Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hướng dẫn học sinh lớp 10 khai thác các ứng dụng của định lí sin và côsin trong...

Tài liệu Hướng dẫn học sinh lớp 10 khai thác các ứng dụng của định lí sin và côsin trong tam giác

.DOC
19
662
62

Mô tả:

A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài: Với xu thế đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay của bộ giáo dục, trong quá trình dạy học để thu được hiệu quả cao đòi hỏi người thầy phải nghiên cứu tìm hiểu kỹ chương trình, đối tượng học sinh; đưa ra các phương pháp phù hợp với kiến thức, với các đối tượng học sinh cần truyền thụ. Như luật giáo dục có viết:“ Phương pháp giáo dục cần phát huy tính tích cực, tự giác, tự học, tự sáng tạo của từng học sinh. Giúp học sinh nắm vững kiến thức và có hứng thú trong học tập ” . Trong chương trình Hình học 10 nội dung của định lí côsin và định lí sin chiếm vị trí rất quan trọng, chúng có rất nhiều ứng dụng trong giải toán ở các chương trình lớp 10,11 và 12, vì thế các định lí này được ví như những viên ngọc quý trong hình học sơ cấp. Là giáo viên trực tiếp giảng dạy môn toán ở trường THPT Lê Lợi, trong quá trình giảng dạy, tôi luôn nghiên cứu tìm tòi các phương pháp mới phù hợp với từng bài dạy và các đối tượng học sinh để truyền thụ các kiến thức, đặc biệt là trong việc dạy học các định lý, tôi luôn hướng dẫn học sinh nắm vững các kiến thức đã học bằng cách cho học sinh thấy được ứng dụng của định lý thông qua hệ thống bài tập áp dụng tương thích, từ đó giúp học sinh thấy được giá trị của nội dung định lí. Với những kinh nghiệm trên tôi đã chọn đề tài: “Hướng dẫn học sinh lớp 10 khai thác các ứng dụng của định lí sin và côsin trong tam giác ” nhằm mục đích nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp 10 , tạo hứng thú cho các em tiếp cận và giải quyết các kiến thức có liên quan đến hai định lí này ở chương trình lớp 11, 12. II. Đối tượng nghiên cứu: Học sinh lớp 10 với trình độ không quá yếu. III. Phương pháp nghiên cứu: - Lựa chọn các ví dụ các bài tập cụ thể phân tích tỉ mỉ giả thiết của bài toán, hướng dẫn học sinh vận dụng năng lực tư duy, kỹ năng, kiến thức đã học để từ đó đưa ra nhiều cách giải của một bài toán. 1 - Qua kinh nghiệm giảng dạy thực tiễn; Tìm hiểu tài liệu tham khảo, sách giáo khoa và sách bài tập hình học lớp 10; báo Toán học và Tuổi trẻ, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp. IV. Thực trạng của đề tài: - Thực tế giảng dạy cho thấy nhiều học sinh lớp 11, lớp 12 khi giải quyết các bài tập hình học không gian cổ điển, các em thường không biết ứng dụng định lí sin và côsin để tính các yếu tố trong tam giác, bởi vì đa số các em không nắm vững bản chất, ý nghĩa và các ứng dụng của định lí. - Đây là hai định lí quan trọng có ứng dụng cao, đòi hỏi sự tư duy, phân tích của các em. Các ứng dụng của định lí sin và côsin rất rộng và khó, hơn nữa khi giảng dạy nhiều giáo viên chưa thực sự phát huy hết mặt mạnh của học sinh. Nhiều em còn nắm kiến thức rất mơ hồ, áp dụng máy móc kiến thức, ý thức học tập chưa cao nên chưa thấy được ứng dụng to lớn của hai định lí này. B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I. Các biện pháp : 1. Trong quá trình giảng dạy học sinh, giáo viên cần chú trọng gợi động cơ học tập giúp các em thấy được sự mâu thuẫn giữa những điều chưa biết với khả 2 năng nhận thức của mình, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh trong việc lĩnh hội tri thức. Từ đó kích thích các em học tập tốt hơn. 2. Giáo viên cần nắm rõ đặc điểm, tình hình từng đối tượng học sinh để có biện pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng, song song với việc bồi dưỡng học sinh khá giỏi cần giúp đỡ học sinh yếu kém. Việc này cần thực hiện ngay trong từng tiết học, bằng biện pháp rèn luyện tích cực, phân hoá nội tại thích hợp. 3. Bằng cách cho học sinh nhắc lại nội dung của định lí và một số hệ quả rút ra từ mỗi định lí, trên cơ sở đó giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng năng lực tư duy, kỹ năng giải toán thông qua các dạng bài tập và lựa chọn các ví dụ cụ thể, phân tích tỉ mỉ kiến thức đã học để từ đó đưa ra nhiều cách giải cho bài toán. II. Nội dung định lí côsin và định lí sin trong tam giác: Ta đã biết tam giác hoàn toàn xác định khi biết ba cạnh, hoặc hai cạnh và một góc xen giữa, hoặc biết một cạnh và hai góc kề; Có nghĩa là khi biết các yếu tố góc cạnh như trên thì các góc cạnh còn lại sẽ xác định như thế nào? Rõ ràng các góc cạnh còn lại và các góc cạnh đã biết sẽ có một mối liên hệ! Các mối liên hệ đó người ta gọi là các hệ thức lượng giác trong tam giác. Một trong các hệ thức đó là định lý Côsin và định lí Sin trong tam giác. 1. Định lí côsin: Trong tam giác ABC bất kỳ với BC = a, CA = b, AB = c ta có: A a2 = b2 + c2 – 2.b.c.cosA. b b2 = a2 + c2 – 2.a.c.cosB . C c2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosA . * Ứng dụng: c a B a2 = b2 + c2 – 2.b.c.cosA 2 2 b c a cosA= 2bc 2 b2  c2  a 2 b2  c2  a 2 b c a cos A  0 cos A  0 cos A  0 A  900 A  900 A  90 0 2 2 2 3 2. Định lí sin: Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác a b c    2R . sin A sin B sin C a * Ứng dụng: ABC ta có: b sin A sin B sin A  a b c    2R sin A sin B sin C , a sin B b a  2R sin A R a 2sin A III . Một số ứng dụng của định lý côsin và định lí sin trong tam giác. (Trong phần này ta quy ước BC = a, CA = b, AB = c là các cạnh của tam giác ABC và A,B,C là các góc của tam giác ABC ) Ứng dụng 1: Tính các yếu tố cạnh, góc và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác Ví dụ 1: Cho tam giác ABC biết b=8; c=5 ; A = 600. Tính a ; B; C Giải Áp dụng định lí cosin và hệ quả của nó trong tam giác ABC ta có : a 2  b 2  c 2  2bc.cos A  64  25  2.8.5.cos600  49  a  7 cosB = a 2 + c 2 - b 2 49 + 25 - 64 5 = = 2ac 2.7.8 56 B 840 52 ' Chú ý: Có thể tính các góc B,C bằng cách: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có a b b sin A 8.sin 600 4 3   sin B    sin A sin B a 7 7 Ví dụ 2: Cho tam giác ABC biết A=1200; B =450 ; R =2. Tính 3 caïnh a,b,c Giải Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có a 0  2R  a  2R.sin A  2.2.sin120  2 3 sin A 4 b 0  2R  b  2R.sin B  2.2.sin 45  2 2 sin B   C  1800  1200  450  150  c  2R sin C  2.2.sin150  4. 6 2  6 2 4 Nhận xét: Có thể tính cạnh c bằng cách   C  1800  1200  450  150  c2  a 2  b2  2ab cos C  12  8  2.2 3.2 2. 6 2  6 2 4 0 a c a sin C 2 3 sin15   c   6 2 Hoặc: sin A sin C sin A sin1200 Ví dụ 3: Cho tam giác ABC thõa mãn: a= 3, b= 4, c= 6. Tìm côsin của góc có số đo lớn nhất. Giải b 2  c 2  a 2 16  36  9 43   2bc 2.4.6 48 Ta có: CosA  a 2  c 2  b 2 9  36  16 29 CosB    2ac 2.3.6 36 CosC  a 2  b 2  c 2 9  16  36 11   2ab 24 24 Nhận thấy cosA>0 ,cosB>0 nên các góc A và B nhọn . cosC<0 nên góc C tù Vậy: Góc số đo lớn nhất là góc C và CosC  a 2  b 2  c 2 9  16  36 11   . 2ab 24 24 Ví dụ 4: Cho các cạnh của  ABC thõa mãn hệ thức : c 4  2  a 2  b 2  c 2  a 4  a 2b 2  b 4  0 (1). Tính góc C Giải Ta có : c 4  2  a 2  b2  c 2  a 4  a 2b 2  b 4  0  c 2   a 2  b 2    a 2b 2  0 2   c 2  a 2  b 2  ab  0 c  a  b  ab c  a  b  ab  0   2 2 2 c  a  b  ab  0 2 2 2  2 2 2  +) c 2  a 2  b 2  ab  0  c 2  a 2  b 2  ab  cosC   1 hay C= 1200 2 5 +) c 2  a 2  b 2  ab  0  c 2  a 2  b 2  ab  cosC  1 hay C= 600 2 Nhận xét: Có thể giải bài toán bằng cách : Xem (1) là phương trình bậc hai ẩn c2 ta có  Δ '  a 2  b2  2  a 4  a 2b 2  b 4  a 2b 2  0 Khi đó phương trình (1) có hai nghiệm c 2  a 2  b 2  ab hoặc c 2  a 2  b 2  ab Ví dụ 5: Cho tam giác ABC có a : b : c  3: 2: 6 2 2 a) Tính các góc của tam giác. b) Cho a  2 3 . Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Giải a) Đặt a b   3 2  a c 6 2 3t , b  2 t 0 6 2 t 2 2t , c  Áp dụng định lí côsin ta có    2 2 2 b 2  c 2  a 2 2t  2  3 t  3t 1 cosA=     A  1200 2 2bc 2 2 3 1 t 2    2 2 a 2  c 2  b 2 3t  2  3 t  2t 2 0 cosB=    B  45 2 2ac 2 2 3 3 t   C = 1800 – (A + B) = 150 b) Áp dụng định lí sin, ta có: R  a 2 3   2. 2 sin A 2 sin1200  a  x2  x  1  Ví dụ 6: Giả sử:  b  2 x  1 (x >1).  c  x2 1  Chứng minh a, b, c là 3 cạnh của một tam giác và tính số đo góc A. Hướng dẫn: 6 a  b  c  - Chứng minh:  a  c  b với mọi x> 1. Suy ra a, b, c là 3 cạnh 1 tam giác. b  c  a  - Ta có: a 2  x 4  2 x3  3x 2  2 x  1 ; b 2  4 x 2 4 x  1 , c 2  x 4  2 x 2  1 , bc  2 x 3  x 2  2 x  1 Suy ra: a 2  b 2  c 2  bc . Mà a 2  b2  c 2  2.bcCosA . Vậy: CosA  1  A  120o . 2 Ví dụ 7: Cho tam giác ABC có 2 đường trung tuyến BM=6, CN=9 và hợp với B nhau 1 góc 120 0 . Tính các cạnh của tam giác ABC . Giải. N �  1200 +) Trường hợp 1: BGC G Áp dụng định lí côsin trong tam giác GBC A 2 2 Với GB  BM  4, GC  CN  6 ta có: 3 3 M C  1 BC2  GB2  GC2  2GB.GC.cos1200  16  36  2.4.6.     76  BC  76  2 19  2 Tương tự áp dụng định lí côsin trong tam giác GBN và tam giác GCM ta có : 1  BN  GB2  GN 2  2GB.GN.cos600  16  9  2.4.3.    13  AB  2 13 2 1  CM  CG 2  GM 2  2GC.GM.cos600  36  4  2.2.6.    2 7  AB  4 7 2 �  600 . HS giải tương tự +) Trường hợp 2: BGC Nhận xét : Ở bài tập này học sinh thường không xét hai trường hợp . Ví dụ 9: (THTT Tháng 7/2009) Cho tam giaùc ABC vuông tại B. Kéo dài AC �  300 . Tính độ dài đoạn thẳng AC. về phía C một đoạn CD=AB=1. Cho CBD A Giải. Đặt AC=x (x>0) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABD. Ta có BD 2  AB2  AD 2  2AB.AD.cosA  1   1  x   2  1  x  2 Áp dụng định lí sin trong tam giác BCD ta có : 1 (1) x 1 B 300 1 C 7 BD CD 2   BD  (2) � � x sin BCD sin CBD Từ (1) và (2) suy ra : 1   1  x   2  1  x  2 1 2   x x x 3  2  x  2  0 Vậy : AC  3 2 Ứng dụng 2 : Chứng minh các hệ thức liên quan đến các yếu tố trong tam giác. Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có: a) a = c. cosB+ b.cosC. a2  b2  c2 b) bc. cosA+ ab.cosC + ac.cosB = . 2 c) 2abc(cosA + cosB) = (a+b)(c +b–a)(c+a–b) tan A c 2  a 2  b 2  d) . tan B c 2  b 2  a 2 Giải a) Thế: CosB  a 2  c2  b2 a 2  b2  c2 C os C  , vào vế phải ta có: 2ac 2ab cosB+ b.cosC= c. a2  c2  b2 a 2  b2  c 2 a 2  c2  b2  a 2  b2  c 2  b.  a 2ac 2ab 2a (ĐPCM) b) Để ý rằng: 2bc.cosA  b 2  c 2  a 2 ; 2ab.cosC  a 2  b 2  c 2 ; 2ac.cosB  a 2  c2  b2 Thế vào vế trái ta được: ta được: bc. cosA+ab.cosC+ac.cosB = 1 2 a 2  b2  c2 2 2 2 2 2 2 2 2  b  c  a a  b  c a  c  b   2 2 c) Áp dụng định lí côsin, ta có:  b2  c 2  a 2 a 2  c 2  b2   2abc(cosA+cosB) = 2abc   = ab2 + ba2 + ac2 + bc2 - a3 2 bc 2 ac   - b3 = (a + b) (c2 – (a + b)2 = (a + b)(c + b – a)(c + a – b) (đpcm). 8 d) Áp dụng định lí sin và côsin, ta có: 2 2 2 a a c b . sinAcosB 2 R a 2  c2  b2 tan A 2 ac   2 = 2 2 2 2 2 (đpcm). sin BcosA tan B b b c a b c a . 2R 2bc Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có a=4, b=5, c=6. Chứng minh: sinA– 2sinB+sinC=0. Giải. Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Từ định lí sin, ta có: sin A  a b c ,sin B  ,sin C  2R 2R 2R Suy ra: sin A  2sin B  sin C  1 1  a  2b  c    4  10  6   0 (ĐPCM) 2R 2R Ví dụ 2: Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có a.sin(B–C) + b.sin(C–A) + c.sin(A–B) = 0 (4). Giải Áp dụng định lí sin, ta có VP(4) = 2R.[sinA.sin(B – C) + sinB.sin(C – A) + sinC.sin(A – B) ] = 2R. [sin(b+c).sin(B–C) + sin(A+C).sin(C–A) + sin(A+B).sin(A–B) ] = R. [cos2C – cos2B + cos2A – cos2C + cos2B – cos2A] = 0 (đpcm). Ví dụ 3: Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. CMR: CotA  CotB  CotC  R  a2  b2  c 2  abc Áp dụng định lí sin, côsin và công thức tính diện tích tam giác ta có: Co t A  b2  c2  a2 a2  c2  b2 a 2  b2  c2 , Co t B  , Co t C  (*) thế vào vế trái 4S 4S 4S suy ra: CotA  CotB  CotC = Lại có: S  b2  c 2  a 2  a 2  c 2  b 2  a 2  b 2  c 2 a 2  b 2  c 2  4S 4S a.b.c a 2  b2  c 2 vậy VT= R. = VP (ĐPCM). 4R abc 9 Chú ý: Các hệ thức (*) được gọi là là định lý “côsin suy rộng trong tam giác ” hay định lí cotang trong tam giác. Nó cho ta mối liên hệ về hệ thức lượng giác góc của tam giác với 3 cạnh cùng diện tích của nó. Lớp các bài toán áp dụng nó khá rộng. 1 2 2 Ví dụ 4: Cho tam giác ABC chứng minh rằng: SΔABC  a sin 2 B  b sin 2 A 4 Giải Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: 1 1 2 2 2 a sin 2 B  b 2 sin 2 A   2 R sin A  sin 2 B   2 R sin B  sin 2 A  4  4  2 R 2 sin AsinB  sinAsinB + cosA.cosB  2 R 2 sin A.sin B.sin  A  B   2R2 a b 1 sin C  ab sin C  S ΔABC (ĐPCM) 2R 2R 2 Ví dụ 5: (Bài tập 23-SGK HH10-NC) Gọi H là trực tâm tam giác ABC không vuông. Giả sử R, R1, R2, R3 tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC, HBC, HAC, HAB. Chứng minh rằng R1 = R2 = R3 = R. Giải BC � 2 sin BHC Áp dụng định lí sin trong tam giác HBC ta có R1  (a) . BC �  �A  1800 , nên từ (a) suy ra R1  (b) . Do BHC 2sin � A Mà theo định lí sin trong tam giác ABC ta có R  a 2sin � A . Vậy từ (b) suy ra R1 = R. Lý luận tương tự trong các tam giác HAC, HAB ta có R2 = R3 = R. Suy ra R1 = R2 = R3 = R (ĐPCM) Nhận xét: Đây là bài tập có ứng dụng trong các bài toán liên quan đến đường tròn ở chương phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Ứng dụng 3: Nhận dạng tam giác theo cạnh, góc và các yếu tố khác. Ví dụ 1: Tam giác ABC có đặc điểm gì, nếu các góc của nó thoả mãn hệ thức sin C  2cosA sin B 10 Giải c 2 2 2 b c a sin C  2cosA  2R  2 b 2bc sin B 2R Áp dụng định lí sin và côsin, ta có: 2 2 2 2  c  b  c  a  a  b . Vậy tam giác ABC cân tại C  2 b3  c 3  a 3  a  b  c  a Ví dụ 2: Nhận dạng tam giác ABC biết:   CosA.cos C  1  4 Giải - Từ: a 2  b3  c 3  a 3  a 2  b2  c 2  bc lại có: a 2  b 2  c 2  2bc.CosA Suy ra: bca 1 CosA   A  60o 2 - Từ: CosA.cos C  1 1 suy ra: cos C   C  60o . 4 2 Vậy tam giác ABC đều. Ví dụ 3: Cho tam giác ABC thõa mãn: a3= b3+ c3. Chứng minh tam giác ABC nhọn. Giải Ta có: a3= b3+ c3 nên a là cạnh lớn nhất  A là góc lớn nhất. Lại có: a3= b3+ c3  a 2  b2 b 2c  c  b 2  c 2  b 2  c 2  a 2  0 suy ra A nhọn. a a Vậy tam giác ABC là tam giác nhọn. Tổng quát: Nếu tam giác ABC thõa mãn: an= bn+ cn (n>2, n  N) thì tam giác ABC có 3 góc nhọn. Ví dụ 4: Gọi a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác ABC và a 2, b2, c2 là độ dài tương ứng của các cạnh của tam giác A’B’C’. a) Hãy xác định dạng của tam giác ABC. b) So sánh góc bé nhất của tam giác ABC và góc bé nhất của tam giác A’B’C’. Giải a) Do a2, b2, c2 là độ dài ba cạnh của tam giác A’B’C’ nên 11  a 2  b2  c 2 b2  c2  a 2  0  2  2 2 2 2 2 b  c  a  c  a  b  0  2  2 2 2 2 2  c  a b  a b  c  0 (I )  2bccosA>0  Áp dụng định lí côsin ta có:  I    2accosB>0   2abcosC>0   A  900  0  B  90  0  C  90  cosA>0   cosB>0   cosC>0  Vậy tam giác ABC nhọn b) Không mất tính tổng quát ta giả sử a  b c a2 b2 A và A’ lần lượt c2 là hai góc bé nhất của tam giác ABC và A’B’C’: 4 4  4 2 2 4 4 4 2 2 2 b  c  a  bc b  c  a Xét cosA’ – cosA = b  c2 2 a  b  c  a  2 2 2bc 2b c 2b c c = 3  b3 2    c  b   a  bc  a   0 2 2 2b 2c 2 cosA' cosA (do a b c) A' A (do A, A’ cùng nhọn). 4. Ứng dụng 4: Chứng minh các bất đẳng thức liên quan đến cạnh và góc trong tam giác Ví dụ 7: Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta luôn có 2(a.cosA + b.cosB + c.cosC)  a  b  c Giải Trước hết ta chứng minh a.cosA+b.cosB  c (*) Áp dụng định lí cosin, bất đẳng thức (*) tương đương với 2 2 2 2 2 2 b c a a c b a b  c  a 2b 2  a 2 c 2  a 4  a 2b 2  b 2c 2  b 4  2abc 2 2bc 2ac   ac  bc  2   a2  b2  2  0  a  b  a  b  c  c  a  b  0 2 (luôn đúng Do (a - b) 2  0 , a + b + c > 0, c – a – b < 0) Lập luận tương tự, ta có b.cosB + c.cosC  a (**) c.cosC + a.cosA  b (***) 12 Cộng theo vế các bất đẳng thức (*), (**) và (***) ta được điều phải chứng minh Ví dụ 8: Cho tam giác ABC có ba góc A, B, C thoả mãn hệ thức 2 2 2 0 sin B + sin C  2sin A . Chứng minh rằng A  60 . Giải Áp dụng định lí sin, từ giả thiết ta thu được b2 + c2 = 2a2 Từ đây áp dụng định lí côsin ta được 2 2 2 2 a b c a a  2 2 cosA b c cosA=  2 2  b c  2bc 2bc  1 2  cosA A 2 1  .2bc  2  600 5. Ứng dụng 5: Giải các bài toán đại số Ví dụ 1: CMR: a 2  ab  b2  b2  bc  c 2  a 2  ac  c 2 với mọi a, b, c >0. Giải Từ 1 điểm O lấy OA= a, OB= b, OC= c O A �  BOC �  60o . sao cho: AOB Áp dụng định lý côsin cho các tam giác OAB, OBC, OCA ta có: B AB  OA  OB  2OA.OB.Cos � AOB  a 2  b 2  ab . 2 2 2 C AC 2  OA2  OC 2  2OA.OC.Cos � AOC  a 2  b2  ab . �  b 2  c 2  bc . BC 2  OB 2  OC 2  2OB.OC.Cos BOC Lại có: AB  BC  AC  a 2  ab  b 2  b 2  bc  c 2  a 2  ac  c 2 . Dấu bằng xảy ra  A, B, C thẳng hàng  a= c= 2b. Ví dụ 2: Cho các số thực dương x,y,z thõa mãn hệ phương trình :  2 y2 x  xy   25  3  2 y 2 . Tính giá trị của biểu thức P=xy+2yz+3xz  z 9 3  z 2  xz  x 2  16   13 Phân tích: Đối với bài toán này nếu chúng ta cứ loay hoay tính toán thì sẽ mất nhiều thời gian. Nhưng nếu nhạy cảm một chút ta có thể thấy có thể vận dụng định lí côsin và định hướng cách giải như sau: Lấy các điểm O,A,B,C trên mặt phẳng sao cho �  1500 , AOC �  1200 , BOC �  900 . AOB Đặt: OA=x , OB= y , OC=z . 3 C Áp dụng định lí côsin vào các tam giác OAB,OBC,OAC z y2 y2 2 ta có: AB  x  xy  , BC   z2 , AC2  x 2  xz  z 2 3 3 2 2 150 Từ hệ đã cho suy ra AB=5, BC=3, AC=4 1200 x hay tam giác ABC vuông tại C và SABC  6 SABC  SOAB  SOAC  SOBC  1 4 3 B A Mặt khác: Vậy: y 3 0O xy  1 2 3 yz  3 4 3 1 4 3 xy  1 2 3 yz  3 4 3 xz xz  6  P  xy  2yz  3zx  24 3  x 2  xy  y2  a 2  2 2 2 Ví dụ 3: Cho các số dương x,y,z,a,b,c thỏa mãn :  y  yz  z  b  z 2  zx  x 2  c 2  và P= a bc 2 Chứng minh rằng: xy  yz  zx  4 p  p  a   p  b  p  c 3 A Giải. x Dựng các đoạn thẳng OA,OB,OC lần lượt có độ dài x,y,z O �  AOC �  BOC �  1200 . sao cho AOB y Áp dụng định lí côsin trong tam giác OBC ta có: �  x 2  y 2  xy  a BC  OB2  OC2  2OB.OC.cosBOC z C B Tương tự : AC=b, AB=c . 1 2 Vì SABC  SOAB  SOBC  SOAC nên : p  p  a   p  b   p  c    xy  yz  zx  sin120 0 14  xy  yz  zx  4 p  p  a   p  b  p  c 3 (ĐPCM) 6.Ứng dụng 6: Giải các bài toán thực tế Ví dụ 1. Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 60o. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí ? (1 hải lí ≈ 1,852 km). Giải. (quan sát hình vẽ) Sau 2 giờ tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí. �  600 . Vậy tam giác ABC có AB = 40, AC = 30, A Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC, ta có a2 = b2 + c2 – 2bc cosA = 302 + 402 – 2.30.40.cos60o = 900 + 1600 – 1200 = 1300. Vậy (hải lí) tức là sau 2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng 36 hải lí. Ví dụ 2. Đo chiều cao của một cái tháp mà không thể đến được chân tháp. Giả sử CD = h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A,B trên mặt đất sao cho ba điểm A,B và C thẳng hàng. Ta đo khoảng cách AB và các góc . Chẳng hạn ta đo được AB = 24m, �    630 , CBD �    480 .Khi đó chiều cao h của tháp được tính như sau: CAD 15 AD AB Áp dụng định lí sin vào tam giác ABD ta có: sin   sin D �   D �      630  480  150 . Do đó: Ta có:   D AD  AB.sin  24.sin 480   68,91 sin      sin150 Trong tam giác ACD vuông tại A có: h  CD  AD.sin   61, 4  m  Bài tập tự giải 1. Cho tam giác ABC có a= 1, b= 2, c= 3 . Tính các góc của tam giác. 2. Cho tam giác ABC thõa mãn: b = 5; c= 7; cosA= 3/5. Tính cạnh a, và côsin của các góc còn lại. 3. Giả sử:  a  4x2  3   2 b  x  x  1  c  x2  x 1   ( x  R). CMR a, b, c là 3 cạnh của một tam giác tù. 4. Cho tam giác ABC thõa mãn: CotA= 2(CotB+ CotC). a) CMR: b 2  c 2  5a 2 3 5 b) CMR: SinA  . 5. Cho tam giác ABC thõa mãn: b 2  c 2  2a 2 . CMR: CotB+ CotC= 2CotA. 16 6. Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho: BM= MN= �   , MAN �   , NAC �  . NC, kí hiệu: MAB 2 CMR:  Cot  Cot    Cot   Cot   4  1  Cot   . HD: Áp dụng định lý côsin suy rộng và công thức tính đường trung tuyến tam giác. 7. Nhận dạng tam giác ABC biết: Sin A a  . 2 2 bc 8. (THTT Tháng 7/2009) Cho hình chữ nhật ABCD sao cho AB=3AD. Trong hình chữ nhật lấy điểm M sao cho AM= 2 , DM=2 ,BM=4 2 . Tính diện tích hình chữ nhật ABCD . C. KẾT LUẬN Phương pháp dạy học này đã được bản thân tôi thí điểm trên các lớp 10A1 và 10A5 đồng thời sử dụng để bồi dưỡng học sinh khá giỏi khối 10. Kết quả thu được rất khả quan: Hầu hết các em học sinh say mê, hứng thú hơn trong các giờ học; Ôn tập, kiểm tra bài cũ thấy rằng các em nắm rất vững kiến thức và vận dụng làm bài tốt. Kết quả cuối kì, cuối năm các em đạt được rất cao. Kết quả thi khảo sát chất lượng dạy bồi dưỡng các lớp khối 10 cụ thể như sau: - Lớp: 10A1 Kết quả Giỏi Khá TB Yếu - Lớp: 10A5 Học kì 1 15 25 4 1 Học kì 2 23 19 3 0 Ghi chú Kết quả Học kì 1 Học kì 2 Ghi chú Giỏi 17 26 Khá 25 18 TB 3 2 Yếu 2 1 Kiểm tra học kì II : Lớp 10A5 đứng nhất, 10A1 thứ 2 toàn khối. 17 Trong quá trình giảng dạy tôi đã thảo luận, trao đổi với đồng nghiệp được các đồng nghiệp đánh giá cao và cùng nghiên cứu vận dụng. Tuy nhiên với phương pháp này người thầy phải biết vận dụng sáng tạo phương pháp phù hợp với kiến thức đang cần truyền thụ cho học sinh; đánh giá đúng đối tượng học sinh để giới thiệu và khai thác kiến thức một cách phù hợp. Đối tượng học sinh là học sinh không quá yếu, luôn tin tưởng ở thầy, có điều kiện học tập, nghiên cứu. III. Đề xuất, kiến nghị, Đối với giáo viên cần tâm huyết với nghề nghiệp, lấy sự tiến bộ của học sinh làm mục đích chính; luôn trao dồi kiến thức, phương pháp; luôn tìm tòi, nghiên cứu chương trình, đối tượng học sinh cụ thể để đưa ra phương pháp truyền thụ kiến thức phù hợp đạt kết quả cao nhất trong giảng dạy. Đối với học sinh cần học tập thật nghiêm túc, tự giác học tập, nghiên cứu chủ động tiếp cận kiến thức một cách khoa học. Đối với cấp quản lý cần kịp thời động viên, biểu dương các đề tài có chất lượng cao, nhân rộng qua lưu hành nội bộ để đồng nghiệp tham khảo, bổ sung góp ý và vận dụng trong quá trình dạy học. IV. Kết luận Trong quá trình giảng dạy với việc nghiên cứu, tìm thêm tài liệu, nổ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp tôi đã đúc rút ra được một số kinh nghiệm như trên; Với khả năng và ngôn ngữ của bản thân còn có phần hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót; rất mong hội đồng khoa học và các đồng nghiệp giúp đỡ, góp ý để đề tài ngày hoàn thiện hơn, có ứng dụng rộng rãi trong quá trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh, đặc biệt là học sinh khá giỏi. 18 XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Thanh hóa, ngày 25 tháng5 năm 2013 ĐƠN VỊ Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Nguyễn Thị Lan Hương SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 10 KHAI THÁC MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ SIN VÀ CÔSIN TRONG TAM GIÁC. Người thực hiện: Nguyễn Thị Lan Hương Chức vụ: Giáo viên SKKN : Môn Toán THANH HÓA NĂM 2013 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan