KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 12 DẠY THÊM NĂM 2016-2017 THEO CÔNG VĂN 129
T
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO
-------
-------
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC : 2016 - 2017
TỔ
: TOÁN
Họ và tên giáo viên
Giảng dạy các lớp
: NGUYỄN THÀNH HƯNG
: 12A7, 12A8
1
SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC :2016 - 2017
Họ và tên giáo viên : Nguyễn Thành Hưng
Tổ
:Toán
Giảng dạy lớp
: 12A7, 12A8
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP ĐANG DẠY
* Lớp12A7 :
Thuận lợi :
- Lớp có cố gắng trong học tập.
- Tuy là lớp bán công nhưng cũng có một số học sinh học có khả năng học môn toán tốt.
Khó khăn:
- Các học sinh của lớp thuộc diện hệ bán công nên khả năng học tập môn Toán tương đối thấp, nhiều em bị hỏng kiến thức nên không thể tiếp thu
được kiến thức mới nên sinh ra chán nản.
-Trình độ học sinh trong lớp không đồng đều .
-Điều kiện kinh tế gia đình còn khó khăn, công việc bận rộn nên thời gian đầu tư học tập còn hạn chế, không liên tục.
-Một số ít phụ huynh chưa thật quan tâm đến việc học của con em.
- Địa bàn cư trú của học sinh rải rác nên việc đi lại, học tập của học sinh gặp nhiều khó khăn.
-Số học sinh yếu, kém còn quá nhiều đối với các môn tự nhiên nói chung và môn toán nói riêng .
* Lớp12A8 :
Thuận lợi :
- Lớp có cố gắng trong học tập.
- Tuy là lớp bán công nhưng cũng có một số học sinh học có khả năng học môn toán tốt.
Khó khăn:
- Các học sinh của lớp thuộc diện hệ bán công nên khả năng học tập môn Toán tương đối thấp, nhiều em bị hỏng kiến thức nên không thể tiếp thu
được kiến thức mới nên sinh ra chán nản.
-Trình độ học sinh trong lớp không đồng đều .
-Điều kiện kinh tế gia đình còn khó khăn, công việc bận rộn nên thời gian đầu tư học tập còn hạn chế, không liên tục.
-Một số ít phụ huynh chưa thật quan tâm đến việc học của con em.
1
- Địa bàn cư trú của học sinh rải rác nên việc đi lại, học tập của học sinh gặp nhiều khó khăn.
-Số học sinh yếu, kém còn quá nhiều đối với các môn tự nhiên nói chung và môn toán nói riêng .
II.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
LỚP
SĨ SỐ
12A7
12A8
35
34
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
TB
14
15
KHÁ
3
4
GIỎI
0
0
TB
20
21
HỌC KÌ I
KHÁ
8
9
GIỎI
1
1
TB
22
24
CẢ NĂM
KHÁ
10
10
GHI CHÚ
GIỎI
1
1
III .BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG :
-Thường xuyên kiểm tra dưới nhiều hình thức: Kiểm tra vở bài tập, kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra một tiết, chấm và trả bài kịp thời,
đồng thời chỉ ra những ưu, khuyết điểm nếu có .
- Nhiệt tình trong công tác giảng dạy – Chú ý đến các tiết bài tập. Tùy đối tượng học sinh từng lớp GV có thể hướng dẫn hoặc giải chi tiết để học
sinh dễ tiếp thu hơn . Đồng thời ra các bài tập nâng cao để học sinh khá giỏi tìm tòi học hỏi .
- Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và giúp đỡ những học sinh yếu kém, học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn tạo mọi điều kiện để các em học tốt
hơn .
- Tổ chức cho các em học tổ, học nhóm ở nhà, học trái buổi, học ngày chủ nhật( có sự kiểm tra của GV).
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN :
SƠ KẾT HỌC KÌ I
LỚP
SĨ SỐ
TB
12A7
35
12A8
34
KHÁ
GIỎI
TỔNG KẾT CẢ NĂM
TB
GHI CHÚ
KHÁ
GIỎI
V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM :
1.Cuối học kì I: (so sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kì II
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
2. Cuối năm học: ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3
VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY :
MÔN :GIẢI TÍCH 12
Tên chương
Chương 1
ỨNG DỤNG
ĐẠO HÀM ĐỂ
KHẢO SÁT VÀ
VẼ ĐỒ THỊ HÀM
SỐ
Tổng số tiết
Tổng số : 12
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
Phương pháp GD
1.Kiến thức: Nắm được
mối liên hệ giữa dấu của
đạo hàm và tính đơn điệu
của hàm số
+ Nắm được quy tắc xét
tính đơn điệu của hàm số
+ Nắm vững định lý 1 và
định lý 2 của bài cực trị,
phát biểu được các bước
để tìm cực trị của hàm số
+ Nắm được định nghĩa,
phương pháp tìm GTLN,
NN của hàm số trên
khoảng, nửa khoảng,
đoạn…
+ Nắm được định nghĩa,
phương pháp tìm TCĐ,
TCN của đồ thị hàm số
+ Biết sơ đồ tổng quát để
khảo sát hàm số bậc 3,
trùng phương, hàm số y=
ax b
cx d
2.Kĩ năng
Biết xét tính đơn điệu của
một hàm số đơn giản.
- Nắm được qui tắc
xét tính đơn điệu
của hàm số.
- Vận dụng được
quy tắc I và II để
tìm cực trị của hàm
số
- Tính GTLN,
GTNN của hàm số
trên khoảng, nửa
khoảng, đoạn…
- Tìm được TCN,
TCĐ của đồ thị
HS
- Xét được chiều
biến thiên và tìm
điểm cực trị của
hàm số,biết vẽ đồ
thị của hàm số bậc
3, trùng phương,
ax b
hàm số y=
cx d
- Biết cách giải các
bài toán liênuan
đến KS và vẽ đồ
thị của hàm số, viết
Kết hợp nhiều
phương pháp:
- Gợi mở nêu vấn
đề.
- Vấn đáp, hoạt
động nhóm, thuyết
trình.
- Lồng ghép hướng
dẫn giải đề trắc
nghiệm.
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
GV: Giáo án,
thước kẻ, bảng
phụ, phiếu học tập
HS: SGK, đọc
trước bài học, xét
dấu một nhị thức,
tam thức
- Làm bài tập ở nhà
- Đồ dùng học tập
4
Chương II
HÀM SỐ LŨY
THỪA,HÀM SỐ
MŨ VÀ HÀM SỐ
LƠGARIT
Tổng số : 11
Biết kết hợp nhiều kiến
thức liên quan để giải
toán.
+ Có kĩ năng thành thạo
giải toán về xét tính đơn
điệu của hàm số
+ Vận dụng được quy tắc
I và Quy tắc II để tìm cực
trị.
+ Tính được GTLN, NN
của hàm số trên khoảng,
đoạn.
+ Tìm được TCĐ,TCN
của đồ thị HS.
+ Xét được chiều biến
thiên và tìm điểm cực trị
của hàm số, biết vẽ đồ thị
của hàm số bậc 3, trùng
phương, hàm số y=
ax b
cx d
1.Kiến thức:
- Biết lũy thừa với số mũ
nguyên, căn bậc n, lũy
thừa với số mũ hữu tỉ, vô
tỷ
- Biết định nghĩa và cơng
thức tính đạo hàm của
hàm số lũy thừa
- Biết khảo sát và vẽ đồ
thị hàm số
- Biết định nghĩa , các
quy tắc tính loogarit và
cơng thức đổi cơ số ….
pttt, biện luận số
nghiệm pt, bpt
bằng đồ thị.
- Áp dụng: Lũy
thừa với số mũ
thực để giải tốn
- Biết định nghĩa
và cơng thức tính
đạo hàm của hàm
số lũy thừa và hàm
số mũ, hàm số
loogarit..
- Biết khảo sát, các
tính chất của hàm
số lũy thừa, mũ và
loogarit…
Kết hợp nhiều
phương pháp:
- Gợi mở nêu vấn
đề.
- Vấn đáp, hoạt
động nhĩm, thuyết
trình
GV: Giáo án,
thước kẻ, bảng
phụ, phiếu học tập
- Hệ thống kiến
thức cơ bản chọn
bài tập cơ bản để
sữa cho HS
HS: SGK, đọc
trước bài học, xét
- Lồng ghép hướng dấu một nhị thức,
dẫn giải đề trắc
tam thức
nghiệm
- Làm bài tập ở nhà
- Đồ dùng học tập
5
Chương 3
NGUYÊN HÀM –
TÍCH PHÂN VÀ
ỨNG DỤNG
Tổng số : 18
- Biết định nghĩa và cơng
thức tính đạo hàm của
hàm số lơgarit
- Biết giải pt, bpt mũ và
loogarit cơ bản
- Nắm được cách giải cơ
bản trên MTBT
2.Kĩ năng:
- Biết cách áp dụng lũy
thừ với số mũ thực để
giải tốn,vận dụng được
các cơng thức loogarit để
giải tốn.
- Biết giải các pt ,bpt mũ
và lơgarit.
1.Kiến thức:
-Hiểu được định nghĩa
nguyên hàm,phân biệt rõ
một nguyên hàm với họ
nguyên hàm của một hàm
số.
- Biết các tính chất cơ
bản của nguyên hàm
- Nắm được các pp tính
nguyên hàm
- Khái niệm tích phân,
diện tích hình thang cong,
tính chất của tích phân,
(pp đổi biến số, tích phân
từng phần)
- nắm được cơng thức dt
hình phẳng giới hạn bởi
đồ thị hàm số y = f(x) và
trục Ox, đường thẳng x
- Cách giải pt, bpt
mũ và lơgarit
- Nắm được cách
giải cơ bản của
MTBT
- Sử dụng các pp
đổi biến số, PP tính
nguyên hàm từng
phần để tính
nguyên hàm
- Sử dụng pp đổi
biến số, pp tính
nguyên hàm từng
phần để tính
nguyên hàm
- Tính được
nguyên hàm, tích
phân, diện tích
hình phẳng và thể
tích khối trịn xoay
- Xem lại các cách
giải bpt bậc hai
Kết hợp nhiều
phương pháp:
- Gợi mở nêu vấn
đề.
- Vấn đáp, hoạt
động nhóm, thuyết
trình
- Lồng ghép hướng
dẫn giải đề trắc
nghiệm
GV: Giáo án,
thước kẻ, bảng
phụ, phiếu học tập
- Hệ thống kiến
thức cơ bản chọn
bài tập cơ bản để
sữa cho HS
HS:SGK, đọc
trước bài học, xét
dấu một nhị thức,
tam thức
- Làm bài tập ở nhà
- Đồ dùng học tập
6
Chương 4
SỐ PHỨC
Tổng số : 9
=a, x= b.
- Nắm được thể tích của
khối trịn xoay trong
trường hợp vật thể quay
xung quanh trục Ox
2.Kĩ năng:
Tìm được nguyên hàm
của một số hàm số tương
đối đơn giả dựa vào bảng
nguyên hàm và các tính
chất của nguyên hàm
- Sử dụng pp đổi biến số,
pp từng phần để tích
nguyên hàm, tích phân.
- Hiểu rõ khái niệm tích
phân, sử dụng thơng thạo
cả hai pp để tính tp
- AD cơng thức tính diện
tích hình phẳng, thiết lập
được cơng thức tính thể
tích khối chóp, khối nón
và khối nón cụt.
- Ứng dụng được tích
phân để tính được thể
tích chung và thể tích
khối trịn xoay.
1.Kiến thức
- Nắm được số i, định
nghĩa số phức, các tính
chất của số phức, … khái
niệm phép cộng, trừ, và
nhân hai số phức.
- Tổng và tích của hai số
phức liên hợp, phép chia
- Biết cách biểu
diễn hình học của
số phức, biết cách
tính moodun của số
phức, biết cách tìm
số phức liên hợp
- Thực hiện được
phép cộng, trừ,
Kết hợp nhiều
phương pháp:
- Gợi mở nêu vấn
đề.
- Vấn đáp, hoạt
động nhóm, thuyết
trình
GV: Giáo án,
thước kẻ, bảng
phụ, phiếu học tập
- Hệ thống kiến
thức cơ bản chọn
bài tập cơ bản để
sữa cho HS
HS:SGK, đọc
7
hai số phức.
- căn bậc hai của số thực
âm, pt bậc hai với hệ số
thực
2.Kĩ năng
- Biết khái niệm số i, định
nghĩa số phức, khái niệm
hai số phức bằng nhau.
- Biết cách biểu diễn hình
hoc của số phức, biết tìm
số phức liên hợp.
- Biết cách tính tổng và
tích hai số phức liên
hợp,biết cách chia hai số
phức
- Biết cách tính căn bậc
hai của số thực âm,biết
cách giải pt bậc hai với
hệ số thực.
nhân và chia hai số
phức.
- Tính tổng và tích
hai số phức liên
hợp,
- Tính căn bậc hai
của số thực âm,
biết cách giải pt
bậc hai với hệ số
thực
- Lồng ghép hướng
dẫn giải đề trắc
nghiệm
trước bài học ,xét
dấu một nhị thức,
tam thức
- Làm bài tập ở nhà
- Đồ dùng học tập
- Xem lại các cách
giải bpt bậc hai
8
MÔN: HÌNH HỌC 12
Tên chương
Chương 1
KHỐI ĐA
DIỆN
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Tổng
số : 9
1.Kiến thức: Giúp học sinh
nhận biết được thế nào là một
hình đa diện, một khối đa diện,
khối đa diện lồi, khối đa diện
đều.
Phương pháp
giảng dạy
Chuẩn bị của GVHS
1. Khái niệm về khối đa diện. Khối
lăng trụ, khối chóp. Phân chia và lắp - Phát huy tính
ghép các khối đa diện.
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
2. Giới thiệu khối đa diện đều
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
2.Kĩ năng: Giúp học sinh hiểu, 3. Khái niệm về thể tích khối đa
nhớ và vận dụng công thức
diện. Thể tích khối hộp chữ nhật. - Đặt và giải
tính thể tích của một khối đa
Công thức thể tich khối lăng trụ và quyết vấn đề
diện quen thuộc như khối hộp, khối chóp.
khối lăng trụ, khối chóp.
Giáoviên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là một
khối hộp chữ nhật, khối lăng
trụ, khối chóp, khối chóp cụt,
biết được thế nào là hai đa diện
bằng nhau.
- Hiểu thế nào là chia khối
khối đa diện (H) thành hai
khối đa diện (H1) và (H2)
Kiến thức cơ bản
I.Khái niệm khối lăng trụ và khối
chóp:
II.Khái niệm về hình đa diện và
khối đa diện :
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
1.Khái niệm về hình đa diện :Hình
đa diện là hình tạo bỡi một số đa
giác thoã mãn đồng thời hai tính
chất :
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
Ghi chú
Học sinh : Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáoviên: SGK
,tài liệu tham khảo ,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
Học sinh : Sách
9
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
Hoặc lắp ghép (H1) và (H2)
thành (H)
2.Kỹ năng:
- Nhận biết nhanh những hình
là khối đa diện – Đỉnh - cạnh –
mặt - điểm trong, điểm ngoài
của khối đa diện
- Nhận biết, chứng tỏ được hai
đa diện bằng nhau
- Biết phân chia và lắp ghép
các khối đa diện đơn giản
+Hai đa giác phân biệt chỉ có thể
hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ
có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một
cạnh chung .
+Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là
cạng chung của đúng hai đa giác.
1.Kiến thức: Hiểu được khái
niệm về khối đa diện lồi, khối
đa diện đều .
2.Kỹ năng: Nhận biết được
các loại khối đa diện đều. Biết
vận dụng các khái niệm vào
việc giải toán .
1.Kiến thức: Hiểu được khái
niệm về thể tích của khối đa
diện, công thức tính thể tích
Phương pháp
giảng dạy
2.Định lý : chỉ có năm loại khối đa
diện đều .
Đó là loại :
3;3 ; 4;3 3; 4 ; 5;3 ; 3;5
I.KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH
KHỐI ĐA DIỆN:
Ghi chú
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
III .Hai đa diện bằng nhau:
IV.Phân chia và lắp ghép các khối
đa diện:
I.Khối đa diện lồi:
II.Khối đa diện đều :
1.Định nghĩa : Khối đa diện đều là
khối đa diện lồi có tính chất sau
đây:
a) Mỗi mặt của nó là đa giác đều p
cạnh.
b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung
của đúng q mặt.
Khối đa diện đều như vậy được gọi
là khối đa diện đều loại p; q
Chuẩn bị của GVHS
Giáoviên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
Học sinh : Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáo viên: SGK
,tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
- Phát huy tính
10
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
của khối hộp chữ nhật,thể tích
của khối lăng trụ, khối chóp.
• Khái niệm thể tích
• Thể tích của khối hộp chữ nhật
V= abc
(a,b,c là kích thước )
• Đặc biệt: Thể tích khối lập
phương cạnh a
V = a³
II.THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ:
V = B.h
B: diện tích đáy
h: chiều cao
III.THỂ TÍCH KHỐI CHÓP:
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng các khái niệm
vào việc giải toán. Biết vận
dụng công thức vào những bài
toán tính thể tích của các loại
khối chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào
những bài toán tính thể tích
lăng trụ, khồi chóp đơn giản.
1
B.h
3
B: diện tích đáy
h: chiều cao
V=
Chương II
MẶT NÓN,
MẶT TRỤ,
MẶT CẦU
PHẲNG
1.Kiến thức:
- Làm cho HS hiểu được khái
niệm về mặt tròn
xoay, sự tạo thành mặt tròn
xoay và các yếu tố của mặt
tròn xoay như đường sinh, trục
của mặt tròn xoay.
1.Khái niệm về mặt tròn xoay:
* Mặt nón:
- K/n mặt nón tròn xoay
- D/txung quanh hình nón
- Thể tích khối nón.
* Mặt trụ:
- K/n mặt trụ tròn xoay .
- D/t xung quanh hình trụ.
- Thể tích khối trụ .
2.Kĩ năng:
2.Mặt cầu:
- Thông qua việc nghiên cứu - Khái niệm mặt cầu.
Phương pháp
giảng dạy
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
- Lồng ghép
hướng dẫn giải
đề trắc nghiệm
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
Giáoviên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
11
Tên chương
Tổng
số tiết
Tổng
số : 7
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
Phương pháp
giảng dạy
một số mặt tròn xoay đơn giản
thường gặp như mặt nón tròn
xoay, mặt trụ tròn xoay , mặt
cầu để hiểu thêm về các tính
chất chung của mặt tròn xoay.
- Giao của mặt cầu và mặt phẳng.
- Mặt phẳng kính, đường tròn lớn.
- Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu.
- Giao của mặt cầu với đường thẳng. - Đặt và giải
- Tiếp tuyến của mặt cầu.
quyết vấn đề
- Công thức tính diện tích mặt cầu
và thể tích khối cầu.
1.Kiến thức:
- Nắm được sự tạo thành mặt
tròn xoay ,các yếu tố của mặt
tròn xoay.
- Nắm vững công thức tính
toán diện tích xung quanh hình
nón, khái niệm thể tích của
khối nón tròn xoay và công
thức tính. Hiểu được khái
niệm thể tích của khối trụ tròn
xoay và công thức tính ..
I.Sự tạo thành mặt tròn xoay:
II.Mặt nón tròn xoay (mặt nón):
- Cho hình nón đỉnh O đường sinh l,
bán kính đường đáy r
- Khi đó ta có công thức :
Sxq= rl
Stp=Sxq+Sđáy
III.Thể tích khối nón:
1
1
V= B.hHay :V= r 2 h
3
3
r : bán kính đáy, h : chiều cao
IV.Mặt trụ tròn xoay:
1.Diện tích xung quanh của hình
trụ:
Sxq= 2 rl
Stp = Sxq+2 Sđáy
2.Thể tích khối trụ tròn xoay:
V=Bh hay : V= r 2 h
B: Diện tích đáy khối trụ
h: Chiều cao r : bán kính đáy
h: Chiều cao
I.Mặt cầu và các khái niệm liên
2.Kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình, biết vận
dụng công thức
1.Kiến thức:
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáoviên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
Học sinh : Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáoviên: SGK
,tài liệu tham khảo ,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
12
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
- Nắm được định nghĩa mặt
cầu và các khái niệm liên quan
đến mặt cầu :tâm mặt cầu, bán
kính mặt cầu, dây cung đường
kính mặt cầu. Các vị trí giao
của mặt cầu và mặt phẳng.
Giao của mặt cầu với đường
thẳng, tiếp tuyến của mặt cầu.
- Nắm được khái niệm mặt
cầu ngoại tiếp, nội tiếp hình đa
diện.
- Nắm được công thức tính
diện tích mặt cầu và thể tích
khối cầu
quan đến mặt cầu:
- S(O;r) = M OM = r(r > 0)
- Nếu hai điểm C,D nằm trên S(O;r)
thì đoạn thẳng CD được gọi là dây
cung
- Dây cung AB đi qua tâm O được
gọi là đường kính .
* Một mặt cầu được xác định nếu
biết tâm và bán kính
hoặc biết một đường kính của nó
2) Điểm nằm trong và nằm ngoài
mặt cầu. Khối cầu
II-III.Giao của mặt cầu và mặt
phẳng, đường thẳng, tiếp tuyến
của mặt cầu:
IV.Công thức tính diện tích mặt
cầu và thể tích khối cầu:
2.Kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình, Biết vận
dụng công thức
Chương
III
PHƯƠNG
PHÁP TỌA
Tổng
số : 21
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
- Lồng ghép
hướng dẫn giải
đề trắc nghiệm
S = 4 r²
V=
1.Kiến thức:
- HS hiểu được cách xây dựng
không gian với hệ toạ độ
Oxyz, biết xác định toạ độ của
một điểm trong không gian và
biết thực hiện các phép toán về
vectơ thông qua toạ độ của các
Phương pháp
giảng dạy
4
r³
3
1.Giới thiệu phương pháp toạ độ
trong không gian:
- Hệ toạ độ trong k/gian.
- Toạ độ của điểm và vectơ.
- Phương trình mặt cầu.
2.PT mặt phẳng:
- Phương trình tổng quát của mặt
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
Giáo viên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
13
Tên chương
ĐỘ TRONG
KHÔNG
GIAN
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
vectơ đó
2.Kỹ năng:
- HS biết viết phương trình của
mặt phẳng, của đường thẳng,
của mặt cầu, biết xét vị trí
tương đối của chúng bằng
phương pháp toạ độ đồng thời
biết thực hiện các bài toán về
khoảng cách, biết ứng dụng
các phép toán về vectơ và toạ
độ trong việc nghiên cứu hình
học không gian.
1.Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa của hệ
trục tọa độ Oxyz trong không
gian.
- Xác định tọa độ của 1 điểm,
của vectơ các phép trái của nó.
- Tích vô hướng của 2 vectơ,
độ dài của vectơ, khoảng cách
2 điểm
- Toạ độ, biểu thức toạ độ và
tích vô hướng của hai vectơ.
- Toạ độ của một điểm.
Kiến thức cơ bản
phẳng.
- Điều kiện để hai mặt phẳng song
song, vuông góc.
- Khoảng cách từ một điểm đến một
mặt phẳng
- 3.PT đường thẳng trong không
gian:
- PT tham số của đường thẳng trong
không gian.
- Điều kiện để hai đường thẳng song
song, cắt nhau, chéo nhau.
- Tính khoảng cách.
Phương pháp
giảng dạy
Ghi chú
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
- Đặt và giải
quyết vấn đề
- Phát huy tính
tích cực, chủ
II.Biểu thức tọa độ của các phép động, sáng tạo
của HS.
toán vectơ:
Đlý: Trong không gian Oxyz cho
r
r
a (a1 ; a2 ; a3 ), b (b1 , b2 , b3 )
r r
- Vấn đáp tìm
(1)a b ( a1 b1 , a2 b2 , a3 b3 )
r
tòi, gợi mở.
(2)k a k (a1; a2 ; a3 ) ( kaa , ka2 , ka3 )
(k �)
Hệ quả:
a1 b1
r r
- Đặt và giải
* a b a2 b2
quyết vấn đề
a b
3 3
I.Tọa độ của điểm và của vectơ:
Chuẩn bị của GVHS
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáo viên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáo viên: SGK,
tài liệu tham khảo,
14
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
- Phương trình mặt cầu.
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng thành
thạo các định lý và các hệ quả
về toạ độ vectơ, toạ độ điểm
và phương trình mặt cầu để
giải các dạng toán có liên
quan.
- Viết được phương trình mặt
cầu, tìm được tâm và bán kính
khi viết phương mặt cầu.
- Xác định được phương,
hướng, độ dài của vectơ trong
không gian.
- Thực hiện được các phép
toán vectơ trong mặt phẳng và
trong không gian.
- Xác định được ba vectơ đồng
phẳng hay không đồng phẳng
Kiến thức cơ bản
r
Xét vectơ 0 có tọa độ là (0;0;0)
r r r
b 0, a // b k R
a1 kb1 , a2 kb2 , a3 kb3
uuur
AB ( xB x A , yB y A , z B z A )
Phương pháp
giảng dạy
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
- Vấn đáp tìm
Nếu M là trung điểm của đoạn AB
tòi, gợi mở.
x A xB y A y B z A z B
,
,
Thì: M
2
2
2
III.Tích vô hướng:
1.Biểu thức tọa độ của tích vô
- Đặt và giải
hướng.
quyết vấn đề
Đ/lí.
r
r
a (a1 , a 2 , a3 ), b (b1 , b2 , b3 )
rr
a.b a1b1 a2b2 a3b3
a a12 a22 a32
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động, sáng tạo
của HS.
uuur
AB AB ( x B x A ) 2 ( y B y A ) 2
rr
a1b1 a2b2 a3buu3r
ab
Cos r r
a b
a12 a22 a32 b12 b22 b32
r r
a b a1b1 a2b2 a3b3
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
IV. Phương trình mặt cầu:
2
2
2
2
( x a ) ( y b) ( z c) R
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
Học sinh: Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
Giáo viên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
Học sinh : Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
15
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
Phương pháp
giảng dạy
Chuẩn bị của GVHS
Ghi chú
x 2 y 2 z 2 2 Ax+2By+2Cz+D=0
1.Kiến thức:
- Vectơ pháp tuyến của mặt
phẳng .
- Dạng phương trình
2.Kỹ năng:
- Xác định được Vectơ pháp
tuyến của mặt phẳng.
- Cách viết phương trình tổng
qut của mặt phẳng
1.Kiến thức:
- Vectơ chỉ phương của đường
thẳng trong không gian.
- Dạng phương trình tham số v
phương trình chính chắc của
đường thẳng trong không gian.
2.Kỹ năng:
- Xác định được vectơ chỉ
phương của đường thẳng trong
không gian
- Cách viết phương trình tham
I.Vectơ pháp tuyến của mặt
phẳng:
II.Phương trình tổng qut của mặt
phẳng:
A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)= 0
Ax + By + Cz + D = 0
Các trường hợp riêng:
III. Điều kiện để hai mặt phẳng
song song, vuông góc:
IV. Khoảng cách từ một điểm đến
một mặt phẳng:
d(M 0 ,( )) =
Ax 0 By 0 Cz 0 D
A2 B 2 C 2
- Đặt và giải
quyết vấn đề
- Lồng ghép
hướng dẫn giải
đề trắc nghiệm
Giáoviên: SGK,
tài liệu tham khảo,
bảng phụ, phiếu học
tập, thước thẳng,
phấn màu.
- Phát huy tính
tích cực, chủ
động , sáng tạo
của HS.
Học sinh : Sách
giáo khoa, máy tính
bỏ túi.
- Vấn đáp tìm
tòi, gợi mở.
I.Phương trình tham số của
đường thẳng.
x x0 ta1
- Đặt và giải
y y0 ta2 , t là tham số.
z z ta
quyết vấn đề
0
3
II.Đ/K để 2 đường thẳng song
song, cắt nhau, chéo nhau:
+ a & a’: cùng phương
+ d &d’ có điểm chung - d trùng d’
16
Tên chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức cơ bản
số và phương trình chính tắc
của đường thẳng trong không
gian khi biết được một điểm
thuộc đường thẳng và một
vectơ chỉ phương của đường
thẳng đó.
- Xác định được toạ độ một
điểm và toạ độ của một vectơ
chỉ phương của đường thẳng
khi biết phương trình tham số
hoặc phương trình chính tắc
của đường thẳng đó.
TỔNG ÔN
TẬP
3
Giúp học sinh hệ thống lại
tất cả kiến thức toán của lớp
12 kể cả giải tích và hình học
Phương pháp
giảng dạy
Chuẩn bị của GVHS
- Hướng dẫn
giải đề trắc
nghiệm có
máy tính casio
- Chuẩn bị máy tính,
photo đê.
- Ôn kỹ các kiến
thức đã học
Ghi chú
+ a & a’: cùng phương
+ d &d’: không có điểm chung - d //
d’
+ a & a’: không cùng phương
+ d &d’: có điểm chung - d cắt d’
+ a & a’: không cùng phương
+ d &d’: không có điểm chung - d &
d’ chéo nhau
d
d’
a .
a’ = 0
Tất cả các kiến thức đã học
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Ngày tháng năm 2016
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Ngày
tháng năm 2016
NGUYỄN THÀNH HƯNG
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
Ngày tháng năm 2016
17
18
- Xem thêm -