Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các côn...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở việt nam

.PDF
229
1
72

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố ở một công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận án Ngô Xuân Tú ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các Thầy Cô giáo Khoa Kế toán, tập thể lãnh đạo và cán bộ Khoa Sau Đại học của Học viện Tài chính. Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến người hướng dẫn khoa học PGS,TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Bùi Thị Thu Hương đã tận tình hướng dẫn và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ của các công ty dược phẩm niêm yết đã nhiệt tình trả lời phỏng vấn cũng như trả lời các phiếu khảo sát, cung cấp thông tin giúp tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, lãnh đạo cơ quan và đặc biệt là những người thân trong gia đình đã tạo mọi điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tác giả luận án Ngô Xuân Tú iii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................ viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 24 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT .... 24 1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán, doanh nghiệp niêm yết và vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................ 24 1.1.1. Thị trường chứng khoán .................................................................................. 24 1.1.2. Doanh nghiệp niêm yết.................................................................................... 26 1.1.3. Vai trò kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp niêm yết .............................................................................................. 27 1.2. Nhận diện, phân loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh................. 29 1.2.1. Doanh thu và phân loại doanh thu .................................................................. 29 1.2.1.1. Nhận diện doanh thu ............................................................................................. 29 1.2.1.2. Phân loại doanh thu............................................................................................... 32 1.2.2. Chi phí và phân loại chi phí ............................................................................ 35 1.2.2.1. Nhận diện chi phí .................................................................................................. 35 1.2.2.2. Phân loại chi phí .................................................................................................... 37 1.2.3. Kết quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh ..................................... 41 1.2.3.1. Nhận diện kết quả kinh doanh .............................................................................. 41 1.2.3.2. Phân loại kết quả kinh doanh ............................................................................... 43 1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp niêm yết ........................................................................................................ 44 1.3.1. Kế toán doanh thu ........................................................................................... 44 1.3.1.1. Xác định doanh thu ............................................................................................... 44 1.3.1.2. Ghi nhận doanh thu ............................................................................................... 51 1.3.2. Kế toán chi phí ................................................................................................ 53 1.3.2.1. Xác định chi phí .................................................................................................... 53 1.3.2.2. Ghi nhận chi phí .................................................................................................... 56 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 59 1.3.4. Trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính .......................................................................................................................... 60 1.3.4.1. Cơ sở trình bày thông tin ...................................................................................... 60 1.3.4.2. Trình bày thông tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính .................................................................................................................................... 62 iv 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp niêm yết ............................................... 65 1.4.1. Cơ sở lý thuyết nền tảng .................................................................................. 65 1.4.1.1. Lý thuyết Thể chế ................................................................................................. 65 1.4.1.2. Lý thuyết Ngẫu nhiên ........................................................................................... 67 1.4.1.3. Lý thuyết Ủy nhiệm .............................................................................................. 68 1.4.1.4. Lý thuyết Tín hiệu ................................................................................................. 70 1.4.1.5. Lý thuyết Tăng trưởng nội sinh............................................................................ 71 1.4.1.6. Lý thuyết Phụ thuộc nguồn lực ............................................................................ 72 1.4.2. Một số nghiên cứu thực nghiệm liên quan ...................................................... 72 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................... 74 1.4.3.1. Quy định, chính sách đối với doanh nghiệp ........................................................ 74 1.4.3.2. Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................................. 75 1.4.3.3. Quan điểm của nhà quản trị doanh nghiệp .......................................................... 75 1.4.3.4. Nhân sự kế toán ..................................................................................................... 76 1.5. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam................................................................................................................... 76 1.5.1. Các hệ thống kế toán nước ngoài ................................................................... 76 15.1.1. Trường phái kế toán Anglo-Saxon........................................................................ 76 1.5.1.2. Trường phái kế toán Châu Âu lục địa.................................................................. 77 1.5.1.3. Hệ thống kế toán Nhật Bản .................................................................................. 79 1.5.2. Một số doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam ................................................ 80 1.5.3. Bài học kinh nghiệm vận dụng cho kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam ..................................... 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 83 CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 84 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM.......................................................................................................................... 84 2.1. Khái quát chung về các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .............. 84 2.1.1. Sự hình thành, phát triển và quy mô các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam ........................................................................................................................... 84 2.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngành dược phẩm Việt Nam ........................... 84 2.1.1.2. Quy mô các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam ...................................... 85 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, phân phối tiêu thụ và tổ chức quản lý ảnh hưởng đến kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các công v ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam ........................................................................... 89 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành dược phẩm .............................................. 89 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức phân phối và tiêu thụ sản phẩm ............................................. 95 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kế toán ..................................................... 99 2.1.2.4. Đặc điểm thông tin kế toán tài chính ................................................................. 105 2.2. Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .................................... 106 2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu ....................................................................... 106 2.2.1.1. Nhận diện và phân loại doanh thu...................................................................... 106 2.2.1.2. Xác định và ghi nhận doanh thu......................................................................... 109 2.2.1.3. Thực trạng kế toán doanh thu một số hợp đồng với khách hàng ..................... 115 2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí ............................................................................ 126 2.2.2.1. Nhận diện và phân loại chi phí ........................................................................... 126 2.2.2.2. Xác định và ghi nhận chi phí .............................................................................. 128 2.2.2.3. Thực trạng kế toán một số khoản chi phí riêng biệt trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .................................................................................... 132 2.2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................... 136 2.2.4. Trình bày thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính .................................................................................................... 137 2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam......................................................................................................................... 139 2.3.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 139 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha............... 142 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)................ 145 2.3.4. Phân tích tương quan (Correlation) ............................................................. 147 2.3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến(Multivariate Linear regression) ........ 148 2.3.6. Thảo luận kết quả .......................................................................................... 149 2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .................................... 150 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 150 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 151 2.4.3. Phân tích nguyên nhân hạn chế .................................................................... 152 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 154 CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 155 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT Ở vi VIỆT NAM ............................................................................................................ 155 3.1. Định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam 155 3.1.1. Định hướng phát triển ngành dược phẩm Việt Nam ..................................... 155 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .................................................... 158 3.2. Nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam ................................... 160 3.2.1. Giải pháp tổng quát hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................................ 160 3.2.2. Điều chỉnh báo cáo tài chính lập theo VAS sang báo cáo tài chính lập theo IFRS ......................................................................................................................... 162 3.2.3. Hoàn thiện kế toán doanh thu một số hợp đồng với khách hàng.................. 165 3.2.3.1. Hợp đồng có nhiều nghĩa vụ thực hiện .............................................................. 165 3.2.3.2. Hợp đồng có giá thanh toán thay đổi ................................................................. 168 3.2.3.3. Nhiều hợp đồng gắn kết với nhau ...................................................................... 170 3.2.3.4. Hợp đồng được sửa đổi....................................................................................... 172 3.2.3.5. Hợp đồng có kèm quyền trả lại .......................................................................... 174 3.2.4. Hoàn thiện kế toán một số khoản chi phí riêng biệt ..................................... 175 3.2.4.1. Chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D) ........................................................... 175 3.2.4.2. Chi phí phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động . 177 3.2.5. Hoàn thiện trình bày thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính .................................................................................. 178 3.3. Một số điều kiện nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam ............ 180 3.3.1. Về phía Nhà nước .......................................................................................... 180 3.3.3.1. Các điều kiện chung ............................................................................................ 180 3.3.3.1. Bổ sung, sửa đổi các khung lý thuyết và quy định pháp lý cho việc áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán theo thông lệ quốc tế ............................................................. 182 3.3.2. Về phía các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam................................... 184 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 188 KẾT LUẬN ................................................................................................... 189 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ................... 190 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 191 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 194 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CTCP Công ty cổ phần DP Dược phẩm TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp FASB Financial Accounting Standards Board Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính của Mỹ IASB International Accounting Standards Board Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS International Accounting Standards Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế VAS Vietnamese Accounting Standards Chuẩn mực kế toán Việt Nam R&D Research and development Nghiên cứu và phát triển ESOP Employee Stock Ownership Plan Kế hoạch phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .........................................86 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thị phần của ngành dược Việt Nam .......................................87 Bảng 2.3: Quy mô kinh doanh các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam .........88 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp ..................97 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm gián tiếp thông qua các chi nhánh ....................98 Bảng 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .....................................................99 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức tập trung .....................................102 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tổ chức kế toán theo hình thức phân tán ......................................102 Bảng 2.9: Bảng phân loại doanh thu theo nội dung hoạt động năm 2020 ..............108 Bảng 2.10: Bảng phân loại doanh thu theo nguồn gốc hàng tồn kho năm 2020 ....109 Bảng 2.11: Phân loại doanh thu theo sản phẩm của CTCP Dược Hậu Giang ........109 Bảng 2.12: Trình tự khái quát kế toán doanh thu với phương thức bán hàng trực tiếp tại Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.................................................................112 Bảng 2.13: Trình tự khái quát quá trình bán hàng thông qua hệ thống các chi nhánh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.................................................................114 Bảng 2.14: Bảng phân loại chi phí theo mục đích, công dụng kinh tế của .............127 Bảng 2.15: Bảng phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế năm 2020 ......128 Bảng 2.16: Bảng theo dõi và tổng hợp chi phí theo phòng ban nghiên cứu và phát triển của Công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang .................................................134 Bảng 2.17: Sơ đồ mô hình nghiên cứu ....................................................................140 Bảng 2.18: Các thang đo và biến quan sát ..............................................................141 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngành dược phẩm Việt Nam là một ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và có ý nghĩa xã hội rất to lớn. Trong những năm gần đây, khi khủng hoảng toàn cầu và dịch bệnh kéo theo sự đi xuống của nhiều ngành sản xuất kinh doanh, ngành dược phẩm vẫn có sự tăng trưởng cao, với tỉ lệ trung bình khoảng 18,8%/năm giai đoạn 2009-20141, khoảng 13,8%/năm trong giai đoạn 5 năm 2015 – 20192, và chỉ chậm lại giai đoạn 2020-2021 do tác động của dịch bệnh Covid19. Nhân tố chính tác động đến xu hướng này do bản thân dược phẩm là sản phẩm thiết yếu không thể thay thế, cùng với sự nhận thức về chăm sóc sức khỏe của người dân được nâng cao. Vì vậy, khi mức sống cải thiện và việc tiếp cận với các mặt hàng dược phẩm dễ dàng, đồng thời nhu cầu ngày càng cao của người dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dược phát triển. Tỉ lệ đóng góp của ngành cho GDP cả nước cũng tăng qua các năm và được dự báo tiếp tục giữ xu hướng này trong vòng 5 năm tới với sản lượng tiêu thụ thuốc tăng lên khoảng 16,1 tỷ USD vào năm 20263. Bên cạnh những kết quả tăng trưởng đáng ghi nhận, ngành dược Việt Nam vẫn còn tồn tại những vấn đề hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của ngành. Tỷ lệ nhập khẩu dược phẩm còn ở mức cao, chiếm đến hơn 50% tổng nhu cầu của người tiêu dùng nội địa, đặc biệt phân khúc giá trị cao. Trong khi đó, dù có tiềm năng lớn về quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ, dược phẩm sản xuất trong nước của các công ty dược phẩm Việt Nam chỉ chiếm được khoảng 45% thị trường, kim ngạch xuất khẩu còn rất thấp. Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng quan trọng đến sức cạnh tranh của các công ty dược phẩm Việt Nam chính là hệ thống và phương thức tiêu thụ dược phẩm còn yếu về trình độ và công nghệ quản lý, thiếu sự liên kết thông tin. Tiêu thụ dược phẩm là khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định đến 1 Báo cáo ngành dược phẩm của FPTS (2017). Báo cáo ngành dược phẩm của BSC (2020). 3 Báo cáo nghiên cứu thị trường của IBM (2021). 2 2 kết quả sản xuất kinh doanh, công tác tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành ổn định, mặt khác doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm tạo nguồn tích lũy để đầu tư tái sản xuất mở rộng. Để ngành dược Việt Nam chiếm được thế chủ động, giảm sự tác động bởi dược phẩm nước ngoài, yêu cầu cải tiến, nâng cao trình độ của hệ thống công cụ quản lý nói chung, hệ thống kế toán nói riêng trong công tác tiêu thụ sản phẩm ở các công ty dược phẩm Việt Nam là vô cùng cấp thiết. Trong những năm qua, hệ thống kế toán Việt Nam đã được xây dựng và hoàn thiện cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Năm 2014, Thông tư 200/2014/TT/BTC ra đời đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong công tác kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận vẫn còn tồn tại nhiều khác biệt và chưa phù hợp với các thông lệ và Chuẩn mực kế toán quốc tế. Những hạn chế này ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả của công tác quản lý trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dược phẩm nói riêng. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là nội dung đòi hỏi có tính cập nhật cao, nhằm phù hợp với sự phát triển đa dạng của các phương thức sản xuất hiện đại và các công cụ phát sinh phức tạp. Đề án áp dụng IFRS tại Việt Nam được Bộ Tài chính phê duyệt ngày 16/3/2020 có lộ trình trong giai đoạn 2022-2025 áp dụng tự nguyện và sau 2025 áp dụng bắt buộc với một số đối tượng doanh nghiệp. Việc chuyển đổi sang IFRS sẽ đặt ra nhiều thách thức, khó khăn đối với các doanh nghiệp, nhất là trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Các doanh nghiệp dược phẩm có những đặc điểm riêng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khác biệt nhất định với các ngành kinh tế kỹ thuật khác, từ đó ảnh hưởng đến thông tin tài chính kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết với đòi hỏi cao về thông tin cung cấp trên BCTC. Nâng cao trình độ hệ thống kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết sẽ giúp cung cấp thông tin kịp 3 thời và tin cậy cho nhà điều hành doanh nghiệp đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp. Từ đó, có thể điều chỉnh hệ thống và phương thức tiêu thụ dược phẩm, tăng sức cạnh tranh của các công ty dược phẩm niêm yết, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững ngành dược Việt Nam. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty dược phẩm niêm yết ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu Tổng quan nghiên cứu của Luận án được tác giả nghiên cứu và tổng hợp mức độ của những vấn đề đã được nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên cứu dựa trên các vấn đề của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết, bao gồm: Quan điểm ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh; việc vận dụng phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh; nghiên cứu kế toán trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết và phương pháp nghiên cứu đối với kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. 2.1. Quan điểm ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Nghiên cứu sự phát triển của các quan điểm khác nhau về bản chất của doanh “ thu, chi phí có thể nhận thấy sự thay đổi của các quan điểm này gắn với sự hình thành các lý thuyết và loại hình kế toán. Để nghiên cứu bản chất của doanh thu cần đặt trong vấn đề xác định kết quả hoạt động của các lý thuyết và loại hình kế toán khác nhau. Trước đây, theo mô hình kế toán tĩnh, kết quả hoạt động được tiếp cận trên cơ sở định giá tài sản. Do vậy, vấn đề ghi nhận doanh thu, chi phí không được đặt ra như một vấn đề quan trọng đối với hệ thống kế toán. Điều này hoàn toàn phù hợp với thông lệ kế toán trong suốt thế kỷ 19 và giai đoạn trước đó. Từ thế kỷ 20 đến nay, theo mô hình kế toán động, việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vận dụng cách tiếp cận trên cơ sở giao dịch là chủ yếu, đồng thời có sự chi phối nhất định của quan điểm đánh giá tài sản. Trong đó, nâng 4 cao tầm quan trọng của các khuôn khổ lý thuyết làm rõ bản chất và ghi nhận các khoản doanh thu. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển ngày càng đa dạng và phức tạp của các phương thức sản xuất kinh doanh, việc ghi nhận kết quả kinh doanh cũng đi kèm với những quan điểm khác nhau trong việc tiếp cận với hoạt động kinh doanh thương mại mới. Quan điểm thứ nhất là tiếp cận doanh thu trên cơ sở giao dịch hay doanh thu phát sinh dựa trên cơ sở các hoạt động cơ bản, thường xuyên của doanh nghiệp. Bản chất của doanh thu được tiếp cận gắn với các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán là tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Từ đó hình thành khái niệm về doanh thu là dựa trên chuyển giao rủi ro, lợi ích của hàng hóa, dịch vụ. Quan điểm này thể hiện trong các nghiên cứu của giáo sư Chatfile, giáo sư W.Paton và A.C Littleton (1940), Norton M.Bedford (1965), trong cách tiếp cận của FASB, IASB trước năm 2014 và các nước trên thế giới. Các nghiên cứu trong nước có quan điểm tiếp cận dựa trên giao dịch phát sinh, khi chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn với hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng cũng được thể hiện rõ trong các luận án của Mai Ngọc Anh (2008), Văn Thị Thái Thu (2008), Trương Thanh Hằng (2014), Nguyễn Thị Thanh Loan (2014), Đỗ Minh Thoa (2015). Đối tượng nghiên cứu trong luận án của Mai Ngọc Anh (2008) là dịch vụ vận tải đường biển; Văn Thị Thái Thu (2008) là hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn; Đỗ Minh Thoa (2015) là dịch vụ du lịch lữ hành. Các luận án này đều nghiên cứu doanh thu dịch vụ trong mối quan hệ với chi phí và kết quả kinh doanh, đề cập các nguyên tắc, cơ sở, phương pháp ghi nhận và trình bày các thông tin về chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh; mô tả thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp cụ thể hoặc ngành kinh doanh cụ thể. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh như hoàn thiện môi trường pháp lý, hoàn thiện về tổ chức kế toán tài chính doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các nội dung: Chứng từ, tài khoản và phương pháp kế toán, sổ kế toán và BCTC... Ngoài ra, các luận án còn đề 5 cập đến công tác tổ chức kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nghiên cứu của Trương Thanh Hằng (2014) là một trong những nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách. Đây cũng là một hoạt động kinh doanh dựa trên cơ sở hợp đồng. Nghiên cứu này đề cập doanh thu, chi phí trên cả góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Doanh thu được ghi nhận dựa trên các điều kiện ghi nhận doanh thu theo IAS 18 và VAS 14. Luận án cũng đưa ra các phương pháp để đo lường doanh thu vận tải hành khách là theo tỷ lệ phần trăm dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. Doanh thu được ghi nhận có tính đến các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán tính trên khối lượng vận tải. Chi phí được tập hợp theo từng hợp đồng vận tải và được xác định tương ứng với khối lượng vận tải cung cấp cho KH. Tác giả đã đưa ra thực trạng kế toán doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp vận tải hành khách, cho thấy sự khác biệt trong việc ghi nhận doanh thu, chi phí theo hợp đồng so với ghi nhận doanh thu, chi phí ở loại hình doanh nghiệp sản xuất thông thường và những bất cập trong việc ghi nhận doanh thu, chi phí theo hợp đồng trong các doanh nghiệp vận tải hiện nay ở Việt Nam khi vẫn áp dụng theo chuẩn mực kế toán hiện tại. ” Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan (2014) về “Kế toán doanh thu, chi phí của Hợp đồng xây dựng tại các doanh nghiệp xây dựng công trình thủy điện ở Việt Nam” đã đi sâu nghiên cứu hợp đồng xây dựng, phân loại hợp “ đồng xây dựng, xác định nội dung và thời điểm ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động xây dựng, phương pháp xác định, phương pháp kế toán và trình bày thông tin doanh thu, chi phí trên BCTC. Luận án đã đưa ra hệ thống quản trị doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng, xây dựng dự toán, định mức, phương pháp xác định doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng và trình bày thông tin phục vụ cho công tác kế toán quản trị. Trên cơ sở đó, tác giả tìm hiểu thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí theo hợp đồng tại doanh nghiệp xây dựng công trình thủy điện ở Việt Nam. Luận án trình bày kế toán doanh thu, chi phí theo giao dịch dựa trên IAS 6 11, VAS 15 tuy nhiên chưa tiếp cận theo IFRS 15, các kiến nghị chưa gắn với hợp đồng xây dựng. Quan điểm thứ hai là tiếp cận doanh thu theo hợp đồng với khách hàng hay sự chuyển giao quyền kiểm soát trong hợp đồng thì doanh thu được xem xét dựa trên các nghĩa vụ thực hiện của hợp đồng đã hoàn thành. Để nhận diện, xác định được doanh thu cần phải làm rõ các vấn đề liên quan tới hợp đồng, nghĩa vụ thực hiện, giá trị của hợp đồng, giá trị của các nghĩa vụ trong hợp đồng và thời điểm xác định nghĩa vụ được thực hiện và thực hiện qua nhiều bước. ” Xuất phát từ nghiên cứu của Jonathan C. Glover and Yuji Ijiri (2000) “Revenue accounting in the age of E-Commerce: Exploring its conceptual and analytical frameworks and Exchange Rate Considerations”, quan điểm này đã được “ hình thành khi xem xét vai trò của kế toán doanh thu trong thời đại thương mại điện tử. Các tác giả đi sâu nghiên cứu kế toán doanh thu đối ngược với kế toán chi phí theo kiểu truyền thống. Kế toán doanh thu đáp ứng những nhu cầu về thông tin cho nhà quản lý và nhà đầu tư trong việc lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế thương mại điện tử.[45] Một nghiên cứu khác của Yuri Biondi, Jonathan C. Glover và các công sự (2011) đã đưa ra những điểm yếu trong ghi nhận doanh thu của IASB và FASB, từ đó đề xuất khuôn mẫu kế toán doanh thu mới. Khuôn mẫu này hướng tới mục đích cụ thể hóa các quy định của kế toán doanh thu, mang lại các giải pháp kế toán thực tế hơn. Hai vấn đề được giải quyết trong khuôn mẫu này là: Thứ nhất doanh thu được ghi nhận khi khách hàng thực hiện thanh toán hoặc cam kết chắc chắn thanh toán; thứ hai, ghi nhận doanh thu và ghi nhận lợi nhuận được kết hợp với nhau, lợi nhuận được xác định trên cơ sở các tiêu chí khách quan về việc không chắc chắn theo hợp đồng và đảm bảo tính thận trọng. Hai phương pháp xác định doanh thu được đề cập đến là phương pháp hợp đồng hoàn thành và phương pháp tỷ lệ phần trăm hoàn thành.[43] ” 7 Trong nghiên cứu “A new system for recognizing revenue” của tác giả Mathew G Lamoreaux (2012) đăng trên tạp chí Journal of Accounting lại chỉ ra cách thức để nhận biết doanh thu trong trường hợp các giao dịch được quy định chặt chẽ theo hợp đồng. Theo nghiên cứu này năm 2012. IASB và FASB đã cùng nhau ban hành bản đề xuất sửa đổi chuẩn mực ghi nhận doanh thu nhằm yêu cầu đơn vị phải báo cáo đầy đủ hơn các thông tin về các giao dịch phát sinh doanh thu. Một cách tiếp cận doanh thu mới được áp dụng cho tất cả các hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ cho khách hàng, trừ các hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng bảo hiểm và các công cụ tài chính. Theo đó, cơ sở của của cách tiếp cận này là doanh thu được ghi nhận tương ứng với quá trình chuyển giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng theo cam kết trong hợp đồng.[49] Các nghiên cứu trong nước về kế toán doanh thu, chi phí đã đề cập tới quan điểm tiếp cận trên cơ sở hợp đồng như tại luận án của Lương Khánh Chi (2017); Vũ Thị Quỳnh Chi (2019); Phạm Hoài Nam (2019); Nguyễn Thị Quỳnh Trang (2021); Nguyễn Thị Hường (2021). Trong lý thuyết của các công trình nghiên cứu trên đều đề cập tới doanh thu từ hợp đồng với khách hàng, tuy nhiên chưa làm rõ và giải quyết lý luận về nghĩa vụ của hợp đồng, các vấn đề liên quan tới sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp đồng, từ đó ảnh hưởng tới cách ghi nhận và trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC trong các lĩnh vực hoạt động cụ thể mà luận án nghiên cứu. 2.2. Việc vận dụng phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Vận dụng phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp về cơ bản là việc vận dụng các quy định của Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành để ghi nhận và phản ánh các thông tin kế toán đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động. Các nghiên cứu trước đây trong về nội dung này có những đặc điểm riêng tương ứng với mỗi loại doanh nghiệp, tuy nhiên thực trạng vận dụng phương pháp kế toán đều phân tích trên cơ sở chu trình tổ chức thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Cụ thể tại một số công trình nghiên cứu: 8 Luận án Tiến sĩ của tác giả Hà Thị Thúy Vân (2011) "Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội" đã phân tích rõ đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch “ tour tác động đến kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ và vai trò của kế toán quản trị chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Đồng thời, luận án chỉ rõ nội dung kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh du lịch tour. Trên cơ sở khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng về kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour như: Xác lập mô hình kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh du lịch tour; xây dựng dự toán, định mức chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour; báo cáo kế toán quản trị về chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour và phân tích các thông tin chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour. Qua đó chỉ rõ ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó, luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội. ” Luận án Tiến sĩ của tác giả Đỗ Minh Thoa (2015) “Tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành tại Việt Nam hiện nay” đã phân tích rõ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch lữ “ hành, đặc điểm quản lý và tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam. Luận án đã đưa ra thực trạng khung pháp lý hiện hành của Việt Nam ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành. Khái quát, phân tích và làm rõ thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ lữ hành ở Việt Nam trong điều kiện áp dụng hệ thống ERP. Luận án đã phân tích các yêu cầu có tính nguyên tắc để hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành. Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện đồng thời chỉ rõ điều kiện để thực hiện các giải pháp đó. Tuy nhiên, luận án chỉ nghiên cứu sâu về một số nội dung: Tổ chức 9 thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ lữ hành, phương pháp phân bổ chi phí kinh doanh chung dịch vụ du lịch lữ hành, phương pháp định giá bán dịch vụ du lịch lữ hành và phạm vi áp dụng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh là các doanh nghiệp lữ hành ở Việt Nam. ” Luận án Tiến sĩ của tác giả Đỗ Thị Hồng Hạnh (2015) “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các Công ty sản xuất thép thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam” đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các Công ty sản xuất thép thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam. Đề xuất hoàn thiện xác định nội dung, phạm vi chi phí, xác định nội dung và phạm vi doanh thu, xác định thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh. Cùng với đó, còn một số nghiên cứu tại luận án của tác giả Trương Thanh Hằng (2014) nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, vận tải; luận án của tác giả Trần Tuấn Anh (2016) nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả của các doanh nghiệp sản xuất chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên… Các nghiên cứu kể trên đã đưa ra những nguyên tắc, cơ sở, phương pháp ghi nhận và trình bày doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong những điều kiện nhất định về phía doanh nghiệp và Nhà nước. Việc phản ánh và phân tích thực trạng để đưa ra giải pháp hoàn thiện được thực hiện dựa theo chu trình tổ chức thông tin kế toán là: Thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin. Trong bối cảnh kinh tế thế giới ngày nay phát triển đa dạng các phương thức kinh doanh thương mại và xuất hiện nhiều công cụ phái sinh phức tạp, việc vận 10 dụng phương pháp kế toán để ghi nhận và phản ánh thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách trung thực, hợp lý, sát với bản chất được tiếp cận trên theo chu trình: Nhận diện, xác định, ghi nhận và trình bày thông tin trên BCTC. Hướng nghiên cứu này đã được đề cập đến trong một số nghiên cứu trong nước gần đây về kế toán doanh thu, chi phí. Luận án của Vũ Thị Quỳnh Chi (2019) “Nghiên cứu kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)” đã bổ sung cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu theo quan điểm truyền thống và quan điểm của IFRS 15, làm rõ cơ chế quản lý kinh tế nội bộ của VNPT, nguyên tắc phân chia doanh thu, tỷ lệ phân chia doanh thu trong mối quan hệ chuyển giao giá nội bộ của các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông thuộc tập đoàn VNPT. Luận án này đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh thu và đưa ra các khuyến nghị đối với nhà nước, các cơ quan chức năng và các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông thuộc Tập đoàn VNPT để đảm bảo tính khả thi cho các giải pháp, cũng như việc triển khai và vận dụng IFRS 15 được thuận lợi và thành công. Bên cạnh đó, các tác giả Lương Khánh Chi (2017), Trần Thị Ngọc Anh (2021) là những tác giả cũng nghiên cứu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hướng tiếp cận IFRS 15 cho các doanh nghiệp sản xuất xi măng, xây dựng dân dụng. Những luận án này đã bổ sung cơ sở lý luận nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo chu trình: Nhận diện, xác định, ghi nhận và trình bày thông tin. Từ đó hoàn thiện lý thuyết việc ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán kết quả kinh doanh để bắt kịp với hoạt động thương mại phức tạp trong các lĩnh vực nghiên cứu cụ thể. Tuy nhiên, khi trình bày và phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, các nghiên cứu trên đều chưa phát triển được trên cơ sở lý thuyết mà chủ yếu vẫn căn cứ vào chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. 2.3. Nghiên cứu về kế toán trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết ở Việt Nam 11 Dược phẩm là ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng, có sản phẩm đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người, theo đó ngành dược là ngành kinh doanh đặc thù, thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện. Trong nhiều nghiên cứu về kế toán trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết ở Việt Nam, số lượng nghiên cứu trong các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết nói riêng vẫn còn rất khiêm tốn. Tuy nhiên các nghiên cứu đều đã chỉ ra được những đặc điểm riêng biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại của lĩnh vực dược phẩm. Luận án Tiến sĩ “Tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin” của tác giả Thái Bá Công (2007) nghiên cứu trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm đã củng cố lý luận “ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán, một vấn đề lý luận mà ở thời điểm đó chưa có nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện mà thường tập trung vào việc giới thiệu nội dung, cách thức thực hành từng phần mềm kế toán của các công ty cung cấp phần mềm. Trên cơ sở khảo sát và phân tích thực trạng thông tin kế toán tài chính gắn với hoạt động sản xuất dược phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng vừa đáp ứng được yêu cầu hội nhập kế toán quốc tế vừa phù hợp với đặc điểm nền kinh tế thị trường của Việt Nam. ” Tác giả Phạm Thị Thủy (2007) với Luận án Tiến sĩ nghiên cứu về “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam”. Luận án đã hệ thống hoá và phát triển các lý luận chung về hệ thống kế toán quản trị chi phí phục vụ hiệu quả cho quản trị nội bộ. Luận án trình bày các chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp dược phẩm, hệ thống hóa theo những tiêu chuẩn chung và có sự tách biệt các khoản chi phí riêng biệt của ngành. Từ đó xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam theo hướng hệ thống kế toán quản trị chi phí hiện đại, có thể cung cấp thông tin hữu 12 ích cho các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh trong điều kiện môi trường kinh doanh biến đổi phức tạp. Luận án Tiến sĩ “Áp dụng phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành sản phẩm tại các công ty Dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của tác giả Trần Tú Uyên (2017). Luận án đã tổng “ hợp lý luận về việc áp dụng phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động để tính chi phí và giá thành sản phẩm như khái niệm, đặc điểm, nội dung, các bước tiến hành đối với các doanh nghiệp dược niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án đã nghiên cứu, tổng hợp và rút ra bài học áp dụng thành công phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động của các doanh nghiệp nước ngoài cho các công ty dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa trên kết quả khảo sát thu thập và thực trạng các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết, Luận án đã chứng minh rằng các doanh nghiệp Dược phẩm niêm yết hội tụ đủ các điều kiện để áp dụng có hiệu quả phương pháp ABC. ” Luận án Tiến sĩ “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Thị Bình (2018). Luận án đã khái quát được quá trình hình thành và phát triển của kế toán “ quản trị chi phí, làm rõ bản chất, vai trò, yêu cầu, nguyên tắc và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Hệ thống hóa những nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp, đồng thời luận án đã tìm hiểu kế toán quản trị chi phí của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích về các phương thức kinh doanh thương mại, hệ thống phân phối kinh doanh sản phẩm dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận án đã đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, chỉ rõ được ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của những nhược điểm đó. Luận án đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. ”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất