1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----
NGUYỄN THỊ MAI TRINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----
NGUYỄN THỊ MAI TRINH
Chuyên ngành: Ngân Hàng
Mã ngành: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Văn Năng
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------
Luận văn này được thực hiện sau quá trình tự nghiên cứu từ những tài liệu,
sách báo, và thực tiễn làm việc tại PGB, kết hợp với sự định hướng của Giảng viên
hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan đề tài thực hiện “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của NH TMCP xăng dầu Petrolimex” là không sao chép từ luận văn, luận án của
người khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước hội đồng và
nhà trường.
TPHCM, ngày 26 tháng 09 năm 2011
Người cam đoan
Nguyễn Thị Mai Trinh
4
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của NHTM
1.1.
Khái quát về NHTM và các hoạt động của NHTM ..........................Trang 1
1.1.1.
Khái niệm ngân hàng thương mại .........................................................Trang 1
1.1.2.
Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ..............................Trang 1
1.1.3.
Cơ cấu tổ chức, chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại ........Trang 3
1.2.
Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM ......Trang 7
1.2.1.
Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM .....................................Trang 7
1.2.1.1.
Khái niệm cạnh tranh, các hình thức cạnh tranh ..................................Trang 7
1.2.1.2.
Đặc trưng trong cạnh tranh của NHTM ...............................................Trang 10
1.2.1.3.
Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ........................Trang 11
1.2.1.4.
Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM .................Trang 13
1.2.2.
Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt ..................Trang 14
động kinh doanh của NHTM
Chương 2: Thực trạng về hoạt động và năng lực cạnh tranh của NH TMCP xăng
dầu Petrolimex trong giai đoạn 2008 - 2011
2.1.
Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của PGB ...........Trang17
2.1.1.
Lịch sử ra đời của PGB .........................................................................Trang 17
5
2.1.2.
Các giai đoạn phát triển của PGB .........................................................Trang 18
2.2.
Cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động và kết quả ..............................Trang 21
kinh doanh của PGB
2.2.1.
Cơ cấu tổ chức ......................................................................................Trang 21
2.2.2.
Tình hình hoạt động của PGB trong thời gian qua ..............................Trang 23
2.2.2.1. Các sản phẩm chủ yếu của PGB ...........................................................Trang 23
2.2.2.2. Kết quả kinh doanh của PGB trong giai đoạn 2008 – 2010 ..................Trang 24
2.2.2.2.1. Tình hình tài chính ................................................................................Trang 24
2.2.2.2.2. Hoạt động huy động vốn .......................................................................Trang 29
2.2.2.2.3. Hoạt động tín dụng ...............................................................................Trang 34
2.2.2.2.4. Các sản phẩm dịch vụ ...........................................................................Trang 41
2.3.
Năng lực cạnh tranh của PGB ...........................................................Trang 48
2.3.1.
Đánh giá khả năng cạnh tranh của PGB trên thị trường .......................Trang 48
2.3.1.1. Năng lực tài chính .................................................................................Trang 48
2.3.1.2. Khả năng sinh lời và hệ số CAR ............................................................Trang 50
2.3.1.3. Chất lượng tín dụng ..............................................................................Trang 52
2.3.1.4. Chỉ tiêu quản trị rủi ro ..........................................................................Trang 53
2.3.1.5. Các yếu tố khác .....................................................................................Trang 53
2.3.2.
Ứng dụng mô hình SWOT đối với PGB ...............................................Trang 55
2.3.2.1. Điểm mạnh ............................................................................................Trang 55
2.3.2.2. Điểm yếu ...............................................................................................Trang 56
2.3.2.3. Cơ hội ....................................................................................................Trang 56
2.3.2.4. Thách thức ............................................................................................Trang 57
2.4.
Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động của PGB .................Trang 57
2.4.1.
Thành tựu đạt được ...............................................................................Trang 57
2.4.2.
Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................Trang 58
2.5.
Thuận lợi và khó khăn của PGB trong giai đoạn 2008 – 2011 .......Trang 59
2.5.1.
Thuận lợi ...............................................................................................Trang 59
2.5.1.1. Chủ quan ...............................................................................................Trang 59
6
2.5.1.2. Khách quan ...........................................................................................Trang 60
2.5.2.
Khó khăn ...............................................................................................Trang 61
2.5.2.1. Chủ quan ...............................................................................................Trang 61
2.5.2.2. Khách quan ...........................................................................................Trang 62
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ...............................Trang 63
PGB tới năm 2020
3.1.
Định hướng phát triển khu vực NH đến năm 2020 ........................Trang 64
3.2.
Định hướng phát triển PGB đến năm 2020 ......................................Trang 64
3.2.1.
Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của PGB Trang 66
3.2.1.1.
Phát huy điểm mạnh ............................................................................Trang 66
3.2.1.2.
Khắc phục điểm yếu ............................................................................Trang 66
3.2.1.3.
Tận dụng thời cơ ..................................................................................Trang 66
3.2.1.4.
Vượt qua thách thức .............................................................................Trang 67
3.2.2.
Chiến lược phát triển kinh doanh của PGB trong thời gian tới ............Trang 67
3.2.2.1. Chiến lược phát triển ngân hàng bán buôn ...........................................Trang 67
3.2.2.2.
Chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ ..............................................Trang 68
3.2.2.3.
Chiến lược phát triển mạng lưới và kênh phân phối ..........................Trang 68
3.2.2.4.
Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................................Trang 68
3.2.2.5.
Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...............................Trang 69
3.2.2.6.
Chiến lược nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát, .........Trang 69
quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng
3.3.
Một số nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của PGB ..Trang 70
3.3.1.
Nhóm giái pháp đối với nội bộ ngân hàng ............................................Trang 70
3.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ..................................................Trang 70
3.3.1.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ...................................................Trang 71
3.3.1.3.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ..............................................Trang 72
3.3.1.4.
Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro .........................................Trang 75
7
3.3.1.5. Giải pháp khác ......................................................................................Trang 76
3.3.2.
Nhóm giải pháp đối với khách hàng .....................................................Trang 77
3.3.2.1. Giải pháp đối với khách hàng cá nhân ..................................................Trang 77
3.3.2.2.
Giải pháp đối với khách hàng doanh nghiệp .......................................Trang 78
3.3.3.
Nhóm giải pháp đối với các cơ quan hữu quan ....................................Trang 79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
8
-
NHTM: Ngân hàng thương mại
-
SP: sản phẩm
-
DV: dịch vụ
-
NHNN: Ngân hàng nhà nước
-
NHNNg: Ngân hàng nước ngoài
-
ATM: máy rút tiền tự động
-
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
-
VN: Việt Nam
-
DN: doanh nghiệp
-
KH: khách hàng
-
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế
-
TCTD: Tổ chức tín dụng
-
TCKT: Tổ chức kinh tế
-
CP: cổ phần
-
PGB: ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex
-
ALCO: Hội đồng quản lý tài sản Nợ - Có
-
CTCG: chứng từ có giá
9
-
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHTM
-
Hình 2: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM
-
Hình 3: Sơ đồ chức năng trung gian thanh toán của NHTM
-
Hình 4: Vốn điều lệ PGB qua các năm
-
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức PGB
-
Hình 6: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn PGB 2008 – 2010
-
Hình 7: Biểu đồ tổng tài sản PGB 2008-2010
-
Hình 8: Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận PGB 2008 – 2010
-
Hình 9: Biểu đồ tăng trưởng cho vay PGB 2008 – 2010
-
Hình 10: Biểu đồ cơ cấu huy động vốn PGB 2008 – 2010
-
Hình 11: Biểu đồ cơ cấu tín dụng PGB 2008 – 2010
-
Hình 12: Biểu đồ cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn PGB 2008 – 2010
-
Hình 13: Biểu đồ thu nhập từ hoạt động tín dụng PGB
-
Hình 14: Biểu đồ lợi nhuận kinh doanh ngoại tệ PGB
-
Hình 15: Biểu đồ tăng trường ROE của PGB 2007 – 2010
-
Hình 16: Biểu đồ tăng trường ROA của PGB 2007 – 2010
-
Hình 17: Biểu đồ hệ số CAR của PGB 2007 – 2010
-
Hình 18: Biểu đồ số lượng máy ATM, máy POS của các NHTM 2010
-
Hình 19: Biểu đồ số khóa đào tạo của PGB 2010
10
-
Bảng 1: Vốn điều lệ của PGB qua các năm
-
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tài chính của PGB từ 2008 – 2011
-
Bảng 3: Bảng tỷ suất lợi nhuận ROA/ROE của PGB từ 2008 – 2011
-
Bảng 4: Nguồn vốn huy động phân theo thị trường huy động và đơn vị tiền tệ
-
Bảng 5: Hoạt động huy động toàn ngân hàng năm 2010
-
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ của PGB từ 2008 – 2011
-
Bảng 7: Dư nợ theo cơ cấu thành phần kinh tế
-
Bảng 8: Dư nợ theo mục đích vay vốn
-
Bảng 9: Phân loại nợ của PGB từ 2008 – 2011
-
Bảng 10: Hoạt động tín dụng toàn ngân hàng năm 2010
-
Bảng 11: Số lượng phát hành thẻ trả trước
-
Bảng 12: Số lượng phát hành thẻ ghi nợ
-
Bảng 13: Doanh số thanh toán thẻ
-
B ảng 14: Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của 1 số NH cùng cấp năm 2010
-
Bảng 15: Xu hướng tăng vốn điều lệ của 1 số NH lớn giai đoạn 2008 – 2010
-
Bảng 16: Hệ số năng lực tài chính của PGB và 1 số ngân hàng khác năm 2010
-
Bảng 17: ROE, ROA và hệ số CAR của PGB và 1 số NH khác năm 2010
-
Bảng 18: Chỉ tiêu nợ xấu / tổng dư nợ của 1 số NHTM trong năm 2010
-
Bảng 19: Hệ thống phần mềm các NH đang sử dụng
11
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh và thách thức như hiện
nay, lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nói chung, và lĩnh vực ngân hàng nói riêng là lĩnh vực
hết sức nhạy cảm trước những biến động của thị trường. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi
các ngân hàng luôn phải không ngừng vận động để tránh khỏi sự đào thải của quy luật
kinh tế. Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex (PGB) cũng không ngoại lệ. Trong thời
gian qua, PGB đã có nhiều bước phát triển vượt bậc, đóng góp vào sự phát triển chung
của ngành ngân hàng. Tuy nhiên, so với các ngân hàng đã và đang hoạt động tại Việt
Nam, kể cả ngân hàng trong nước và nước ngoài, PGB vẫn còn nhiều hạn chế về năng
lực cạnh tranh. Để có thể đứng vững trong thị trường tài chính, đòi hỏi PGB phải có
những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NH
TMCP xăng dầu Petrolimex” là cần thiết, góp phần hỗ trợ PGB nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình, tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức để ngày càng đứng vững trong thị
trường tài chính Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
PGB cũng như tất cả các đối tượng khác hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng đều
có cùng hình thức hoạt động, cùng kinh doanh, cung cấp các sản phẩm như nhau. Điều đó
đã tạo nên một xu hướng cạnh tranh gay gắt. Ngân hàng nào cũng nỗ lực nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và phát triển trong thị trường tài chính đầy
biến động như hiện nay. Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tình hình kinh
doanh của PGB, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể giúp
PGB nâng cao năng lực cạnh tranh, khẳng định vị thế và vươn cao hơn nữa trong lĩnh vực
ngân hàng ở Việt Nam.
12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng hoạt động của PGB trong giai đoạn 2008 –
2011, thông qua các hoạt động đặc trưng của ngân hàng, như: huy động vốn, tín dụng,
kinh doanh ngoại tệ, phát hành thẻ… để có thể đánh giá được một cách chính xác năng
lực cạnh tranh của PGB trên thị trường, nhằm xây dựng các giải pháp thích hợp hỗ trợ
PGB trong quá trình vận động và phát triển.
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Nghiên cứu lý thuyết về cạnh tranh cũng như các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh của NHTM, nghiên cứu các văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực ngân
hàng.
-
Thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu từ báo cáo tài chính của PGB và một số ngân
hàng khác. Từ đó, đối chiếu, so sánh để thấy được vị trí, cũnng như khả năng cạnh
tranh của PGB trên thị trường.
-
Kết hợp lý thuyết và thực tiễn, vận dụng lý thuyết đưa vào thực tiễn để đánh giá
năng lực cạnh tranh PGB.
5. Nội dung nghiên cứu
Kết cấu luận văn được chia thành 3 chương:
-
Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của NHTM
-
Chương 2: Thực trạng về hoạt động và năng lực cạnh tranh của NH TMCP xăng
dầu Petrolimex trong giai đoạn 2008 - 2010
-
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của PGB tới năm 2020
13
14
1.1.
Khái quát về NHTM và các hoạt động của NHTM
1.1.1.
Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh
tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các
đối tượng nói trên.
Có thể nói NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế
thị trường. Thông qua định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong
xã hội sẽ được huy động tối ưu và sử dụng một cách hiệu quả để phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2.
Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.
Nghiệp vụ tạo vốn
Nghiệp vụ tạo vốn hay còn gọi là nghiệp vụ huy động vốn được coi là hoạt động cơ
bản, có tính chất sống còn đối với tất cả các NHTM. Bởi vì thông qua hoạt động này mà
các nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng được tạo lập. Nguồn vốn trong NHTM có nhiều
loại khác nhau, được hình thành theo nhiều phương thức khác nhau, có đặc điểm và biện
pháp quản lý khác nhau. Cụ thể, nguồn vốn trong NHTM bao gồm các loại sau:
1.1.2.1.1. Vốn tự có
Vốn tự có là nguồn vốn ban đầu được ghi vào vốn điều lệ của ngân hàng khi ngân
hàng được thành lập. Thông thường, vốn tự có của các NHTM chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng (thường chiếm khoảng từ 5% đến 10%).
Về phương diện pháp lý, vốn tự có chính là số vốn tối thiểu mà Nhà nước quy định
ngân hàng phải có để được cấp phép hoạt động. Theo Nghị định 10/2011/NĐ – CP ngày
26/1/2011, mức vốn pháp định áp dụng cho các NHTM đến năm 2011 là 3.000 tỷ đồng.
Nguồn vốn tự có của các ngân hàng có tính ổn định cao, và không ngừng gia tăng
trong suốt quá trình phát triển của ngân hàng. Đây chính là yếu tố tài chính quan trọng,
quyết định quy mô hoạt động của NHTM đồng thời khẳng định năng lực tài chính cũng
như xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
15
1.1.2.1.2. Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, và là nguồn vốn duy trì
hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đó chính là các tài sản bằng tiền của các tổ chức,
cá nhân do ngân hàng huy động được, tạm thời quản lý và có trách nhiệm hoàn trả.
Đây là nguồn vốn không ổn định, đòi hỏi các NHTM phải luôn duy trì một “dự trữ
thanh khoản” an toàn để đáp ứng nhu cầu rút vốn của khách hàng. Nguồn vốn huy động
của các NHTM gồm nhiều loại khác nhau, bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn của các cá
nhân, tổ chức; tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn; tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và các
khoản tiền gửi khác.
1.1.2.1.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn có được thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ vay nợ
nhằm bổ sung nguồn vốn, đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường.
Nguồn vốn này bao gồm vốn đi vay NHNN thông qua các biện pháp chiết khấu, tái
chiết khấu chứng từ có giá, và vốn đi vay từ các NHTM và tổ chức tín dụng khác trên thị
trường liên ngân hàng.
1.1.2.1.4. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn kể trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác có được thông qua
việc tiếp nhận nguồn tài trợ của Chính phủ, hoặc của các tổ chức tài chính tiền tệ, tổ chức
đoàn thể theo chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội…
Đồng thời, phải kể đến các nguồn vốn được bổ sung trong quá trình hoạt động nghiệp
vụ của NHTM, như: các khoản phải trả, các khoản ký quỹ,…
1.1.2.2.
Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ sử dụng vốn là việc các NHTM sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn
huy động được để kinh doanh, cung cấp vốn cho nền kinh tế vận động và phát triển.
Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM chủ yếu xoay quanh các hình thức sau:
1.1.2.2.1. Nghiệp vụ tín dụng
Đây là hoạt động cơ bản của mọi NHTM, nhằm đưa nguồn vốn tiếp cận đến các khu
vực có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền
kinh tế thông qua nhiều hình thức khác nhau, như: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu…
16
1.1.2.2.2. Nghiệp vụ dịch vụ thanh toán
Đây là một hoạt động quan trọng, góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu hành trong
nền kinh tế, nhờ đó mà các hoạt động thanh toán của toàn bộ nền kinh tế được diễn ra
thông suốt, thuận lợi và có tính an toàn cao. Hoạt động này bao gồm: thực hiện các dịch
vụ thanh toán trong và ngoài nước thông qua tài khoản ngân hàng, dịch vụ thu – chi hộ,
kiểm đếm, phân loại, bảo quản vận chuyển tiền…
1.1.2.2.3. Nghiệp vụ đầu tư
Bên cạnh đó, nguồn vốn của các NHTM còn được sử dụng để đầu tư trên thị trường
nhằm tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của ngân hàng thông qua các hoạt động góp
vốn, mua cổ phần, liên doanh…
1.1.2.2.4. Nghiệp vụ trung gian khác
Một số hoạt động khác của Ngân hàng nhằm tận dụng có hiệu quả các nguồn vốn
được huy động để mang lại lợi nhuận, như:
-
Kinh doanh ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
-
Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác
-
Cung ứng các dịch vụ khác: dịch vụ thẻ, tư vấn tài chính,…
1.1.3.
Cơ cấu tổ chức, chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.3.1.
Cơ cấu tổ chức của NHTM
Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động của NHTM
quy định mỗi NHTM phải có trụ sở chính. Cơ cấu tổ chức tại các trụ sở do ngân hàng tự
quyết định. Các ngân hàng được phép mở Sở giao dịch, chi nhánh, được thành lập các
đơn vị sự nghiệp, các công ty trực thuộc hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm,…
Theo đó, cơ cấu tổ chức quản lý của các NHTM cổ phần, NHTM cổ phần do Nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc. Đối với các NHTM 100% vốn Nhà
nước, NHTM liên doanh hoặc NHTM 100% vốn nước ngoài thì cơ cấu tổ chức quản lý
bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc. Trong
đó:
17
-
Hội đồng quản trị: phải có tối thiểu 3 thành viên và tối đa không quá 11 thành
viên, và có nhiệm kỳ 5 năm.
-
Ban kiểm soát: có tối thiểu 3 thành viên, với nhiệm kỳ 5 năm, có chức năng giám
sát hoạt động ngân hàng, thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ ngân hàng.
-
Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc: Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, là người vận hành bộ máy giúp việc để điều khiển hoạt động kinh doanh hàng
ngày của ngân hàng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về kết quả
kinh doanh của ngân hàng, cũng như chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính tuân thủ
quy định pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHTM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban điều hành
Các
công
ty trực
thuộc
Phòng
Tổ
chức
Hành
chánh
Ban kiểm soát
Phòng
ngân
quỹ
Kế
toán
tài vụ
Vi
tính
Tín
dụng
và
kinh
doanh
Thanh
toán
quốc
tế
Kinh
doanh
ngoại
tệ vàng
Sở Giao
dịch
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Sở Giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Phòng
giao
dịch
Kế
hoạch
Pháp
chế
18
1.1.3.2.
Chức năng của NHTM
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và sự phát triển của hệ thống ngân hàng, các
NHTM thực hiện 3 chức năng chủ yếu sau:
1.1.3.2.1. Trung gian tín dụng
Hình 2: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM
Công ty
Công ty
Thu nhận
Xí nghiệp
tiền gửi, tiết kiệm
Tổ chức kinh tế
Cá nhân
Phát hành kỳ
Cấp
Ngân
hàng
thương
mại
Xí nghiệp
tín
Tổ chức kinh tế
dụng
Hộ gia đình
Cá nhân
phiếu, trái phiếu
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản thể hiện bản chất và nhiệm vụ
của NHTM. Thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò người trung gian luân chuyển
nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn theo nguyên tắc “hoàn trả”.
1.1.3.2.2. Trung gian thanh toán
Hình 3: Sơ đồ chức năng trung gian thanh toán của NHTM
Người trả tiền
Người thụ hưởng
Lệnh
Người mua
trả tiển
(Cty, XN, tổ
chức kinh tế, cá
nhân)
Qua tài khoản
Giấy
Ngân
hàng
thương
mại
Người bán
báo
Có
(Cty, XN, tổ chức
kinh tế, cá nhân)
Khi NHTM ra đời và đi vào hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao
dịch thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân đều được chuyển từ hình thức thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt sang thanh toán gián tiếp thông qua hệ thống ngân hàng. Chức năng
19
này cho phép giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm bớt chi phí cho xã
hội về việc in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, đồng thời làm tăng tính thanh khoản, mở
rộng phạm vi thanh toán, thúc đẩy kinh tế phát triển ra ngoài phạm vi quốc gia, lãnh thổ.
Bên cạnh đó, thông qua chức năng này, các giao dịch thanh toán sẽ được kiểm soát chặt
chẽ, đảm bảo sự an toàn, tiện lợi trong hoạt động thanh toán, giảm thiểu rủi ro cho khách
hàng.
1.1.3.2.3. Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng bên cạnh việc thực hiện 2 chức năng chính là
trung gian tín dụng và trung gian tài chính, ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng các
dịch vụ có liên quan nhằm làm tăng doanh thu cũng như hỗ trợ một cách tích cực cho
hoạt động của ngân hàng, như: dịch vụ ngân quỹ, kiều hối, dịch vụ ủy thác, tư vấn,…
1.1.3.3.
-
Vai trò của NHTM
Cung cấp vốn cho nền kinh tế: các NHTM đứng ra huy động nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cư và các thành phần kinh tế, sau đó phân bổ lại cho những nơi cần vốn để tái
sản xuất. Kinh tế ngày càng phát triển, ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng trong
việc điều phối, luân chuyển vốn giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển.
-
Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết
các giao dịch thanh toán của doanh nghiệp đều được thực hiện qua ngân hàng để đảm bảo
tính an toàn và tiết kiệm. Ngân hàng cung ứng vốn cho doanh nghiệp đầu tư sản xuất, đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
-
Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế: thông qua hoạt động tín dụng và thanh
toán, các NHTM góp phần điều tiết lượng tiền trong lưu thông, dẫn dắt các luồng tiền, tập
hợp và phân chia vốn đảm bảo cung ứng vốn kịp thời theo yêu cầu của nền kinh tế.
Là cầu nối nền kinh tế trong nước với kinh tế thế giới: trong xu hướng toàn cầu hóa nền
kinh tế, việc mở rộng quan hệ thương mại, lưu thông hàng hóa với các nước trên thế giới
là rất quan trọng. NHTM với các nghiệp vụ kinh doanh như: bảo lãnh, thanh toán quốc
tế,… góp phần tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng và phát triển.
20
1.2.
Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.1.1.
Khái niệm cạnh tranh, các hình thức cạnh tranh
1.2.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng xã hội của nền kinh tế thị trường, nó gắn liền với mọi
lĩnh vực, mọi công đoạn của quá trình kinh doanh và mọi chủ thể tham gia vào nền kinh
tế thị trường. Cạnh tranh được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy từng góc độ nhìn nhận
và đánh giá của các nhà khoa học.
Theo K.Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu
được lợi nhuận siêu ngạch ".
Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học
(xuất bản lần thứ 12) cho rằng “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”.
Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh kiểm
soát độc quyền kinh doanh, thuộc dự án VIE/97/016 thì cho rằng “Cạnh tranh có thể được
hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc
khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được một mục tiêu
kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần”.
Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì định
nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là “Khả năng của nước đó đạt được những thành
quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao
được xác định bằng các thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người
theo thời gian”
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là
tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành
theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980).
- Xem thêm -