngân hàng thường căn cứ vào tình hình tài chính,
chu kỳ SXKD, kết quả kinh doanh, tính khả thi của dự án của doanh nghiệp có tốt hay
không, uy tín đối với các tổ chức tài chính để đưa ra quyết định hạn mức cho vay.
Phụ thuộc vào sự biến động của nền kinh tế, ổn định hay bất ổn. Ngân hàng sẽ
quyết định hạn mức cho vay phù hợp đề phòng rủi ro.
1.1.5.6. Thời hạn cho vay trung và dài hạn
Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của DAĐT,
khả năng trả nợ của doanh nghiệp và tính chất của nguồn vốn cho vay, trong đó:
Cho vay trung hạn: Có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng nhưng không quá thời hạn hoạt
động còn lại theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập đối với pháp nhân và
không quá 15 năm đối với cho vay các DAĐT phục vụ đời sống.
Thời hạn cho vay bao gồm thời gian ân hạn và thời gian trả nợ:
Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ
Thời gian ân hạn: Là thời gian xây dựng công trình, thời gian lắp đặt và
chạy thử máy móc. Thời gian này xuất hiện đối với các khoản cho vay mà khi số tiền
vay được phát ra phải trải qua một thời gian mới phát huy hiệu quả.
Thời gian trả nợ: là khoảng thời gian đã được thỏa thuận giữa ngân hàng và
doanh nghiệp kể từ khi công trình xây dựng hoàn thành hay các phương tiện máy móc
được đưa vào sử dụng cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi để hoàn trả các khoản vốn đầu
tư ban đầu.
1.1.6. Vai trò của hoạt động cho vay trung và dài hạn trong nền kinh tế
1.1.6.1. Đối với khách hàng doanh nghiệp
Cho vay trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu
vậy phải mở rộng sản xuất. Mở rộng sản xuất không phải là hoạt động mà doanh
nghiệp có thể tiến hành một sớm một chiều. Đó là hoạt động lâu dài và cần có nguồn
vốn dài hạn. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng
8
SXKD. Do vậy nhu cầu vốn để mở rộng SXKD đối với doanh nghiệp rất cần thiết. Với
những lợi thế đặc thù, cho vay trung và dài hạn của ngân hàng được các doanh nghiệp
ưa thích hơn hình thức phát hành cổ phiếu.
Cho vay trung và dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công
nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị
trường cũng như đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả hơn. Về dài hạn, các doanh nghiệp luôn chú trọng đến việc mở rộng
sản xuất, xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, đổi mới công nghệ để không ngừng
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí đến mức tối thiểu. Đặc biệt
đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong
lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ được nhiều, chưa có nhiều thời gian để tích luỹ
vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn hạn chế.
Việc vay vốn trung và dài hạn ở NHTM sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ
và có khả năng kiểm soát độc lập được hoạt động SXKD của doanh nghiệp mình mà
không phải phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát
hành cổ phiếu.
Cho vay trung và dài hạn còn là công cụ đắc lực của doanh nghiệp trong việc
chớp lấy thời cơ kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có thể nhanh
chóng vay vốn của ngân hàng để mở rộng SXKD, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị
trường. Khi doanh nghiệp đi vay vốn trung dài hạn tại NHTM sẽ có thể điều chỉnh
được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi họ
không cần đến việc sử dụng vốn trung và dài hạn nữa. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn
trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định nào đó thì có xin ngân hàng gia hạn nợ.
Ngoài ra, doanh nghiệp đi vay vốn trung và dài hạn còn tránh được các chi phí phát
hành, lệ phí bảo hiểm, lệ phí đăng ký... Việc trả nợ cũng được xây dựng theo một sự
phân chia ổn định và hợp lý do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn
trả nợ một cách dễ dàng hơn.
1.1.6.2. Đối với ngân hàng
Cho vay trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng
thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Cho vay trung dài hạn cả về số
lượng và chất lượng là hoạt động mang tính chiến lược của các ngân hàng Thương
mại. Với những khoản cho vay trung và dài hạn có quy mô lớn và lãi suất cao, thời
gian dài, cho vay trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do vậy
cho vay trung và dài hạn mang lại thu nhập chủ yếu trong tổng thể các hoạt động của
NHTM từ trước đến nay.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -