Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thươn...

Tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại dịch vụ ksp

.PDF
75
74
123

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ KSP Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : TH.S PHAN MINH THÙY Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ CẦN MSSV: 1054030744 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây đề tài do chính tôi thực hiện. Những kết quả và số liệu thu thập trong khóa luận tôt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng Mại Dịch Vụ KSP, không sao chép bất kỳ nguồn nào.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày......., tháng........, năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Cần ii LỜI CẢM ƠN Qua 3 năm học tập và rèn luyện dƣới trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại dịch vụ KSP, tôi đã học tập đƣợc nhiều kiến thức bổ ích và tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu. Bằng sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô Phan Minh Thùy và các anh chị trong công ty TNHH TM-DV KSP, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trƣờng Đại học CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đặc biệt là thầy Trần Nam Trung đã chỉ bảo tận tình, sửa chữa khuyết điểm cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM-DV KSP đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc thực tế trong suốt quá trình thực tập. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, tôi xin gửi đến quý thầy cô, các anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM-DV KSP cùng ngƣời thân và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Tp.Hồ Chí Minh, ngày......., tháng........, năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Cần iii Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ............................................................................................................ Khoá : ............................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TP.HỒ CHÍ MINH, Ngày ……..tháng……..năm…... Giáo viên hƣớng dẫn ( ký, họ tên) v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BHXH Bảo hiểm xã hội CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính TK Tài khoản TM Thƣơng mại TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 2.19 2.20 2.21 2.22 2,23 2.24 2.25 2.26 2.27 Nội dung Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV KSP HĐ GTGT Phiếu thu Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết phải thu khách hàng Sổ chi tiết quỹ tiền mặt Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 511 Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 515 Phiếu xuất kho Sổ chi tiết hàng hóa Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 632 Phiếu chi Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 641 Phiếu chi Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 642 Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 635 Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái thuế TNDN Sổ nhật ký chung năm 2013 Sổ cái 911 Báo cáo kết quả HĐKD của công ty TNHH TMDV KSP năm 2013 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 2.2 Nội dung Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Bộ máy kế toán của công ty vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 1 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2 5. Kết cấu ................................................................................................................................. 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP ........................................................................................................................................... 3 1.1. Kế toán doanh thu ........................................................................................................ 3 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................... 3 1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu ........................................................................... 8 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 11 1.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác ................................................................................. 12 1.2. Kế toán tập h p chi ph ................................................................................................. 13 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 13 1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 15 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 16 1.2.4. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................................... 18 1.2.5. Kế toán các khoản chi phí khác .................................................................................... 18 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 19 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 22 CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP ......................... 24 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV KSP............................ 24 2.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................................... 24 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................... 24 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................................... 24 2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................................. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................................... 25 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................................ 25 2.1.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty .......................................................................... 25 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ......................................................................... 27 2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................... 27 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán ................................................................... 28 viii 2.1.3.3. Tổ chức vận dụng các chế độ, phƣơng pháp kế toán ................................................. 28 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ....................................................... 28 2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................... 29 2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP ......................... 29 2.2.1. Kế toán doanh thu ....................................................................................................... 29 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................................... 29 2.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu ......................................................................... 36 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 36 2.2. Kế toán tập h p chi ph ................................................................................................. 38 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 38 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 41 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 43 2.2.4. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................................... 46 2.2.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác................................................................. 47 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 47 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 49 2.4. Kết luận về công tác kế toán doanh thu, chi ph và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP........................................................................................... 52 2.4.1. Những mặt tốt. .............................................................................................................. 52 2.4.2. Những tồn tại yếu kém .................................................................................................. 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ........................................... 53 3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 53 3.1.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..................................... 53 3.1.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH ............ 53 3.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 54 KẾT LUẬN. ........................................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 59 ix KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trên con đƣờng hội nhập nền kinh tế thị trƣờng.Đây là một môi trƣờng tốt đem lại nhiều cơ hội song cũng có không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam.Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ng ng mở rộng sản xuất kinh doanh cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế. Do đó, để tồn tại và phát triển đƣợc buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển.Để đạt đƣợc mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thị yếu của ngƣời tiêu dùng trong nƣơc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không? T đó định hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là “Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tôi thực hiện đề tài này nhằm so sánh giữa công tác kế toán tại doanh nghiệp và lý thuyết đã học. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán, so sánh với lý thuyết t đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Đóng góp một số biện pháp để hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM - DV KSP. 3. Phạm vi nghiên cứu  Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP trong năm 2013.  Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị xuất kho theo phƣơng pháp bình quân tức thời vì vậy bài luận văn tốt nghiệp SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 1 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY này giới hạn nghiên cứu trong phạm vi phƣơng pháp kế toán mà công ty áp dụng và theo Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua tài liệu, các mẫu biểu, chứng t , sổ kế toán có liên quan.  Phƣơng pháp quan sát, phân tích: quan sát, thu thập thông tin rồi t đó phân tích các thông tin thu thập đƣợc trong quá trình tìm hiểu thực tế t đó thấy đƣợc ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty và thấy đƣợc sự khác nhau giữa lý thực tế và lý thuyết. Nhƣ vậy sẽ đƣa ra các biện pháp hoàn thiện hơn cho công tác kế toán của doanh nghiệp.  Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp ngƣời có liên quan 5. Kết cấu Khóa luận tốt nghiệp “Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KSP” gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CUA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV KSP CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 2 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV KSP 1.1. Kế toán doanh thu  Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.”  Nguyên tắc xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác  Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.  Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản được giảm trừ.  Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định là giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu – quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.  Việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, thu nhập  Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.  Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.  Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.  Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng  Khái niệm SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 3 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác  “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.”  “Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.”  “Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về.”  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng “Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.”  Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực kế toán số 14)  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm quyền sở hữu hay kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ.  Các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (Theo chuẩn mực kế toán số 14)  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại  Phƣơng thức bán buôn Bán buôn là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng lớn cho doanh nghiệp để thực hiện việc bán ra cho ngƣời tiêu dùng. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 4 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Có 2 phƣơng thức bán buôn:  Bán buôn qua kho: hàng hóa đƣợc mua và nhập về kho của doanh nghiệp sau đó xuất bán. Sau khi giao nhận hàng hóa, khách hàng ký nhận vào chứng t bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.  Bán buôn vận chuyển thẳng: doanh nghiệp nhận hàng mua t nhà cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua. Sau khi giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng ký nhận nợ vào chứng t bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã đƣợc chuyển giao, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.  Phƣơng thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng.Đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Đối với phƣơng thức bán lẻ thƣờng sử dụng hai phƣơng thức sau:  Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày.  Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung: Tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn nhƣ siêu thị, quầy bách hóa lớn…, khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hàng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần.  Phƣơng thức bán hàng đại lý Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp đến khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành, và đại lý đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý.  Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho ngƣời mua ƣu đãi đƣợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ.Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản lãi trả góp. Khoản lãi do bán trả góp đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng đƣợc xác định là tiêu thụ.  Chứng t sử dụng  Hóa đơn giá trị gia tăng: Là căn cứ xác định giá trị và số lƣợng hàng đã bán ra. Hóa đơn gồm 3 liên: liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 sẽ giao cho khách hàng, liên 3 dùng lƣu trong nội bộ.  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Các chứng t khác: Giấy báo của ngân hàng, Phiếu thu…  Tài khoản sử dụng (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 5 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Nội dung phản ánh của TK 511 Bên nợ Bên có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên doanh thu - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác vụ của doanh nghiệp thực hiện trong định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. kỳ kế toán. - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111 –“Doanh thu bán hàng” - TK 5112 –“Doanh thu bán các thành phẩm” - TK 5113 –“Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5114 –“Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - TK 5117 –“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”  TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc t việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữ các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. Nội dung phản ánh TK 512 Bên nợ Bên có -Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp trong kỳ. -Các khoản ghi giảm doanh thu của hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ -Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 6 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ TK 512 có ba tài khoản cấp hai: - TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122 – Doanh thu bán sản phẩm. - TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK 111, 112, 131, 521, 531,…  Sổ sách kế toán Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết bán hàng, sổ phải thu khách hàng, sổ chi tiết tiền mặt, Sổ cái TK 511. Các mẫu sổ ở phần phụ lụcI  Phƣơng pháp hạch toán  Phƣơng thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu tiêu thụ Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp  Phƣơng thức bán lẻ Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán Có TK 511, 512: Doanh thu bán lẻ Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp  Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi  Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thực thu Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 333(1): Số thuế GTGT phải nộp.  Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý: Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý Có TK 111, 112, 131: Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.  Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu trực tiếp  Khi hàng xuất khẩu hoàn thành thủ tục hải quan, kế toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB Nợ 511/ Có TK 3333: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp  Các chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu Nợ TK 641 Nợ TK 133 SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 7 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Có TK 111, 112, 331  Nhận báo có của ngân hàng tiền thanh toán của khách hàng Nợ TK 112: Tỷ giá thực tế Nợ TK 641: Lệ phí ngân hàng Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ về tỷ giá Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ Có TK 515: Chênh lệch lãi  Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu ủy thác  Khi bên nhận ủy thác hoàn thành việc xuất khẩu Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB Nợ TK 511/ Có TK 3333: thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 3333/ Có TK 3388: đơn vị ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu vào NSNN Nợ TK 641, 133/ Có TK 3388: số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác về các khoản chi hộ liên quan và phí ủy thác  Nhận thanh toán của bên ủy thác sau khi bù tr các khoản phải trả Nợ TK 112: Số tiền còn lại đƣợc nhận Nợ TK 3388: Bù tr khoản phải trả, phải thu Có TK 131: Số tiền còn lại đƣợc nhận 1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu  Khái niệm: (Theo chuẩn mực số 14)  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.      Chứng t sử dụng Chiết khấu thƣơng mại: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT, Biên bản trả lại hàng, Phiếu nhập kho Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 8 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Tài khoản 521 –“Chiết khấu thƣơng mại” - Khoản chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng chấp nhận thanh toán cho khách hàng. mại sang tài khoản 511 –“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 531 –“Hàng bán bị trả lại” - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính tr vào trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán khoản phải thu khách hàng về số sản hàng và cung cấp dịch vụ”. phẩm, hàng hóa đã bán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 532 –“Giảm giá hàng bán” - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng do háng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội bộ” Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán Sổ chi tiết chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán dùng để theo dõi các khoản giảm tr doanh thu của mỗi mặt hàng bán. Căn cứ ghi sổ là các hóa đơn giá trị gia tăng. Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 521, 531, 532.  Trình tự hạch toán  Chiết khấu thƣơng mại  Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã tr chiết khấu thƣơng mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính tr cho khách hàng không đƣợc ghi vào tài khoản “Chiết khấu thƣơng mại”.  Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu đƣợc ghi giảm tr vào giá trên hóa đơn GTGT. (1) Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kì, ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 9 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY Nợ TK 3331: Thuế GTGT đƣợc khấu tr Có TK 111, 112, 131:Phải thu của khách hàng (2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521:  Hàng bán bị trả lại Chiết khấu thƣơng mại  Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng bị trả lại  Về thủ tục, chứng t : ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng nhƣng sau đó ngƣời mới phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lƣợng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho ngƣời ngƣời bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hóa trả lại ngƣời bán do không đúng quy cách, chất lƣợng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.  Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi đƣợc hạch toán vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”. (1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 531: Theo giá bán chƣa có thuế GTGT Có TK 111, 112, 131 (2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại Nợ TK 33311 Có TK 111, 112, 131 (3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 141 (4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho: Nợ TK 155 Theo giá đã thực tế xuất kho Có TK 632 (5) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong kì Nợ TK 511 Có TK 531  Giảm giá hàng bán  Bút toán ghi nhận giảm giá hàng bán chỉ đƣợc thực hiện khi đã lập hóa đơn bán hàng, những trƣờng hợp giảm giá trƣớc khi lập hóa đơn kế toán không theoghi nhận vào tài khoản 532. SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 10 LỚP: 10DKNH02 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN MINH THÙY  Việc lập thủ tục chứng t về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để đƣợc điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán. (1) Căn cứ vào chứng t chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lƣợng hàng đã bán, kế toán ghi: Nợ TK 532 Có TK 111, 112, 131 (2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kì Nợ TK 511 Có TK 532 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Theo chuẩn mực số 14:  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chứng t sử dụng Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo có, Tờ khai hải quan…  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 –“Doanh thu hoạt động tài ch nh” Nội dung phản ánh tài khoản 515 (theo phƣơng pháp khấu tr thuế GTGT) SVTH: NGUYỄN THỊ CẦN 11 LỚP: 10DKNH02
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng