Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế ho...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế hoàng anh gia lai (luận văn thạc sĩ)

.PDF
100
51
125

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận án Đào Duy Nam i LỜI CÁM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi, có được bản luận văn này, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Trường Đại học Thủy lợi, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Quản lý xây dựng và các bộ môn khác thuộc Trường Đại học Thủy lợi; đặc biệt là TS. Lê Văn Chính đã trực tiếp hướng dẫn học viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên ngành Quản lý kinh tế cho bản thân học viên suốt những năm tháng qua. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này. Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học công phu, nghiêm túc của bản thân học viên; tuy nhiên do điều kiện tài liệu, thời gian và kiến thức có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Học viên rất mong nhận được sự tham gia góp ý và chỉ bảo của các Thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp. Cuối cùng, một lần nữa học viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cơ quan, đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luậnvăn này. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Đào Duy Nam ii năm 2019 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH ..............................................................................................................6 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp .....................................6 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp .......6 1.1.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................6 1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................7 1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp .................................................10 1.1.5 Các công cụ trong quản lý tài chính doanh nghiệp ...................................11 1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính doanh nghiệp ................14 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp ............33 1.2.1 Hình thức pháp lý của doanh nghiệp......................................................... 33 1.2.2 Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh ...................................................... 33 1.2.3 Môi trường kinh doanh .............................................................................34 1.3 Cơ sở thực tiễn về quản lý doanh nghiệp ......................................................... 35 1.3.1 Các quy định nhà nước về quản lý tài chính doanh nghiệp ...................... 35 1.3.2 Kinh nghiệm về quản lý tài chính của một số doanh nghiệp ....................35 1.4 Các công trình khoa học có liên quan đến đề tài .............................................38 Kết luận chương 1 .....................................................................................................39 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI ........................ 40 2.1 Quá trình hình thành, phát triển và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai ........................................................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .........................................40 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................................41 2.1.3 Tổ chức bộ máy của Công ty ....................................................................42 2.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 44 iii 2.2 Thực trạng công tác quản lý tài chính tại công ty............................................ 45 2.2.1 Công tác xây dựng kế hoạch tài chính ...................................................... 45 2.2.2 Công tác quản lý các khoản thu chi .......................................................... 45 2.2.3 Công tác quản lý vốn của công ty ............................................................. 49 2.2.4 Công tác quản lý tài sản của công ty ........................................................ 51 2.2.5 Công tác phân tích tình hình tài chính của công ty................................... 56 2.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của công ty ................... 68 2.3 Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý tài chính của Công ty ........................ 68 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của Công ty ............... 69 2.4.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................ 69 2.4.2 Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 70 2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính ở công ty ................................. 71 2.5.1 Các kết quả đạt được ................................................................................. 71 2.5.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ................................................ 72 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 74 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ HOÀNG ANH GIA LAI .............................. 75 3.1 Chiến lược phát triển của công ty .................................................................... 75 3.1.1 Định hướng phát triển chung .................................................................... 75 3.1.2 Định hướng trong công tác quản lý tài chính ........................................... 75 3.2 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý tài chính tại CTCP Nông Nghiệp Quốc Tế Hoàng Anh Gia Lai........................................................................ 76 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính .............................. 76 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu – chi ....................................... 79 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn ............................................... 81 3.2.4 Giải pháp tăng cường công tác quản lý tài sản ......................................... 87 3.2.5 Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính .................................... 89 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 iv DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty CP Quốc tế Nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai .......................................................................................................................................43 Hình 2. 2: Biểu đồ so sánh khả năng thanh toán nợ của công ty qua các năm và so sánh với mặt bằng các công ty cùng ngành ...........................................................................48 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 -2018 ................................ 44 Bảng 2. 2 Bảng công nợ của công ty các năm 2016 - 2018 .......................................... 47 Bảng 2. 3 Bảng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, giai đoạn 2016 -2018 .................... 47 Bảng 2. 4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......... 49 Bảng 2. 5 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty . 51 Bảng 2. 6 Phân tích một số chi tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty .... 51 Bảng 2. 7 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ......... 53 Bảng 2. 8 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty .................................................................................................................................... 54 Bảng 2. 9 Bảng cân đối kế toán hợp nhất ...................................................................... 58 Bảng 2. 10 Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty ................................................. 64 Bảng 2. 11 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ................................................................... 64 Bảng 2. 12 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................. 66 Bảng 2. 13 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính của Công ty ......................... 69 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BQ Bình quân CP Cổ phần HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NV Nguồn vốn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp HAGL, HAG Hoàng Anh Gia Lai VCSH Vốn chủ sở hữu vii PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống tài chính trong doanh nghiệp được ví như hệ thống tuần hoàn máu trong cơ thể nuôi tất cả các bộ phận và toàn thể. Tài chính có thể nằm dưới dạng tiền, vật tư, nguyên liệu, tài sản phát sinh lúc hình thành nguồn vốn hoặc trong quá trình hoạt động như các khoản phải thu, phải trả. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh nghiệp huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp.Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác.Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico), được quyết định thành lập khi Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai thực hiện chương trình tái cấu trúc tập đoàn năm 2010. Nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trước đó được sáp nhập, và chuyển về HAGL Agrico như công ty TNHH Hoàng Anh 1 Attapeu, Công ty Cổ phần Cao su Hoàng Anh Quang Minh, Công ty TNHH Hoàng Anh Rattanakiri, Công ty Cổ phần Hoàng Anh Đăk Lăk. • Tháng 4 năm 2015, Công ty đổi tên từ Công ty Cổ phần Cao su Hoàng Anh Gia Lai thành Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai, đồng thời sáp nhập Công ty Cổ phần Bò sữa Tây Nguyên, mở rộng mảng hoạt động kinh doanh. • Năm 2010, khi mới thành lập, VĐL của công ty là 484.571.925.000 đồng. • Năm 2011, VĐL nâng lên 2.889.788.864.000 đồng. • Năm 2012, VĐL nâng lên 3.646.853.464.000 đồng. • Năm 2013, VĐL nâng lên 3.990.670.000.000 đồng. • Năm 2015, VĐL nâng lên 7.081.438.950.000 đồng. • 20/07/2015 chính thức niêm yết trên HOSE. Mã CK: HNG. Trong thời gian qua công tác quản lý tài chính được Công ty thường xuyên quan tâm, chú trọng. Mặc dù vậy, hoạt động quản lý tài chính tại Công ty hiện vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập; công tác phân tích tài chính vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Phân tích tài chính chưa giúp nhà quản lý đánh giá được toàn diện, sát thực tình hình tài chính Công ty, chưa trợ giúp hữu hiệu cho việc ra quyết định tài chính; việc lập kế hoạch tài chính chưa được quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của nó. Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hoàn chỉnh tại Công ty là vô cùng quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo công tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty. Để hoàn thành tốt mục tiêu và đáp ứng tốt yêu cầu của Nhà đầu tư đề ra thì việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai” là một vấn đề mang tính thời sự và cấp thiết. Đây chính là lý do học viên lựa chọn vấn đề này làm đề tài luận văn. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung 2 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý tài chính - Nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính tại công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a. Cách tiếp cận Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết: Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trong nước cũng như ngoài nước. Tiếp cận toàn diện, đa ngành đa lĩnh vực: xem xét các yếu tố phát triển khi nghiên cứu đề tài gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, môi trường sinh thái… b. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu; Phương pháp logic kết hợp với lịch sử; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích - tổng hợp; Phương pháp chuyên gia. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý tài chính hiện nay tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung và không gian, đề tài tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp cải thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 3 - Về thời gian, thông qua việc phân kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính hợp nhất soát xét trong 3 năm từ 2016-2018, trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai trong giai đoạn tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học của đề tài Góp phần hệ thống hóa và cập nhật những cơ sở lý luận về tài chính và quản lý tài chính, nhất là trong ngành nông nghiệp và là một doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước. Những nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho việc nghiên cứu chuyên sâu, giảng dạy về công tác quản trị tài chính doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích, có giá trị gợi mở trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp, đưa cho nhà đầu tư cái nhìn chuyên sâu hơn và đưa ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp; - Phân tích, làm rõ thực trạng công tác quản lý tài chính doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai trong thời gian vừa qua. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục; - Nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 7. Nội dung của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chương nội dung chính: 4 - Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. - Chương 3: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh nhằm mục đích sinh lời được pháp luật thừa nhận, được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định, có từ một chủ sở hữu trở lên và chủ sở hữu phải đảm bảo trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản của mình, có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định. [1] Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.[2] Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hay có thể nói rằng, quản trị tài chính giúp tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp từ việc quản trị nguồn vốn hiệu quả. [2] 1.1.2 Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý tài chính là một hoạt động mang tính trọng yếu, quyết định rất lớn đến hiệu quả hoạt động, sự phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp như hiện nay, vai trò của quản lý tài chính càng được khẳng định. Quản lý tài chính giữ những vai trò chủ yếu sau [3]: - Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục, bình thường. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư. Quản lý tài chính doanh nghiệp giúp xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp và đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động. Ngày nay, doanh nghiệp có nhiều hình thức huy 6 động vốn từ bên ngoài. Quản trị tài chính giúp doanh nghiệp chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Quản trị tài chính giúp doanh nghiệp việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự án; từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn. -Kiểm soát hoạt động và tình trạng doanh nghiệp thông qua kiểm soát dòng tiền: Hầu hết các hoạt động trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng trực tiếp tới dòng tiền. Thông qua tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát tình hình kinh doanh và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế. 1.1.3 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau; tuy nhiên, hoạt động tài chính là khá giống nhau. Vì vậy, các nguyên tắc tài chính được áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp. Có bảy nguyên tắc tài chính cơ bản như sau: - Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận: [4] Rủi ro được hiểu là khả năng xảy ra một biến cố xấu. Lợi nhuận là thuật ngữ tài chính được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập hay lợi ích kinh tế ròng mà một chủ thể kiếm được từ một hoạt động đầu tư. Mỗi quyết định đầu tư hay tài trợ của doanh nghiệp đều ẩn chứa nhiều rủi ro bên cạnh việc kỳ vọng vào lợi nhuận. Dự án đầu tư có rủi ro càng cao thì lợi nhuận mà nhà đầu tư kì vọng, mong đợi thu được từ khoản đầu tư đó cũng càng lớn. Việc chấp nhận khả năng rủi ro và kiểm soát rủi ro thế nào để vẫn 7 đảm bảo được lợi nhuận thu lại từ việc đầu tư một cách hiệu quả là một trong những nguyên tắc mà bất cứ nhà đầu tư nào cũng phải xem xét cẩn thận. - Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: [4] Một đồng ngày hôm nay có giá trị cao hơn một đồng trong tương lai. Khi doanh nghiệp quyết định phân bổ một khoản tiền lớn, bên cạnh chi phí cơ hội dĩ nhiên phải gánh, doanh nghiệp còn bị tác động bới giá trị giảm dần theo thời gian do các yếu tố về lạm phát. Nguyên tắc này áp dụng cho việc chiết khấu dòng tiền để đánh giá các dự án đầu tư, định giá cổ phiếu, trái phiếu, định giá doanh nghiệp... - Tác động của thuế: [5] Trong thực tiễn hoạt động, doanh nghiệp phải chịu sự điều tiết tới từ rất nhiều loại thuế. Mỗi loại thuế đều có những tác động khác nhau đến các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ như thuế giá trị gia tăng tham gia cấu thành nên giá bán sản phẩm, do đó ảnh hưởng đến việc mua bán của doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng đến thiếp lập cơ cấu vốn; thuế nhà đất là một chi phí sản xuất kinh doanh...Đôi lúc, chính sách ưu đãi thuế của địa phương sẽ là đòn bẩy giúp doanh nghiệp hoạt động tốt hơn song cũng có thể tác động theo chiều ngược lại. Có thể tiết kiệm thuế bằng những khoản: + Khấu hao: Thu nhập chịu thuế được tính trên doanh thu trừ đi các khoản chi phí, trong đó có khấu hao + Chi phí lãi vay: Doanh nghiệp được phép khấu trừ chi phí lãi vay khi tính thu nhập chịu thuế Thuế nói chung là một bộ phận cấu thành nên dòng tiền ra trong kỳ khi doanh nghiệp nộp thuế vào ngân sách nhà nước; do đó, doanh nghiệp cần quan tâm đúng mức đến khoản nộp thuế khi lập các ngân quỹ. - Nguyên tắc thị trường hiệu quả: [5] Thị trường hiệu quả là thị trường mà giá chứng khoán của một doanh nghiệp phản ánh đầy đủ mọi thông tin của doanh nghiệp đó. Đối với công ty cổ phần, tối đa hóa giá trị 8 tài sản cho các chủ sở hữu đồng nghĩa với tối đa hóa giá trị thị trường cổ phiếu thường mà cổ đông đang nắm giữ. Mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản cho các cổ đông có thể đạt được trong những điều kiện nhất định bằng cách nhà quản lý tài chính đưa ra các quyết định thích hợp tác động đến giá trị cổ phiếu của công ty dựa trên những nhận định đúng đắn về thị trường tài chính. Giá cổ phiếu được phản ánh trung thực, chính xác giá trị của doanh nghiệp và được định giá công bằng. Doanh nghiệp không thể đánh lừa nhà đầu tư, nhà đầu tư cũng không thể lợi dụng để kiếm lời. - Nguyên tắc gắn kết lợi ích giữa người quản trị và lợi ích của cổ đông: Thông thường, tại các công ty cổ phần, có sự tách rời giữa quyền quản lý và quyền sở hữu; do đó, sẽ có nảy sinh mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa người quản lý, điều hành công ty và cổ đông. Công ty cổ phần muốn phát triển lâu dài, bền vững, cần phải gắn kết được lợi ích của người quản lý với lợi ích của các cổ đông. Để làm được điều đó, các cổ đông cần: + Thuế được người quản lý chuyên nghiệp, đảm bảo được mục tiêu của doanh nghiệp + Thiết lập các cơ chế giám sát và kiểm soát + Dành cho người quản lý sự tôn trọng nhất định + Chính sách đãi ngộ hợp lý, khuyến khích nhà quản lý nỗ lực cao nhất - Nguyên tắc chi trả: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải luôn luôn đảm bảo được khả năng chi trả của mình. Để đạt được điều này, đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến dòng tiền chứ không phải lợi nhuận kế toán. Ngoài ra, cần đặc biệt tính đến các dòng tiền tăng thêm, nhất là các dòng tiền thuế sau khi đưa ra quyết định kinh doanh. - Nguyên tắc sinh lợi: Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải không ngừng tìm kiếm các dự án sinh lời. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp cần phải biết các dự án sinh lời tồn tại ở đâu, như thế nào trong môi trường cạnh tranh. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể 9 làm giảm tính cạnh tranh của thị trường bằng cách tạo ra những sản phẩm khác biệt với sản phẩm cạnh tranh và đảm bảo mức chi phí thấp hơn mức cạnh tranh. 1.1.4 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung cơ bản sau:[6] - Lựa chọn và ra quyết định đầu tư: Việc xây dựng, lựa chọn các dự án đầu tư là công việc cực kì quan trọng, do nhiều bộ phận trong doanh nghiệp cùng hợp tác thực hiện. Trên góc độ tài chính, điều mấu chốt cần xem xét là hiệu quả chủ yếu của tài chính; hay nói cách khác là xem xét, cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, rủi ro có thể gặp phải và khả năng thu lợi. Khi xem xét thực hiện bỏ vốn vào các dự án đấu tư, cần chú ý tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm bảo lợi ích kinh tế trước mắt cũng như lâu dài. - Xác định nhu cầu vốn, huy động các nguồn vốn để đáp ứng hoạt động của doanh nghiệp: Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều cần đến vốn. Để bước vào hoajt động kinh doanh, quản trị tài chính doanh nghiệp cần xác định các nhu cầu vốn cấp thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong kì. Việc tổ chức huy động nguồn vốn một cách hiệu quả ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, Cần xem xét, cân nhắc kỹ nhiều mặt như kết cấu vốn, chi phí sử dụng các nguồn vốn, những điểm lợi và bất lợi của các hính thức huy động vốn trước khi quyết định lựa chọn hính thức huy động vốn phù hợp. - Sử dụng tốt nguồn vốn hiện có; quản lý thu – chi chặt chẽ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Quản trị tài chính doanh nghiệp phải tìm ra các biện pháp huy động tối đa vốn hiện có vào kinh doanh, tránh để vốn bị ứ đọng. Theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thu hồi bán hàng, quản lý chặt các khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; tìm các biện pháp đạt cân bằng giữa thu và chi để doanh nghiệp luôn luôn có khả năng thanh toán. Mặt khác, cần xác định rõ các khoản chi phí trong kinh doanh, các khoản thuế,.... 10 - Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp hợp lý: Lợi nhuận là mục tiêu của hoạt động kinh doanh, là nguồn liên quan đến sự tồn tại, phát triển mở rộng của doanh nghiệp. Thực hiên tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp và cải thiện đời sống của công nhân viên chức. - Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua phân tích tài chính: Thông qua tình hình thu chi hàng ngày, tình hình thực hiện các mục tiêu tài chính cho phép thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích tài chính còn đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh; từ đó giúp lãnh đạo doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn về sản xuất và tài chính. - Kế hoạch hóa tài chính: Các hoạt động tài chính của doanh nghiêp cần được dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch tài chính. Thực hiện tốt kế hoạch hóa tài chính là công cụ cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động đưa ra các giải pháp kịp thời khi có biến động thị trường. Kế hoạch hóa tài chính cũng là quá trình ra quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp 1.1.5 Các công cụ trong quản lý tài chính doanh nghiệp - Các định chế, các quy tắc quản lý doanh nghiệp và quản lý tài chính: Các định chế về tổ chức và hoạt động cùng các nội quy, quy tắc quản lý nguồn tài lực của doanh nghiệp rất đa dạng, bao gồm các quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp, các chính sách về tài chính, kế toán doanh nghiệp, các quy tắc về quản lý và khai thác nguồn thu, phân bổ, sử dụng, bảo vệ tài sản, quy chế chi tiêu và hạch toán... đều hiện hữu như các công cụ định hướng, chỉ lối và giám sát tài chính.[8] 11 Hoàn thiện bộ quy chế, quy tắc đối với tài chính doanh nghiệp là công việc của Nhà nước, nhiều ngành. Tuy nhiên, bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ, tuân thủ và sử dụng chúng để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình. Ngoài ra, doanh nghiệp phải cụ thể hóa mọi chế độ, chính sách và kế hoạch tài chính của mình thành những quy tắc, nội quy để chỉ dẫn và khuôn khổ hóa mọi hoạt động, nhất là các hoạt động liên quan đến sự hình thành và sử dụng nguồn lực tài chính. Có như vậy, doanh nghiệp mới tận thu được mọi nguồn lực và sử dụng chúng một cách hiệu quả.[3] - Các kế hoạch về tài chính và dự toán thu chi: Sử dụng hợp lý công cụ kế hoạch; điều phối và điều chỉnh kế hoạch thông minh là đòn bẩy lợi hại nhất cho sự phát triển bền vững tài chính doanh nghiệp. Các bộ phận trọng tâm của kế hoạch tài chính doanh nghiệp là kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch đầu tư tài chính, kế hoạch phân bổ, sử dụng nguồn lực, dự toán chi cho sản xuất kinh doanh, kế hoạch vay nợ và trả nợ, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, việc lập các quỹ dự phòng và kế hoạch bảo tồn, phát triển vốn.[7] - Các công cụ tiền tệ, giá cả, định mức kinh tế kỹ thuật và các công cụ tài chính liên quan đến doanh nghiệp: Muốn quản trị tài chính tốt, phải hiểu và sử dụng linh hoạt các công cụ tiền tệ, các thước đo về giá trị, hiện vật, về thị trường tài chính. Các công cụ trên chỉ phát huy tối đa vai trò khi nhà quản trị am hiểu thị trường, giá cả, am hiểu thước đo chi phí và thu nhập liên quan đến doanh nghiệp, hạn chế các thua thiệt khi thị trường biến động. - Đòn bẩy kinh tế: Lợi ích kinh tế luôn luôn là động lực to lớn giúp các chủ thể tích cực tham gia vào quá trình kinh tế, làm này sinh lợi nhuận, tạo ra lợi ích cho cộng đồng và bản thân từng người. Sử dụng các đòn bẩy kinh tế, đặc biệt là đòn bẩy tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi doanh nghiệp và sự quan tâm chăm sóc đến người lao động sẽ mang lại động lực lớn 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất