Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

.PDF
115
20
123

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Triệu Quốc Chuyên i LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành Luận văn, học viên đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Sau Đại học - Trường Đại học Thủy lợi và các thầy, cô giáo đã giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành chương trình đào tạo và thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Võ Nhai, Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Võ Nhai và các tập thể, cá nhân liên quan đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để hoàn thiện Luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân đã tận tình chỉ đạo, trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi nhiệt tình để tôi hoàn thiện Luận văn này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1CƠ SỞ L NH LU N V TH C TI N V QUẢN L NG N SÁCH NƯ C ...................................................................................................................2 1.1 Cơ s lý luận về ngân sách nhà nước và công tác quản lý ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 2 1.1.1 Khái niệm về ngân sách Nhà nước và công tác quản lý ngân sách nhà nước 2 1.1.2 Vai trò, đặc điểm của công tác quản lý ngân sách nhà nước ......................4 1.1.3 Những quy định trong công tác quản lý ngân sách nhà nước .....................9 1.1.4 Công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước ................................................................................................................13 1.1.5 Nội dung quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện .....................................14 1.1.6 Những nhân tố ảnh hư ng đến công tác quản lý ngân sách cấp huyện ....19 1.2 Cơ s thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước ..................................... 20 1.2.1 Kinh nghiệm của công tác quản lý ngân sách nhà nước tại một số địa phương ...................................................................................................................20 1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý ngân sách nhà nước đối với huyện Võ Nhai .................................................................................21 Kết luận chương 1 .........................................................................................................22 CHƯƠNG 2TH C TRẠNG QUẢN L NG N SÁCH NH NƯ C HU N VÕ NHAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 ...................................................................................25 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................ 25 2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Võ Nhai ............................................25 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai .................................................27 2.1.3 Đánh giá về những thuận lợi và kh khăn của huyện Võ Nhai trong phát triển kinh tế - xã hội............................................................................................... 32 iii 2.2 Thực trạng quản lý thu, chi ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................... 34 2.2.1 Giới thiệu về đơn vị quản lý ngân sách huyện Võ Nhai ........................... 34 2.2.2 Công tác lập, phân bổ và giao dự toán Ngân sách huyện Võ Nhai .......... 36 2.2.3Thực trạng quản lý thu NSNN và chấp hành dự toán chi NSNN huyện Võ Nhai ....................................................................................................................... 38 2.2.4 Quyết toán Ngân sách Nhà nước huyện Võ Nhai ..................................... 46 2.2.5 Công tác thanh tra, kiểm tra ...................................................................... 50 2.3 Nhận xét chung công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai ... 50 2.3.1 Kết quả đạt được về quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai ........... 50 2.3.2 Những hạn chế trong quản lý ngân sách nhà nước ................................... 62 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý ngân sách ....................... 64 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3Đ U T GIẢI PHÁP CH L NG N SÁCH NH NƯ C HU 3.1 ẾU HO N THI N C NG TÁC QUẢN N V NHAI .................................................. 75 Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai trong thời gian tới ......................................................................................................... 75 3.1.1 Quan điểm phát triển ................................................................................. 75 3.1.2 Mục tiêu phát triển .................................................................................... 76 3.2 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nh m hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai ....................................................................... 78 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán ngân sách ..................... 78 3.2.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước.............. 79 3.2.3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước .............. 88 3.2.4 Củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý ngân sách ............................................................................................................... 93 3.2.5 Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm ............................................................................ 94 3.2.6 Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan tài chính, thuế, kho bạc Nhà nước và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý ngân sách ................. 95 3.2.7 Các giải pháp khác .................................................................................... 95 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 98 KẾT LU N V KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 99 iv DANH MỤC HÌNH Hình0.1 Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai .................................................................25 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Dân số trung bình phân theo giới tính và khu vực......................................... 28 Bảng 2.2 Tình hình lao động huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017 ........................... 29 Bảng 2.3 Tăng trư ng giá trị sản xuất giai đoạn 2015-2017......................................... 31 Bảng 2.4 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất giai đoạn 2015-2017 ............................. 31 Bảng 2.5 Tổng hợp thu ngân sách trên địa bàn huyện Võ Nhai ........................................ 39 Bảng 2.6 Tổng hợp các khoản thu thuế, phí, lệ phí trên địa bàn huyện ........................ 40 Bảng 2.7 Tổng hợp chi ngân sách huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017 ................... 43 Bảng 2.8 Tổng hợp chi ngân sách cấp xã giai đoạn 2015-2017.................................... 43 Bảng 2.9 Chi thường xuyên của huyện Võ Nhai giai đoạn 2015-2017 ........................ 44 Bảng 2.10 Quyết toán chi ngân sách cho các dự án, chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2017 ....................................................................................................................... 46 Bảng 2.11 Quyết toán thu, chi ngân sách huyện Võ Nhai ............................................ 47 các năm 2015 - 2016 - 2017 .......................................................................................... 47 Bảng 2.12 Tình hình thực hiện kế hoạch thu ngân sách 2 năm 2015-2016 .................. 51 Bảng 2.13 Tình hình thực hiện kế hoạch thu ngân sách 2 năm 2017-2018 .................. 52 Bảng 2.14 Tình hình thực hiện kế hoạch chi ngân sách 2 năm 2015-2016 .................. 57 Bảng 2.15 Tình hình thực hiện kế hoạch chi ngân sách 2 năm 2017-2018 .................. 58 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng Nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế - ã hội NQD Ngoài quốc doanh NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương QLNN Quản lý Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TM-DV-DL Thương mại-Dịch vụ-Du lịch TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND y ban Nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản vii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là một công cụ chính sách tài chính quan trọng của một quốc gia, là một khâu quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Ngân sách huyện là một bộ phận cấu thành NSNN, là công cụ để chính quyền huyện thực hiện các chức năng nhiệm vụ quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Luật NSNN là cơ s pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý NSNN nói chung và ngân sách huyện n i riêng phục vụ cho công tác xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, thực tế hiện nay còn nhiều vấn đề trong quản lý ngân sách nhà nước từ khâu lập, giao dự toán ngân sách đến quyết toán ngân sách, từ đ làm cho việc quản lý ngân sách chưa thực sự hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế hiện nay. Tại huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, công tác quản lý ngân sách còn nhiều bất cập, chưa đồng bộ, nhận thức; phương thức quản lý một số khoản thu, chi còn thiếu chặt chẽ, quản lý thu ngân sách địa phương chưa tốt, còn để thất thu, nợ đọng nhiều, chưa quan tâm nuôi dưỡng nguồn thu; phân bổ nguồn lực ngân sách còn dàn trải, sử dụng chưa hiệu quả; Vì vậy mục tiêu thực hiện chống thất thoát lãng phí chưa đạt được hiệu quả thiết thực, tác động tích cực của NSNN đối với nền kinh tế - xã hội vẫn còn hạn chế. Thu NSNN hàng năm không đủ chi, tỉnh phải trợ cấp cân đối thì vấn đề quản lý ngân sách càng tr nên cấp bách. Trong những năm qua, thực hiện chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội, huyện Võ Nhai đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tốc độ phát triển kinh tế năm sau cao hơn năm trước, trong đ công tác quản lý thu, chi ngân sách được đặc biệt trú trọng. Tuy nhiên, thực tế hiện nay những yếu tố, điều kiện tiền đề chưa được tạo lập đồng bộ, làm cho quá trình quản lý ngân sách các cấp đạt hiệu quả thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu mà Luật Ngân sách đặt ra. Vì vậy, tăng cường quản lý ngân sách nhà nước, đổi mới quản lý thu, chi ngân sách là nhiệm vụ quan trọng, tạo điều kiện tăng thu ngân sách và sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm, c hiệu quả hơn g p phần đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. 1 Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách n ct n àn hu ện hà h i t nh Thái Nguyên" mang tính cấp thiết và c ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục ti u chung Từ nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai, trên cơ s đ đề xuất một số giải pháp chủ yếu nh m tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới. 2.2. Mục ti u cụ thể - Hệ thống hoá cơ s lý luận và thực tiễn cơ bản về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực trạng quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai trong giai đoạn vừa qua. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nh m tăng cường công tác quản lý ngân sách cho huyện Võ Nhai trong thời gian tới. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghi n cứu - Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý ngân sách huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2017. - Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề c liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và quá trình quản lý ngân sách nhà nước huyện Võ Nhai. Từ đ rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nh m tăng cường công tác quản lý ngân sách cho huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Đối t ợng nghi n cứu: Công tác quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước huyện Võ Nhai giai đoạn 2015-2017. 2 4. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập thông tin Từ các thông tin công bố chính thức của các cơ quan Nhà nước. Các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức về ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước, Những thông tin về tình hình cơ bản, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các chính sách của địa phương đối với quản lý thu, chi ngân sách nhà nước và các vấn đề c liên quan đến đề tài do các cơ quan chức năng của huyện Võ Nhai và tỉnh Thái Nguyên cung cấp. * Phương pháp xử lý thông tin: Sau khi thu thập được các tài liệu và số liệu, tiến hành phân loại, tổng hợp thông tin, sắp xếp thông tin cần thiết theo từng mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài để đưa vào sử dụng trong nghiên cứu đề tài. Thiết lập các Bảng số liệu và các biểu đồ, đồ thị phục vụ cho việc phân tích và đánh giá các nội dung nghiên cứu. * Phương pháp phân tích thông tin: - Phương pháp so sánh thống kê So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hoá c cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau + Biểu hiện b ng số Số lần hay phần trăm. + Phương pháp so sánh gồm các dạng So sánh các nhiệm vụ kế hoạch; So sánh qua các giai đoạn khác nhau; So sánh các đối tượng tương tự; So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến. Sử dụng phương pháp so sánh thống kê trong nghiên cứu đề tài để so sánh kết quả hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước giữa các năm, các thời kỳ, hoặc cơ cấu của các loại thu, chi ngân sách trong tổng số,... - Phương pháp mô tả thống kê Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động c ng như xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Sử dụng phương pháp này trong nghiên cứu đề tài để mô tả quá trình thu, chi ngân sách và quản lý NSNN huyện Võ Nhai. 3 - Phương pháp chuyên gia Sử dụng phương pháp này nh m thăm dò ý kiến của các chuyên gia, các lãnh đạo c kinh nghiệm đánh giá về hoạt động thu, chi và quản lý ngân sách nhà nước và những dự báo về chính sách thu, chi ngân sách nhà nước, về đổi mới trong quản lý ngân sách nhà nước trong tương lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn 5.1 Ý nghĩ kho học Các kết quả nghiên cứu c thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân c quan tâm, là tài liệu dùng trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu các vấn đề về quản lý ngân sách cấp huyện. 5.2. Ý nghĩ thực tiễn củ Luận văn - Đề tài g p phần hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vấn đề ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước n i chung. Đồng thời đánh giá được thực trạng công tác quản lý ngân sách của huyện Võ Nhai trong giai đoạn vừa qua chỉ ra những mặt mạnh, những tồn tại và nguyên nhân, là cơ s cho việc đề xuất giải pháp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần m đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 3 chương Chương 1: Cơ s lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước. Chương 2 Thực trạng công tác quản lý ngân sách huyện Võ Nhai. Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 4 CHƯƠNG 1 CƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ N NG N CH NH NƯ C 1.1 Cơ sở lý luận về ng n sách nhà nư c và c ng tác nhà nư c 1.1.1 Khái niệm về ngân sách hà n uản l ng n sách c và công tác quản lý ngân sách nhà n c 1.1.1.1 Khái niệm chung về ngân sách Nhà nước (theo Luật NSNN) NSNN là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời và phát triển trên cơ s tồn tại và phát triển của Nhà nước. Luật NSNN số 01/2002/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa HCN Việt Nam kh a I, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, ( Luật NSNN số 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa HCN Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015) đã xác định NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [1]. NSNN c thể hiểu là một kế hoạch tài chính quốc gia bao gồm chủ yếu các khoản thu và chi của Nhà nước được mô tả dưới hình thức cân đối b ng giá trị tiền tệ. Phần thu thể hiện các nguồn tài chính được huy động vào NSNN; phần chi thể hiện chính sách phân phối các nguồn tài chính đã huy động được để thực hiện mục tiêu KT-XH. NSNN được lập và thực hiện cho một thời gian nhất định, thường là một năm và được Quốc hội phê chuẩn thông qua. 1.1.1.2 Khái niệm về quản lý: Quản lý là sự tác động c tổ chức, c hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nh m sử dụng c hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động. 1.1.1.3 Khái niệm về quản lý ngân sách nhà nước: Quản lý NSNN là quá trình tác động của chủ thể quản lý NSNN thông qua việc sử dụng c chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản lý để tác động và điều khiển hoạt động của NSNN nh m đạt được mục tiêu nhất định. 2 1.1.1.4 Khái niệm quản l thu ngân sách Nhà nước - Khái niệm thu ngân sách Nhà nước Thu NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị để thực hiện phân phối các nguồn tài chính dưới hình thức giá trị nh m hình thành quỹ tiền tệ của Nhà nước. Như vậy, thu NSNN bao gồm toàn bộ các khoản tiền được tập trung vào tay nhà nước để hình thành quỹ NSNN đáp ứng cho các yêu cầu chi tiêu xác định của nhà nước. - Khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước Quản lý thu NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ chính sách, pháp luật để tiến hành quản lý thu thuế và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN nh m đảm bảo tính công b ng khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển. Đây là khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc b i trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp ngân sách. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc mọi người dân, mọi thành phần kinh tế phải tuân thủ thực hiện. 1.1.1.5 Khái niệm quản l chi ngân sách nhà nước - Khái niệm chi ngân sách nhà nước Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nh m trang trải cho các chi phí của bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội mà Nhà nước đảm nhận theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN. Quá trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách không trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. - Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước Quản lý chi ngân sách là việc tổ chức quản lý giám sát quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách c hiệu quả nh m thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ s sử dụng hệ thống chính sách, pháp luật. Chi ngân sách mới chỉ thể hiện khâu phân bổ ngân sách còn hiệu quả sử dụng ngân sách như thế nào thì phải thông qua các biện pháp quản lý. Rõ ràng quản lý chi ngân sách sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. 3 Quản lý chi NSNN là quá trình thực hiện c hệ thống các biện pháp phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nh m phục vụ chi tiêu cho bộ máy và thực hiện các chức năng của Nhà nước. Thực chất quản lý chi NSNN là quá trình sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử dụng ngân sách đ nh m đảm bảo quá trình chi tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ của nhà nước phục vụ các mục tiêu KT-XH. 1.1.2 it ò ặc iểm của công tác quản lý ngân sách nhà n c 1.1.2.1 Vai trò của công tác quản l ngân sách nhà nước a. Vai trò của ngân sách nhà nước Vai trò của NSNN được xác lập trên cơ s chức năng và nhiệm vụ cụ thể của n trong từng giai đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của NSNN như thế nào là thước đo đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường c sự định hướng HCN nước ta hiện nay, NSNN c các vai trò chủ yếu sau -Với chức năng phân phối, ngân sách nhà nước c vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước. Đ là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi mô hình kinh tế, gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. - NSNN là công cụ tài chính của Nhà nước g p phần thúc đẩy sự tăng trư ng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả c ng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT- H. Muốn thực hiện tốt vai trò này NSNN phải c quy mô đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài kh a phù hợp (nới lỏng hay thắt chặt) kích thích sản xuất, kích cầu để g p phần thúc đẩy tăng trư ng kinh tế, ổn định xã hội. - NSNN là công cụ tài chính g p phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công b ng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Kinh tế thị trường phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của n , vận hành theo những quy luật riêng của n . Mặt trái của n là phân h a giàu nghèo ngày càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đ ng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn định xã hội. Bên cạnh đ do mục tiêu tối đa h a lợi nhuận nên các chủ s hữu nguồn 4 lực thường khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái bị hủy hoại, nhiều loại hàng h a và dịch vụ mà xã hội cần nhưng khu vực tư nhân không cung cấp như hàng h a công cộng. Do đ nếu để kinh tế thị trường tự điều chỉnh mà không c vai trò của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng h a dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công b ng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. b. Vai trò quản lý thu ngân sách nhà nước Quản lý thu NSNN đ ng vai trò rất quan trọng, thể hiện - Quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát, điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nh m động viên sự đ ng g p đảm bảo công b ng, hợp lý. Các nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để ổn định và phát triển nền kinh tế, chống lại các hành vi kinh doanh phạm pháp. - Quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài chính cần thiết nh m tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ chế độ nào, đ là đòi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các chức năng, nhiệm vụ lịch sử của mình tất yếu phải c nguồn tài chính. Nguồn tài chính mà Nhà nước c được là do quản lý tốt nguồn thu ngân sách mang lại. - Quản lý thu NSNN là nh m khai thác, phát hiện, tính toán chính xác các nguồn tài chính của đất nước để c thể động viên được và c ng đồng thời không ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu để c cơ chế tổ chức quản lý hợp lý. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế. - Quản lý thu ngân sách g p phần tạo môi trường bình đẳng, công b ng giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong quá trình S KD. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm công b ng, thu NSNN c tác động trực tiếp đến quá trình S KD của cơ s . Với sự tác động quản lý 5 thu ngân sách sẽ g p phần tạo nên môi trường kinh tế thuận lợi đối với quá trình S KD. Đồng thời n là công cụ quan trọng g p phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động S KD của xã hội. - Quản lý thu ngân sách c vai trò tác động đến sản lượng và sản lượng tiềm năng, cân b ng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường dẫn tới giảm sản lượng trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô của nền kinh tế. Ngược lại, giảm mức thuế chung c xu thế làm tăng sản lượng cân b ng. Trong nền kinh tế thị trường người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh tế c ng như các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. c. Vai trò quản lý chi ngân sách nhà nước Quản lý chi NSNN c vai trò rất to lớn, thể hiện - Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN nh m tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm, c hiệu quả. Thông qua quản lý các khoản cấp phát của chi NSNN sẽ c tác động khác nhau đến đời sống KT- H, giữ vững ổn định, đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như xoá đ i giảm nghèo, giải quyết việc làm, các hoạt động mang tính cộng đồng. Quản lý chi tiêu của NSNN c hiệu quả sẽ tác động vào kích cầu khi nền kinh tế bị giảm sút hoặc cắt giảm chi tiêu Chính phủ để bình ổn giá cả thúc đẩy sản xuất phát triển, hình thành quỹ dự phòng trong NSNN để ứng ph với những biến động của thị trường. - Thông qua quản lý các dự án đầu tư phát triển nh m phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế c hiệu quả. Quản lý chi ngân sách g p phần điều tiết thu nhập dân cư thực hiện công b ng xã hội. Trong tình hình phân hoá giàu nghèo ngày càng gia tăng chính sách chi NSNN và quản lý chi NSNN sẽ giảm bớt khoảng cách phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp dân cư, g p phần khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường. Vai trò của quản lý chi ngân sách trong việc phục vụ cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tầm vĩ mô được thể hiện rất rõ. Đồng thời vai trò của n còn thể hiện chỗ thông qua đầu tư và quản lý vốn đầu tư sẽ tạo ra điều kiện rút ngắn khoảng cách nông thôn và thành thị, giữa đồng b ng và miền núi, vùng sâu, vùng xa. C thể n i quản lý chi ngân sách c hiệu quả là yếu tố g p phần thúc đẩy phát triển bền vững. 6 - Quản lý chi NSNN c vai trò điều tiết giá cả, chống suy thoái và chống lạm phát. Khi nền kinh tế lạm phát và suy thoái nhà nước phải sử dụng công cụ chi ngân sách để khắc phục tình trạng này. Sự mất cân đối giữa cung - cầu sẽ tác động đến giá cả, giá cả tăng hoặc giảm. Để đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, nhà nước sử dụng công cụ chi ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị trường dưới hình thức cắt giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng chi tiêu cho bộ máy QLNN, c ng như trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ của nhà nước. Trong quá trình điều tiết thị trường việc quản lý chi ngân sách c vai trò rất lớn đến trong viêc chống lạm phát và suy thoái, kích cầu nền kinh tế. Khi nền kinh tế lạm phát nhà nước cắt giảm chi tiêu, thắt chặt chính sách tiền tệ để hạn chế tổng cung, tổng cầu, hạn chế đầu tư của xã hội làm cho giá cả dần dần ổn định, chống lạm phát. Khi nền kinh suy thoái, sức mua giảm sút nhà nước tăng chi đầu tư để tăng cung, tăng cầu, tạo việc làm, kích cầu chống suy thoái nền kinh tế. - Để duy trì sự ổn định của môi trường kinh tế, Nhà nước sử dụng công cụ chi ngân sách. Thông qua quản lý các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, Nhà nước sẽ điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng cụ thể, tạo ra sự kích thích tăng trư ng nền kinh tế thông qua đầu tư cơ s hạ tầng, đầu tư vào các ngành kinh tế m i nhọn, đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế m để nh m thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. 1.1.2.2 Đặc điểm của quản lý ngân sách Nhà nước Đặc điểm quản lý NSNN gồm quản lý thu (thuế, phí và lệ phí) và quản lý chi (chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) * Quản l thu thuế: c đặc điểm sau Thuế là một khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính bắt buộc. Thuế là khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính chất không hoàn trả trực tiếp. Thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng các yếu tố chính trị - kinh tế - xã hội. 7 * Quản l thu phí và lệ phí: Khác với thuế, phí thuộc ngân sách Nhà nước và lệ phí là khoản thu mang tính chất hoàn trả gắn trực tiếp với việc hư ng thụ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư cung cấp c thu phí hoặc lệ phí theo quy định của pháp luật. * Quản l chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước: Chi đầu tư phát triển là khoản chi lớn của ngân sách Nhà nước nhưng không c tính ổn định. Chi đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước là yêu cầu tất yếu nh m đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trước hết, chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước nh m để tạo ra cơ s vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ và vật tư hàng hoá dự trữ cần thiết của nền kinh tế; đ chính là nền tảng bảo đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đồng thời, chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước còn c ý nghĩa là vốn mồi để tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nh m thu hút các nguồn vốn trongnước và ngoài nước vào đầu tư phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội theo định hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ. Tuy vậy, cơ cấu chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước lại không c tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi đầu tư phát triển của ngânsách Nhà nước cho từng nội dung chi, cho từng lĩnh vực kinh tế - xã hội thườngc sự thay đổi giữa các thời kỳ. Xét theo mục đích kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chỉ cần đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước mang tính chất chi cho tích luỹ. Chi đầu tư phát triển là những khoản chi nh m tạo ra cơ s vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ, tăng tích luỹ tài sản của nền kinh tế quốc dân. Cơ s vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ được tạo ra thông qua các khoản chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước là nền tảng vật chất bảo đảm cho sự tăng trư ng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩmquốc nội. Với ý nghĩa đ , chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước là chi cho tích luỹ. ét theo phạm vi và mức độ chi đầu tư phát triển của ngân sách Nhà nước luôn gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất