Mục lục
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu ............................................................................................................ 2
1.3. Mục đích ........................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
2.1. Giới thiệu về cây Neem .................................................................................... 3
2.1.1. Mô tả cây và giá trị của cây Neem ............................................................ 4
2.1.2. Dƣợc tính ................................................................................................... 7
2.1.3. Các hợp chất limonoid trong cây Neem .................................................... 8
2.2. Các phƣơng pháp trích ly limonoid từ hạt Neem ........................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp sử dụng dung môi ............................................................... 14
2.2.2 Phƣơng pháp hiện đại, trích ly bằng CO2 siêu tới hạn ............................. 16
2.3. Tính chất vật lý của họ Limonoid................................................................... 17
2.4. Tính chất hóa học của limonoid ..................................................................... 18
2.5. Các phƣơng pháp xác định limonoid .............................................................. 18
2.5.1. Phƣơng pháp sắc kí khí – khối phổ (GC – MS) ...................................... 18
2.5.2. Phƣơng pháp sắc kí lỏng cao áp HPLC ................................................... 19
Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống HPLC ............................................................ 20
2.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến
việc trích ly hợp chất limonoid từ cây Neem ........................................................ 21
2.6.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu tại Việt Nam ................................ 21
2.6.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................. 23
Chƣơng 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 25
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ........................................................... 25
3.2. Vật liệu ........................................................................................................... 25
3.3. Dụng cụ, hóa chất và thiết bị ......................................................................... 25
3.3.1 Dụng cụ..................................................................................................... 25
3.3.2. Hóa chất ................................................................................................... 25
3.3.3. Thiết bị ..................................................................................................... 25
3.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 26
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.5.1. Khảo sát ảnh hƣởng của loại dung môi đến hiệu suất thu hồi limonoid
từ hạt Neem ........................................................................................................ 26
3.5.2. Khảo sát ảnh hƣởng của tỷ lệ nguyên liệu/dung môi và thời gian đến
hiệu suất thu hồi limonoid từ hạt Neem............................................................. 29
3.5.3. Khảo sát ảnh hƣởng của việc hỗ trợ xử lý nguyên liệu bằng vi sóng
đến hiệu suất trích ly limonoid từ hạt Neem..................................................... 31
Chƣơng 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................................ 33
4.1. Khảo sát ảnh hƣởng của loại dung môi đến hiệu suất thu hồi limonoid từ
hạt Neem ............................................................................................................... 33
4.2. Khảo sát ảnh hƣởng của tỷ lệ nguyên liệu/dung môi và thời gian đến hiệu
suất thu hồi limonoid từ hạt Neem ........................................................................ 36
4.3. Khảo sát ảnh hƣởng của việc hỗ trợ xử lý nguyên liệu bằng vi sóng đến
hiệu suất trích ly limonoid từ hạt Neem ................................................................ 38
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 41
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 41
5.2. Đề nghị ........................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 42
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Th.S Kha Chấn Tuyền,
Th.S Đoàn Thị Tuyết Lê. Ngƣời đã luôn động viên, tận tình hƣớng dẫn, quan tâm
và giúp đỡ em rất nhiều về kiến thức cũng nhƣ truyền đạt kinh nghiệm cho em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công Nghệ Sinh Học &
Môi Trƣờng, cũng nhƣ tất cả các thầy cô của trƣờng đại học Lạc Hồng đã truyền đạt
kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Viện khoa học và ứng dụng Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian làm việc tại viện.
Em xin cảm ơn các anh chị trong phòng phân tích, cùng các anh chị làm việc
tại Viện.
Con vô cùng biết ơn ba mẹ và anh chị đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện
cho con hoàn thành chƣơng trình đại học trong suốt thời gian vừa qua.
Xin cảm ơn sự góp ý và giúp đỡ của tất cả các bạn trong suốt quá trình thực
hiện đề tài này.
Sinh viên
Phạm Hồng Thắng
Nguyễn Thành Trung
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Khu vực vƣờn giống cây Neem tại xã Phƣợc Dinh, huyện Ninh Phƣớc,
tỉnh Ninh Thuận .................................................................................................................. 3
Hình 2.3 Lá và trái Neem trồng tại Ninh Thuận ................................................................ 5
Hình 2.3 Nhân hạt Neem tại Ninh Thuận ........................................................................... 7
Hình 2.4. Cấu trúc Limonoid .............................................................................................. 9
Hình 2.6 Các hoạt chất chính trong lá và hạt Neem ......................................................... 14
Hình 3.1 Thiết bị trích ly dầu Neem ................................................................................. 27
Hình 3.2 Máy cô quay chân không .................................................................................. 29
Hình 3.3 Máy sắc kí cột cao áp (HPLC) ........................................................................... 30
Hình 3.4 Thiết bị trích ly có hỗ trợ vi sóng ....................................................................... 32
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện khối lƣợng cao thu đƣợc từ 3 loại dung môi.......................... 34
Hình 4.2 Cao Neem sau khi trích ly .................................................................................. 35
Hình 4.2 Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng limonoid phụ thuộc vào loại dung môi ................. 35
Hình 4.3 Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng cao phụ thuộc vào thời gian trích ly và tỉ lệ
giữa nguyên liệu và dung môi ........................................................................................... 37
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng limonoid phụ thuộc vào thời gian trích ly và tỉ
lệ giữa nguyên liệu và dung môi ....................................................................................... 38
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện lƣợng cao thu đƣợc khi xử lý nguyên liệu ở các khoảng
thời gian và công suất khác nhau ...................................................................................... 39
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện lƣợng Limonoid khi xử lý nguyên liệu ở các công suất và
khoảng thời gian khác nhau .............................................................................................. 40
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các hợp chất limonoid trong cây Neem ............................................................. 9
Bảng 2.2 Hàm lƣợng Azadirachtin trong nhân, cành, lá, rễ và thân cây Neem ................ 12
Bảng 2.3 Hàm lƣợng Azadirachtin trong nhân hạt nem ở các nƣớc ................................. 13
Bảng 2.4. So sánh phƣơng pháp trích ly bằng dung môi có hỗ trợ vi sóng ...................... 16
Bảng 4.1 Kết quả lƣợng cao Neem thu đƣợc bằng 3 loại dung môi khác nhau................ 33
Bảng 4.2 Kết quả lƣợng limonoid thu đƣợc bằng 3 loại dung môi khác nhau ................ 34
Bảng 4.3 Mã hóa yếu tố thí nghiệm ................................................................................. 36
Bảng 4.4 Kết quả lƣợng cao thu đƣợc khi khảo sát ảnh hƣởng của tỷ lệ nguyên
liệu/dung môi và thời gian đến hiệu suất thu hồi limonoid từ hạt Neem .......................... 36
Bảng 4.5 Kết quả lƣợng limonoid thu đƣợc khi khảo sát ảnh hƣởng của tỷ lệ nguyên
liệu/dung môi và thời gian đến hiệu suất thu hồi limonoid từ hạt Neem .......................... 37
Bảng 4.6 Kết quả lƣợng cao thu đƣợc khi xử lý nguyên liệu bằng vi sóng ...................... 38
Bảng 4.7 Kết quả lƣợng limonoid thu đƣợc khi xử lý nguyên liệu bằng vi sóng ..............39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình trích ly tổng quát đối với nguyên liệu hạt Neem .............................. 15
Sơ đồ 3.1 Quy trình trích ly hoạt chất limonoid từ hạt cây Neem .................................... 28
DANH MỤC VIẾT TẮT
SCFs : Lƣu chất siêu tới hạn
GC – MS: Phƣơng pháp sắc kí khí - khối phổ (gas chromatography- Mass
Spechrmetry)
HPLC: Sắc kí lỏng cao áp (High performance liquid chromatography)
1
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Các hợp chất có hoạt tính sinh học nguồn gốc thiên nhiên từ thực vật, động
vật, vi sinh vật … ngày nay đƣợc hƣớng đến sử dụng thay thế cho các hóa chất tổng
hợp ở các lĩnh vực nông nghiệp, môi trƣờng và dƣợc phẩm. Trong lĩnh vực nông
nghiệp các hoạt chất sinh học đƣợc ứng dụng bảo vệ thực vật, kích thích sinh
trƣởng cho cây trồng, bảo quản nông sản và chế biến thực phẩm …
Các hoạt chất sinh học trong cây Neem hay cây Xoan chịu hạn tên khoa học
Azadirachta indica A. Juss, thuộc họ xoan (Meliaceae) trên thế giới đã nghiên cứu
đƣợc ứng dụng nhƣ chất chống viêm trong y học, chống nấm mốc, kháng khuẩn,
diệt côn trùng gây hại, … trong bảo vệ thực vật và bảo quản nông sản cho đến các
sản phẩm thực phẩm chức năng chống oxy hóa. Nhƣng tại Việt Nam các nghiên cứu
đi vào ứng dụng các hoạt chất sinh học từ cây Neem chủ yếu về lĩnh vực bảo vệ
thực vật và bắt đầu có những nghiên cứu sử dụng các hoạt chất này trong bảo quản
nông sản và chế biến thực phẩm nhƣ việc sử dụng dầu Neem với nồng độ 200 ppm
có tác dụng xua đuổi sự ký sinh của bọ hà (Cylas Formicarius F.) [7]. Điều chế
thuốc với hoạt chất từ lá Neem Ninh Thuận để phòng trừ mối mọt trong bảo quản
ngũ cốc…
Theo kết quả điều tra mới nhất của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Đồng Nai về tổn thất sau thu hoạch đối với 8 loại nông sản chính (lúa, bắp, cà
phê, điều, tiêu, rau ăn lá, rau ăn quả và trái cây) thì trái cây đứng hàng đầu với tỷ lệ
tổn thất trung bình gần 19%. Còn rau ăn lá và rau ăn quả tổn thất từ 12 - 13,6%, với
lúa là trên 12%, cà phê trên 7%, bắp trên 6%...Trong đó, tổn thất nặng nề nhất là ở
các khâu thu hoạch, vận chuyển và bảo quản sơ chế.
Do đó, để góp phần vào việc giảm tổn thất sau thu hoạch ở khâu bảo quản
nông sản đồng thời nâng cao giá trị sử dụng các hoạt chất sinh học từ cây Neem,
2
chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu suất thu
hồi limonoid từ hạt cây Neem (Azadirachta indica A. Juss)”. Từ đó làm tiền đề
ứng dụng tác dụng các hoạt chất sinh học từ hạt Neem trong ngành bảo quản nông
sản và chế biến thực phẩm.
1.2 . Mục tiêu
-
Xác định đƣợc loại dung môi cho hiệu suất thu hồi limonoid cao.
-
Xác định tỉ lệ dung môi và nguyên liệu, thời gian thích hợp của phƣơng pháp
trích ly các hoạt chất limonoid từ hạt Neem cho hiệu suất cao và có hiệu quả.
-
Khảo sát và xác định đƣơc sự ảnh hƣởng của vi sóng đến hiệu suất trích ly
limonoid từ hạt cây Neem.
1.3 . Mục đích
Góp phần xây dựng quy trình trích ly các hợp chất có hoạt tính sinh học từ
hạt cây Neem với hiệu suất cao.
3
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về cây Neem
Cây Neem (Xoan chịu hạn) tên khoa học Azadirachta indica A. Juss, thuộc
họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc từ Ấn Độ và chính tại đây cây Neem đƣợc sử
dụng rộng rãi nhất. Là loài cây chịu hạn và thích nghi rất tốt với các điều kiện khác
nhau của môi trƣờng, do vậy cây Neem đƣợc trồng từ cực nam Karaia của dãy
Hymalya, từ vùng nhiệt đới tới vùng cận nhiệt đới, vùng khô cằn tới vùng nhiệt đới,
từ vùng gần mặt nƣớc biển đến vùng có độ cao 700 m so với mặt nƣớc biển.
Cây Neem đƣợc du nhập vào Việt Nam từ năm 1981 trồng thử nghiệm bƣớc
đầu thành công ở tỉnh Thuận Hải (cũ), ngày nay thuộc tỉnh Ninh Thuận với diện
tích nhỏ, nhƣng thực sự phát triển nhanh ở Ninh Thuận kể từ năm 1998 bắt đầu từ
mô hình nghiên cứu khoa học trồng thử nghiệm 5 ha cây Neem trồng xen với cây
Keo lá tràm tại hộ ông Nguyễn Văn Phóng, xã Phƣớc Dinh, huyện Ninh Phƣớc.
Hình 2.1 Khu vực vƣờn giống cây Neem tại xã Phƣợc Dinh, huyện Ninh Phƣớc,
tỉnh Ninh Thuận
Sau đó, cây Neem đƣợc trồng nhiều ở vùng khô hạn Ninh Thuận, diện tích
hiện nay trên 6.000 ha và triển vọng sẽ trở thành cây quan trọng trong chiến lƣợc
4
phát triển của tỉnh trong tƣơng lai, do đặc điểm sinh học thích hợp với điều kiện khí
hậu và đất đai của vùng khô hạn Ninh Thuận và những tiềm năng ứng dụng của nó.
Ngoài các lợi ích trong việc cải tạo môi trƣờng sinh thái cho vùng bán khô hạn của
Ninh Thuận nhƣ: phủ xanh đất cát ven biển và đồi núi trọc, chống xói mòn, cây
Neem còn đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong nông nghiệp nhƣ chế
biến thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản có nguồn gốc thảo mộc, phân
bón, dƣợc phẩm, mỹ phẩm cho đến thực phẩm chức năng phục vụ đời sống. Khi
diện tích Neem phát triển thì việc thu hoạch, bảo quản và chế biến các sản phẩm từ
lá, trái, gỗ cây Neem trong theo hƣớng công nghiệp cần đƣợc nghiên cứu để tăng
hiệu suất sử dụng, mở thêm ngành sản xuất mới, tạo công ăn việc làm cho ngƣời
dân.
Theo Báo Tuổi trẻ Online, ngày 3/7/2011 Ban quản lý rừng phòng hộ ven
biển Ninh Phƣớc đã bán 4 tấn lá Neem tƣơi và hơn 10 tấn lá Neem khô cho Công ty
quốc tế Phi Long (Hà Nội) với mức giá 2.000 đồng/kg lá tƣơi và 6.000 đồng/kg lá
khô. Công ty sẽ xuất khẩu số hàng này sang Nhật Bản làm dƣợc liệu (kem đánh
răng, thuốc chữa đau bụng...).
2.1.1. Mô tả cây và giá trị của cây Neem
Cây Neem là loại cây gỗ trung bình, đƣờng kính 40-50 cm cao từ 12-15 mét,
chịu hạn tốt. Nó là loại cây có lá xanh quanh năm, phát triển tốt ngay cả trên đất cát
bạc màu, đất nghèo dinh dƣỡng với khí hậu khô cằn. Cây có nhánh rộng, tán lá hình
oval hay hình tròn đƣờng kính khoảng 1 – 1,5m.. Cây từ 8 tuổi trở đi bắt đầu cho gỗ
tốt, dùng cho công nghiệp đồ mộc, làm trụ trồng thanh long, làm giàn nho... cành
nhỏ làm củi đốt.
Lá Neem thuộc loại lá kép lông chim một lần, dạng mác, bìa lá có khía hình
răng cƣa, cuống lá ngắn. Cây ra lá non và khoảng tháng 2 – 4 và bộ lá thƣờng xanh
tốt quanh năm, không có thời kỳ rụng lá. Một cây Neem cao 7,5 – 8m cho trung
bình hàng năm khoảng 350 kg lá tƣơi (tƣơng đƣơng khoảng 50 kg lá khô). Lá Neem
chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học nhƣ: Nimbin, Nimbinene, Nimbandiol,
Nimbolide, Quercetin ...có nhiều tác dụng trong việc chữa trị các vết thƣơng lở loét,
5
vết thƣơng làm độc, các bệnh về mắt, có thể dùng làm rau ăn vừa bổ sung khoáng
chất vừa có tác dụng phòng ngừa giun sán hoặc viêm nhiễm đƣờng ruột.
Hình 2.3 Lá và trái Neem trồng tại Ninh Thuận
Trái Neem có hình bầu dục, trơn láng và dài khoảng 2cm. Trái hình thành,
phát triển và chín trong khoảng 1-2 tháng. Thông thƣờng trái chín từ tháng 6 – 8,
trái Neem khi chín có vị ngọt, có thể ăn đƣợc, phần thịt bên trong có chứa hạt màu
sáng, chiều dài khoảng 1,5 cm, chứa 1-2 nhân hạt màu nâu bên trong. Thời điểm thu
hoạch tốt nhất là lúc trái vừa chuyển sang màu xanh vàng và nên thu hoạch khi trái
còn ở trên cây. Cây Neem trƣởng thành mỗi năm có thể cho 30 – 50 kg trái tƣơi.
Trái Neem đƣợc dùng làm thuốc tẩy giun, thuốc giảm đau và thuốc trị bệnh đƣờng
tiết niệu, bệnh trĩ. Nƣớc thịt quả khi phun lên cây có thể xua đuổi côn trùng, diệt các
ổ bệnh nhƣ dịch tả, sốt xuất huyết …
Theo nghiên cứu của Phân viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sinh học
năm 2002, để bảo quản hạt Neem sau thu hoạch không bị mất các hàm lƣợng có
chứa các hoạt chất sinh học thì việc thu hoạch và sơ chế hạt phải thực hiện theo các
bƣớc sau:
- Thu hoạch: Trái Neem đƣợc hái khi chín, trái có màu vàng nhạt, không
đƣợc hái trái xanh vì tỷ lệ nảy mầm và hàm lƣợng dầu thấp. Khi chín trái dài
khoảng 2cm, có hình oval. Phần thịt bên trong có chứa hạt màu sáng, chiều dài
6
khoảng 1,5 cm, chứa 1-2 nhân hạt màu nâu bên trong. Cƣờng độ hô hấp trái Neem
rất cao trong giai đoạn chín (400 ml CO2/kg/giờ), chứng tỏ hoạt động sinh lý của
trái Neem diễn ra rất mạnh, thoát nƣớc rất nhiều và cần nhiều oxy, vì vậy không nên
sử dụng các loại bao bì PE, PP đựng trái và hạt, phải sử dụng loại bao đay, bao vải.
Sau khi hái trái phải đƣợc trải mỏng 2-3 cm ra nền thấm nƣớc tốt để thoát nƣớc,
tránh hƣ hỏng trái.
- Sơ chế: Sau khi thu hoạch cần phải nhanh chóng bóc phần thịt quả càng
nhanh càng tốt. Ngâm trong nƣớc lạnh trong vài giờ làm cho phần thịt quả rời ra.
Trái sau đó cọ xát mạnh bằng nƣớc sạch và ngâm trong nƣớc để tách hạt khỏi phần
thịt quả. Hạt sau khi tách ra đƣợc trải mỏng ra, phơi nắng từ 3-4 ngày trên sàn hoặc
sân phơi thấm nƣớc. Quá trình hong khô phải đƣợc tiến hành cẩn thận vì những hạt
chƣa khô dễ bị nhiễm mốc, chủ yếu là Aspergillus sp. gây ra. Sau khi hong khô đạt
ẩm độ khoảng 12% đựng hạt trong các bao vải, bao đay, bao bố ... tránh đựng hạt
trong các túi nylong làm ảnh hƣởng đến sự hô hấp của hạt và làm giảm phẩm chất
tinh dầu cũng nhƣ các hoạt chất sinh học. Không dùng các hạt có nhân màu đen để
đem gieo hoặc ép tinh dầu.
Nhân hạt Neem chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học nhƣ azadirachtin,
salanin, meliantriol … Dầu chiết từ nhân hạt Neem đƣợc dùng để sản xuất thuốc
giảm đau, thuốc sát trùng … Ngoài ra, dầu hạt Neem còn đƣợc sử dụng trong ngành
công nghiệp mỹ phẩm, xà phòng và nhiều ngành công nghiệp khác.
7
Hình 2.3 Nhân hạt Neem tại Ninh Thuận
2.1.2. Dƣợc tính
Hợp chất nimbidol đƣợc trích từ hạt Neem có tính hạ sốt và trị sốt rét. Các
công trình của Obaseki cho thấy dịch trích trong quả của loài cây này nếu cho uống
thì có hiệu quả trên chuột nhắt đã nhiễm ký sinh trùng sốt rét Plasmodium yoellinigeriensis [21].
Theo Abatan, dịch trích metanol của lá Neem có tác dụng trên ký sinh trùng
ở chuột nhắt đã nhiễm Plasmodium berghei với liều lƣợng 500 mg/kg trong 4 ngày
[8].
Hợp chất nimbidin đƣợc trích từ hạt Neem có tác dụng chống viêm loét bao
tử, trị phong thấp. Nimbidin có ức chế nấm da, tóc Tinea rubrum. Dung dịch
nimbidin còn ức chế vi trùng lao.
Hợp chất mahmoodin, trích từ dầu Neem đƣợc thử nghiệm tính kháng khuẩn
trên các vi khuẩn gram dƣơng và gram âm.
Hợp chất natri nimbidinat và natri nimbinat là dẫn xuất của nimbidin và
nimdin có tính diệt côn trùng.
8
Omkar Parshad và cộng sự đã nghiên cứu về dịch chiết nƣớc và dịch sterol
của lá Neem tác động đến khả năng thụ thai của chuột. Các tác giả cho rằng, trong
dịch chiết sterol có chứa azadirachtin và những limonoid có tác dụng ngăn chặn sự
sản sinh hormon tạo hoàn thể [22].
Parshad và cộng sự đã nghiên cứu tác dụng an thần đối với chuột của dịch
chiết sterol thô của lá Neem. Dịch chiết sterol thô của lá Neem đƣợc đƣa vào chuột
với liều 100 mg/kg trọng lƣợng chuột, 2 lần trong một tuần, liên tục trong 6 tuần,
nhận thấy có tác dụng làm giảm hoạt động của thần kinh tự phát ở chuột, do đó dịch
chiết này có tác dụng an thần ở chuột. Các tác giả cho rằng, đó là do dung dịch chiết
của lá Neem có tác động đến thần kinh trung ƣơng hoặc lực của cơ vận động và
không ảnh hƣởng đến thần kinh ngoại biên [22].
Năm 1873, Alfre Petelot và Broughton đã cô lập từ các bộ phận của cây
Neem một chất nhựa rất đắng có tên azadin, có chứa D-glucosamin, arabinoz,
galactoz, dùng trong nghề nhuộm. Theo Alfre Petelot, còn cho biết lá có hoạt tính
diệt côn trùng, khi cháy cho khói có mùi khó chịu và giết đƣợc côn trùng [9].
Khảo cứu dƣợc lý học của Luscombe cho thấy lá cây Neem có tác dụng
kháng virus. Tác dụng của cây này trên hệ thống tim mạch đã đƣợc thử nghiệm, với
dịch trích nƣớc của lá thì làm nhịp tim ở thỏ giảm đi trong khi ở chuột lang thì trở
nên mất cảm ứng với dƣợc liệu này [26].
Theo Shimizu Masaki, tính chất chống khối u đƣợc ghi nhận với dịch trích
nƣớc của rễ và lá trên chuột do Polysacharid gọi là N9G1 [20]. Ngoài ra, dịch trích
của Neem có ảnh hƣởng lớn đối với côn trùng nhƣ gây ngán ăn, chất xua đuổi hay
ức chế tăng trƣởng của côn trùng.
2.1.3. Các hợp chất limonoid trong cây Neem
Các hoạt chất sinh học từ cây Neem đƣợc chia thành hai nhóm chính là
Isoprenoid và các chất không phải là Isoprenoid nhƣ các hợp chất polyphenolic
(Flavonoid, Flavonoglycoside, Dihydrochalcone, Tanin, Coumarin), các hợp chất
Cacbonhydrate, protein và các hợp chất sulfua dễ bay hơi. Các hoạt chất sinh học
9
thuộc nhóm Isoprenoid gồm 24 chất thuộc diterpenoid, triterpenoid (hay còn gọi là
limonoid) đƣợc chia thành 8 nhóm nhỏ: protomeliacin, limonoid với chuỗi bên xác
định, azadirone và dẫn xuất, gedunin và dẫn xuất, valasinin và 3 nhóm C-secomeliacin là nimbin, salanin và azadirachtin. (Theo bảng 2.1)
Về mặt cấu trúc, limonoid là một dẫn xuất của triterpenoid có khung cơ bản
là 4, 4, 8-trimethyl-17-furamyl-steroid với 5 vòng A, B, C, D, và E theo hình 2.5.
Trừ vòng furan E rất ít bị thay đổi, 4 vòng A, B, C, D có thể bị oxy hóa ở
nhiều mức độ khác nhau, dựa vào tính chất oxy hóa của các vòng, ngƣời ta có thể
xếp các hợp chất limonoid vào nhiều nhóm khác nhau.
O
23
E
21
22
18
12
11
19
17
C30
1
9
2
A
3
4
10
B
5
6
29
13
16
D
15
14
8
7
28
Hình 2.4. Cấu trúc Limonoid
Bảng 2.1 Các hợp chất limonoid trong cây Neem
Tên hoạt chất
Công thức
Phân tử
Điểm nóng
Nguồn cô
phân tử
lƣợng
chảy
lập
Các hợp chất nhóm protomelicin
Meliantriol
C30H50O5
490
176
Dầu Neem
Nomolinone
C30H44O3
452
190
Quả
Azadirachtol
C32H46O6
526
112
Quả
Các hợp chất nhóm Azadirone và các hợp chất tương tự
Azadirone
C28H36O4
436
-
Quả, Dầu
10
7-Aeacetyl azadirone
C26H34O3
394
-
-
Nimocinol
C28H36O5
452
130
Quả
Meldenin
C28H36O5
452
244
Dầu hạt
Isomeldenin
C28H36O5
452
-
4α-6α-dihydroxy-A-homo-
C28H36O6
468
180
Lá khô
7-azacetylneo-trichilenone
C28H36O5
452
208
Hạt
Meldenin
C28H36O5
452
244
Dầu hạt
Azadiradione
C28H34O5
450
168
Dầu, Quả
17-Epi- Azadiradione
C28H34O5
450
205
Hạt, quả
17-β-hydroxy-
C28H34O6
466
177
Hạt, quả
17-β-hydroxy-nimbocinol
C26H32O5
424
-
Hạt, quả
7-Benzoyl- nimbocinol
C33H36O5
512
-
Hạt, quả
Nimolicinoic acid
C26H34O6
442
94
Quả
Nimbinin (Nn)
C28H34O6
466
203
Dầu
1-α-methoxy-1,2-
C29H38O7
498
235-6
Hạt khô
1β,2β-EpoxyNn
C28H34O7
482,6
110-11
Hạt khô
7-Deacetyl-&-benzoylNn
C33H36O6
528,3
-
Hạt khô
DihyroNn
C28H36O6
468
-
Hạt khô
Lá
Azadiradione
azadiradione
dihydroNn
Các hợp chất nhóm gedunin và các dẫn xuất
Gedunin
C28H34O7
482
220
Quả, vỏ cây
7-Desacetyl gedunin
C26H32O6
440
259-62
Quả, vỏ cây
7-Desacetyl-7-benzoyl
C33H36O7
544
278
Hạt khô
C30H38O8
526
-
Dầu hạt
452
-
Dầu hạt
gedunin
Mahmoodin
Các hợp chất nhóm pro-C-seco-meliacin
Vepinin
C28H36O5
11
Nimbidinin
C26H36O6
442
282,2
Dầu hạt
1,3-Diacetyl vilasinin
C30H40O7
512
157-8
Dầu hạt
Vilasinin triacetate
C32H42O8
554
228
Dầu hạt
1-Tygloxyl-3-acetyl
C33H46O8
570
-
Hạt
C33H46O8
570
242-3
Hạt
Limbocinin
C35H42O11
638
-
Hạt
Limbocidin
C35H42O13
670
-
Hạt
Ohchinolide
C35H44O10
624
211-2
Nhân hạt
Salanin
C34H44O9
596
168
Dầu hạt
3-Desacetyl salanin
C32H42O8
554
214-5
Salannol
C32H44O8
556
208
Dầu hạt
2,3-Dehydro-salanin
C32H42O8
554
-
Dầu hạt
Salanol acetate
C34H36O9
598
-
Hạt
Vepinin
3-Acetyl-7-tigloxylVepenin lactone
Các hợp chất nhóm salanin
Hạt
Các hợp chất nhóm C-secomeliacin nimbin
Nimbin
C30H36O9
540
205
Dầu hạt
6-Desacetyl nimbin
C28H34O8
498
208
Dầu hạt
Nimbanal
C29H34O8
510
195-7
-
6-Desacetyl nimbanal
C27H32O7
468
-
-
Nimbinol
C29H36O8
512
-
-
-
-
Lá
245-7
Lá
Dihyro nimbic acid
-
Nimbolie
C27H30O7
466
28-Deoxonimbolide
C27H32O6
452 170
Lá
Nimbinene
C28H34O7
482 134
Hạt
6- Desacetyl nimbinene
C26H32O6
440 141
Dầu hạt
Nimbandiol
C26H32O7
456 121
-
6-0-acetyl nimbandiol
C28H43O8
498 178
-
12
Các hợp chất C-secomeliacin với chuỗi bên γ-hydroxybutenolide
Salnanolide
C34H44O11
628
>320
Salannolactam-I
C34H45O9
611,31
213
Salannolactam-II
C34H45O9
611,31
Hạt
Nhân hạt
Nhân hạt
Các hoạt chất thuộc nhóm Azadirachtin và các đồng phân
Azadirachtin A
C35H44O16
720
165
-
3-Desacetyl-3-cinnamoyl
C42H48O16
808
-
-
Azadirachtin B
C33H42O14
662
204-6
-
Azadirachtin D
C34H44O14
676
-
-
Azadirachtin E
C30H38O15
638
248
-
Azadirachtin H
C33H42O14
662
200
-
Azadirachtin I
C32H42O12
618
-
Vepaol
C36H48O17
762
-
Isovepaol
C48H36O17
762
-
Azadirachtin F
C33H44O14
664
-
-
1,3-Deacetyl-11,19-deoxa-
C31H40O13
620
-
-
Azadirachtin G
C33H42O14
662
-
-
Azadirachtin K
C34H40O15
688
220
-
11-Methoxy-azadirachtin
C36H46O16
734
-
-
azadirachtin
11-oxo-meliaccarpin
Theo nghiên cứu của Sundaram (1996) hàm lƣợng các hợp chất limonoid
trong cây Neem chứa nhiều nhất trong nhân hạt kế đến lá, vỏ cây, rễ cây và thân cây
đƣợc thể hiện trong bảng 2.2.
Bảng 2.2 Hàm lƣợng Azadirachtin trong nhân, cành, lá, rễ và thân cây Neem
Bộ phận từ cây Neem
Độ ẩm (% m/m)
Hàm lƣợng Azadirachtin (mg/
100g tính luôn ẩm độ)
Nhân hạt
25
24,8
13
Vỏ cây
17
0,42
Lá
35
0,59
Rễ
15
0,24
Thân cây
20
0,15
Ngoài ra theo nghiên cứu thì hàm lƣợng Azadirachtin trong nhân hạt nem ở
các nƣớc khác nhau thì khác nhau do có sự khác biệt về khí hậu và thổ nhƣỡng.
Hàm lƣợng Azadirachtin trung bình trong nhân hạt Neem khoảng 3,5 – 5 mg/g.
Hàm lƣợng azadirachtin trong cây Neem trồng ở Myanmar thì cho hàm lƣợng
azadirachitin cao nhất 6,10 ± 0,70 mg/g và thấp nhất là tại Mali với hàm lƣợng 2,05
mg/g. Theo Bảng 2.3
Bảng 2.3 Hàm lƣợng Azadirachtin trong nhân hạt nem ở các nƣớc
Quốc gia
Hàm lƣợng Azadirachtin (mg/g ± SE)
Cộng hòa Dominica
3,43 ±0,74
Haiti
3,05 ±0,59
Mali
2,05
Senegal
3.03 ±0,63
Nigeria
3,4 ±0,67
Ấn độ
5,14±1,8
Sri Lanka
3,40±0,34
Myanmar
6,10±0,70
Thái Lan
5,20±1,10
Úc
4,90
Các hợp chất limonoid chính trong lá Neem gồm Nimbin, Nimbidin,
Nimbidol, sodium nimbinate, geduin, và các hợp chất limonoid chính trong lá Neem
khô tại tỉnh Ninh Thuận gồm azadirachtolid A, azadirachtolid B, 6-Desacetylnimbin
và azadirachtolid [3] và các hợp chất limonoid chính trong nhân hạt Neem là
Nimbin, 6-Desacetylnimbin, Salanin và Azadirachtin [3].
14
O
C
H3CO
O
12
11
19
20
30
13
1
2
9 8
10
3
28
H
5
4
H3CO C
H
6
O
29
O
11
19
1
2
3
32
C 31
C 12
20
30
13
4
28
CH3
H3CO C
9 8
10
H
5
6
H
OH
29
O
O
Nimbin
H
O
O
H
H
6-Desacetylnimbin
C
OCH3
1'
2'
12
O
19
C O
2
3
6'
CH3 C O
O
29
1 10
4
9 8
5
28
6
15
7
O
23
3'
O
20
17
14
4'
22
18
13
11 30
3'
21
16
22
5'
O
17
15
7
23
22
18
14
16
H
O
H
H3CO
O
21
H
15
7
O
17
14
O
23
22
18
2'
4'
5'
21
1
16
6'
CH3
H
C O
33
2
3
Salanin
10
5
4
31
C
O
OO
H3C
O
23
O
CH3
HO
21
20
O
O
H
18
O 12 O
H
1'
17
C
O
O 19 11
13 16
O
H
15
14
9
30
H
6
8
OH
H
7
OH
O
Azadirachtin
Hình 2.6 Các hoạt chất chính trong lá và hạt Neem
2.2. Các phƣơng pháp trích ly limonoid từ hạt Neem
2.2.1 Phƣơng pháp sử dụng dung môi
Để trích ly limonoid trong hạt Neem, hạt Neem phải đƣợc thu hoạch và bảo
quản theo đúng quy trình, độ ẩm khoảng 13%. Hạt đem đi tách nhân, ép đƣợc dầu
từ nhân hạt Neem và bã ép. Dầu ép đƣợc và bã ép làm nguyên liệu đầu vào cho quá
trình trích ly limonoid theo quy trình sơ đồ 2.1.
- Xem thêm -