Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và thanh quyết toán của công ty cổ phần tư ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và thanh quyết toán của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ

.PDF
104
26
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐINH CAO BÌNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐINH CAO BÌNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. NGUYỄN HỮU HUẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Đinh Cao Bình học viên lớp cao học 24QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý xây dựng” niên hạn 2016 - 2018, Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh. Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và thanh quyết toán của Công ty CP tư vấn Xây dựng & Chuyển giao công nghệ” đã được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số 1679/QĐ-ĐHTL ngày 10 tháng 08 năm 2017. Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Tác giả luận văn Đinh Cao Bình LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn mặc dù gặp không ít khó khăn trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nổ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn. Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng do thời gian có hạn và do trình độ, kinh nghiệm quản lý còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Để Luận văn được hoàn thiện hơn và để có thêm những kinh nghiệm trong công tác Quản lý hợp đồng, rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin gửi lời chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa công trình, Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng, Phòng Đào tạo, Cơ sở 2 đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và luận văn này. Cuối cùng là sự cám ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, lãnh đạo và anh em trong công ty, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Xin chân thành cám ơn ./. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2018 Đinh Cao Bình MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục đích của đề tài....................................................................................................2 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................2 3.1. Cách tiếp cận ...........................................................................................................2 3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................3 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................3 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................3 6. Kết quả đạt được .......................................................................................................4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG TÁC THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ................................................................................5 1.1 Khái quát về hợp đồng và các quy định chung về hợp đồng xây dựng ..............5 1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5 1.1.3 Tính pháp lý của hợp đồng ...................................................................................6 1.1.4 Các loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng .................................6 1.1.5 Nội dung của hợp đồng xây dựng .........................................................................8 1.1.6 Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng xây dựng .....................................10 1.1.7 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng...........................................................................10 1.1.8 Thưởng phạt hợp đồng xây dựng .......................................................................11 1.1.9 Bảo hành công trình............................................................................................11 1.2 Công tác thanh quyết toán hợp đồng xây dựng..................................................12 1.2.1 Thanh toán hợp đồng xây dựng .........................................................................12 1.2.2 Quyết toán hợp đồng xây dựng ..........................................................................13 1.2.3 Thanh lý hợp đồng..............................................................................................13 1.3 Công tác quản lý hợp đồng xây dựng và công tác thanh quyết toán của nhà thầu thi công.................................................................................................................14 1.3.1 Công tác quản lý về tiến độ thực hiện hợp đồng ................................................14 1.3.2 Quản lý về chất lượng .........................................................................................15 1.3.3 Công tác quản lý thi công xây dựng công trình .................................................16 1.3.4 Quản lý khối lượng và giá hợp đồng ..................................................................16 1.3.5 Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ .............................17 1.3.6 Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng ..................17 1.3.7 Xử lý vi phạm hợp đồng ......................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................18 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HỢP ĐỒNG, THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ....................................19 2.1 Hệ thống quản lý hợp đồng xây dựng..................................................................19 2.1.1 Các văn bản pháp quy về hợp đồng trong xây dựng cơ bản ............................19 2.1.2 Hệ thống quản lý hợp đồng và công tác nghiệm thu thanh quyết toán của nhà thầu. ...............................................................................................................................19 2.1.3 Tổ chức thực hiện quản lý hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán ..............21 2.1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................24 2.2 Các công cụ quản lý hợp đồng xây dựng và thanh quyết toán công trình. .....25 2.2.1 Quản lý hợp đồng xây dựng ................................................................................25 2.2.2 Công tác nghiệm thu thanh toán hợp đồng xây dựng .......................................27 2.2.3 Công tác quyết toán hợp đồng xây dựng ............................................................29 2.2.4 Thanh lý hợp đồng xây dựng ..............................................................................30 2.3 Các yếu tố rủi ro tác động đến chất lượng hợp đồng xây dựng ........................30 2.3.1 Yếu tố khách quan ...............................................................................................30 2.3.2 Yếu tố chủ quan ..................................................................................................32 2.3.3 Các nguyên tắc xử lý rủi ro trong Hợp đồng .....................................................33 2.4 Phương pháp phân tích, điều tra, khảo sát số liệu .............................................34 2.4.1 Khái quát chung ..................................................................................................34 2.4.2 Phương pháp và thiết kế nghiên cứu..................................................................35 2.4.3 Thống kê mẫu nghiên cứu ..................................................................................37 2.4.4 Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả ...........................................................44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................51 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG TÁC THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ...........52 3.1 Giới thiệu về Công ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ. ............52 3.1.1 Thông tin chung về công ty .................................................................................52 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................52 3.1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính ...........................................................54 3.2 Thực trạng công tác quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán hợp đồng xây dựng của Công ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ. .......55 3.2.1 Các hợp đồng thi công xây dựng do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và Chuyển giao công nghệ đã thực hiện trong giai đoạn từ năm 2011 - 2018 ..............56 3.2.2 Những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý hợp đồng xây dựng ..............64 3.3 Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán hợp đồng xây dựng của Công ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ ..................67 3.3.1 Đối với Chủ đầu tư ..............................................................................................67 3.3.2 Giải pháp quản lý hợp đồng xây dựng đối với Công ty CP tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ .................................................................................................67 3.3.3 Quản lý thực hiện hợp đồng trong công ty.........................................................73 3.3.4 Hoàn thiện công tác nghiệm thu thanh quyết toán công trình của công ty .....76 3.3.5 Kết thúc hợp đồng ................................................................................................86 NỘI DUNG KIẾN NGHỊ ............................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ nghiệm thu công việc hàng ngày ........................................................20 Hình 2.2: Sơ đồ nghiệm thu chuyển giai đoạn ..............................................................20 Hình 2.3: Sơ đồ nghiệm thu hoàn thành ........................................................................20 Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của Công ty ............................................................................21 Hình 2.5: Trình tự nghiệm thu công trình .....................................................................22 Hình 2.6 Qui trình lập hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh .......23 Hình 2.7: Qui trình lập hồ sơ thanh quyết toán hợp đồng theo đơn giá cố định ...........24 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................25 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty ....................................................................................53 Hình 3.2: Các công trình thi công .................................................................................54 Hình 3.3: Công trình thi công cống ngăn mặn………………………………………..58 Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức công trường…………………………………………………68 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................37 Bảng 2.2: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ....................................................................................................................44 Bảng 2.3: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng hợp đồng xây dựng ........................................................................................................45 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định F ......................................................................................46 Bảng 2.5: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................49 Bảng 2.6: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................49 Bảng 3.1: Các hợp đồng thi công xây dựng công trình giai đoạn năm 2011 – 2018....56 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ATLĐ An toàn lao động BTCT Bê tông cốt thép CĐT Chủ đầu tư CBCNV Cán bộ công nhân viên CN Công nghệ CLCTXD Chất lượng công trình xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐT – NT Đô thị - Nông thôn ĐCBS Điều chỉnh bổ sung TVGS Tư vấn giám sát NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn HĐ Hợp đồng QLKT Quản lý kỹ thuật QLTĐTC Quản lý tiến độ thi công QLCL Quản lý chất lượng PCCC Phòng cháy chữa cháy STT Số thứ tự Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam sau những thăng trầm của lịch sử với những cuộc chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề đã dần bước ra ánh sáng của văn minh với sự phát triển về mọi mặt của nền kinh tế. Sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã hướng nền kinh tế Việt Nam từ chỗ cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp chuyển đổi thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước, ngày càng thu được những thành quả quan trọng về mọi mặt. Với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ khoa học kỹ thuật và áp dụng hợp lý những thành quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật: những phương thức, những dây truyền sản xuất hiện đại, nền kinh tế trong nước đã có những bước phát triển nhảy vọt, thu được những thành quả rất đáng khích lệ. Sự đầu tư đúng đắn cũng như Nhà nước có một chính sách kinh tế mở, khuyến khích đầu tư nước ngoài và sự mở rộng nền kinh tế cá thể mang lại cho thị trường Việt Nam dưới con mắt của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế là một thị trường thuận lợi và đầy khả quan, có thể mang lại những lợi nhuân lớn, và là một thị trường đầy sức thu hút đối với các nhà đầu tư. Năm 2007 nền kinh tế Việt Nam đánh dấu một sự kiện một bước ngoặt lớn có thể thay đổi toàn bộ mặt của nền kinh tế, đem lại một lợi thế không nhỏ cho nền kinh tế, các doanh nghiệp cũng như hàng hoá Việt Nam. Đó là Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Nhưng cũng có thể nền kinh tế toàn cầu. Mặc dầu các doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều yếu kém, trước việc gia nhập WTO sẽ cho thấy các doanh nghiệp đó có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài để mà tiếp tục tồn tại và phát triển hay không? Vì chúng ta không thể chờ các doanh nghiệp Việt Nam phát triển mạnh mới gia nhập WTO được vì lúc đó các doanh nghiệp trên thế giới cũng đã phát triển vượt bậc rồi. Ngành công nghiệp xây dựng nước ta đang trong giai đọan phát triển như vũ bão. Hàng năm, Nhà nước đã đầu tư hàng trăm ngàn tỷ đồng cho đầu tư xây dựng cơ bản, chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng chi . Học viên: Đinh Cao Bình 1 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi Trong xây dựng các yếu tố chất lượng công trình, thời gian xây dựng và chi phí đầu tư xây dựng là ba yếu tố quan trọng hàng đầu; chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và có ý nghĩa quyết định trong việc thành công hay thất bại của dự án đầu tư xây dựng. Chính vì thế nó đòi hỏi các chủ thể tham gia vào thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình phải đồng thời quan tâm đến ba yếu tố này. Suy cho cùng chất lượng công trình, thời gian thi công có ảnh hưởng mạnh mẽ tới Hợp đồng thi công xây dựng. Hợp đồng xây lắp thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình. Để quản lý các dự án đầu tư xây dựng đạt được tiến độ, chất lượng và mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu nhất cho cả chủ đầu tư và nhà thầu thì quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán là rất quan trọng. Hợp đồng không chỉ là cơ sở thanh toán mà còn là cơ sở giải quyết các vấn đề. Để dự án được thực hiện một cách hoàn thiện, tất cả các bên cần nắm đầy đủ kiến thức và các điều kiện của hợp đồng. Vì vậy, khi tập huấn nâng cao trình độ, không chỉ tập trung vào đối tượng cán bộ quản lý nhà nước, các nhà khoa học mà Việt Nam nên để cho nhà thầu, chủ đầu tư tham gia. Đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học nên học viên quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý hợp đồng và thanh quyết toán của Công ty CP tư vấn Xây dựng & Chuyển giao công nghệ”. 2. Mục đích của đề tài - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán của công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển giao công nghệ. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận - Thu thập phân tích các số liệu thống kê, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng xây dựng trong Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển giao công nghệ. - Tìm hiểu các tài liệu văn bản pháp luật liên quan đến hợp đồng xây dựng: Luật Xây Dựng 50/2014/QH13; Luật Thương Mại 36/2005/QH11; Bộ luật dân sự Học viên: Đinh Cao Bình 2 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi 91/2015/QH13; Nghị định 63/2014/NĐ-CP; Nghị Định 46/2015/NĐ-CP; Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Nghị định 37/2015/NĐ-CP ; Thông tư 07/2016/TT- BXD; Thông tư 08/2016/TT- BXD, Thông tư 09/2016/TT- BXD; Thông tư 30/2016/TT- BXD; và các văn bản khác liên quan. - Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến chất lượng hợp đồng; 3.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê; - Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh; - Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố; - Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế; - Phương pháp chuyên gia: Qua khảo sát, lấy ý kiến của thầy cô, những chuyên gia; 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hợp đồng và công tác thanh quyết toán của công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng và Chuyển giao công nghệ. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Phân tích, làm rõ những bất cập trong quản lý hợp đồng xây dựng và thanh quyết toán 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Luận văn đã chỉ ra những bất cập trong công tác quản lý hợp đồng xây dựng và thanh quyết toán công trình. Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hợp Học viên: Đinh Cao Bình 3 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi đồng và thanh quyết toán công trình xây dựng. Có thể áp dụng cho các công ty trong việc quản lý hợp đồng xây dựng. 6. Kết quả đạt được - Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng của hợp đồng và công tác thanh quyết toán của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ. Học viên: Đinh Cao Bình 4 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG TÁC THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 1.1 Khái quát về hợp đồng và các quy định chung về hợp đồng xây dựng Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật. [1] Hợp đồng xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý ràng buộc về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ký kết, là căn cứ để thanh toán và phân xử các tranh chấp (nếu có) trong quan hệ hợp đồng. Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu theo quy định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu. [2] 1.1.2 Đặc điểm - Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế. - Có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài. - Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với quá trình lựa chọn nhà thầu. Hợp đồng chính là sản phẩm của quá trình lựa chọn nhà thầu. Gần như toàn bộ các tài liệu của hợp đồng và những thương thảo để hình thành hợp đồng xây dựng đều không được trái với hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu. - Các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng của các chủ thể hợp đồng có liên quan đến bên thứ ba Học viên: Đinh Cao Bình 5 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi 1.1.3 Tính pháp lý của hợp đồng - Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất; - Để bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện; - Để giải quyết tranh chấp giữa các bên; - Các cơ quan nhà nước phải căn cứ vào nội dung hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định, không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng. 1.1.4 Các loại hợp đồng xây dựng theo hình thức giá hợp đồng 1.1.4.1 Hợp đồng trọn gói Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói. - Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. - Khi thương thảo hợp đồng xây lắp, các bên rà soát lại bảng khối lượng theo thiết kế được duyệt, nếu phát hiện khối lượng công việc được bóc tách từ thiết kế chưa chính xác, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc bổ sung khối lượng cho phù hợp với bản vẽ thiết kế. - Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. - Khối lượng công việc thực tế nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo thiết kế (nhiều hơn hay ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng) không ảnh hưởng tới số tiền thanh toán cho nhà thầu. 1.1.4.2 Hợp đồng theo đơn giá cố định Học viên: Đinh Cao Bình 6 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi Giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng công việc. 1.1.4.3 Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thoả thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. Được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. 1.1.4.4 Hợp đồng theo thời gian Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày và giờ. Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư vấn xây dựng được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định 37/2015/NĐ-CP. 1.1.4.5 Hợp đồng theo tỷ lệ (%) Giá hợp đồng theo tỷ lệ (%) được tính theo tỷ lệ (%) giá trị của công trình hoặc giá trị khối lượng công việc. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) được xác định trong hợp đồng nhân với giá trị công trình hoặc giá trị khối lượng công việc. Học viên: Đinh Cao Bình 7 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi Việc xác định giá trị cuối cùng của hợp đồng tư vấn theo tỷ lệ (%) các bên phải căn cứ vào những thỏa thuận hay những quy định trong hợp đồng để xác định giá trị thanh toán, quyết toán hợp đồng cho phù hợp, chẳng hạn như: Tỷ lệ (%) được tính dựa vào giá trị cơ sở nào? Giá trị dự toán xây dựng công trình ban đầu hay giá trị hợp đồng thi công xây dựng. Để xác định loại giá hợp đồng nào là phù hợp với hợp đồng tư vấn xây dựng phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng hợp đồng tư vấn; có những hợp đồng tư vấn xác định theo tỷ lệ (%) là phù hợp, có những hợp đồng tư vấn xác định theo thời gian (manmonth) là phù hợp. Theo quy định của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, hợp đồng trọn gói không được điều chỉnh giá khi Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, tiền công. [3] 1.1.5 Nội dung của hợp đồng xây dựng 1.1.5.1 Các nguyên tắc ký kết hợp đồng Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng. Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ Học viên: Đinh Cao Bình 8 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép. 1.1.5.2 Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng *. Nguyên tắc chấp hành thực hiện: nguyên tắc này đòi hỏi các bên thực hiện đúng điều khoản đối tượng của hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác. *. Nguyên tắc chấp hành đúng: nguyên tắc chấp hành đúng đòi hỏi các bên phải thực hiện đúng, trung thực và đầy đủ tất cả các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng theo pháp luật. *. Nguyên tắc chấp hành hợp đồng trên tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên: nguyên tắc này đòi hỏi các bên phải hợp tác chặt chẽ với nhau, thường xuyên theo dõi và giúp đỡ lẫn nhau để thực hiện đúng và nghiêm chỉnh mọi điều khoản của hợp đồng, giúp nhau khắc phục những khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng. 1.1.5.3 Nội dung của hợp đồng xây dựng Một hợp đồng xây dựng bao gồm các nội dung sau: Căn cứ pháp lý áp dụng; Ngôn ngữ áp dụng; Nội dung và khối lượng công việc; Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao; Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng; Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng; Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng; Điều chỉnh hợp đồng xây dựng; Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng; Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng; Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng; Rủi ro và bất khả kháng; Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng; Các nội dung khác; Các tài liệu kèm theo (Quyết định trúng thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu....). Học viên: Đinh Cao Bình 9 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2 Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thủy lợi 1.1.5.4 Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng Trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình, các bên cần lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồng xây dựng đã ký kết nhằm đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng. Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm: Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng; Quản lý về chất lượng; Quản lý khối lượng và giá hợp đồng; Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ; Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng. 1.1.6 Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng xây dựng Sau khi ký kết hợp đồng, nhà thầu bắt buộc phải thực hiện một bảo đảm thực hiện hợp đồng (bằng tiền mặt, bảo lãnh ngân hàng hay các tài sản cầm cố khác) trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực và có giá trị = 2%-10% giá trị hợp đồng tuỳ vào sự thoả thuận giữa hai bên; trường hợp phòng ngừa rủi ro có thể yêu cầu bảo lãnh bằng 30% giá trị hợp đồng nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng. Giá trị bảo lãnh này sẽ bị Chủ đầu tư thu hồi nếu nhà thầu vi phạm các quy định trong quá trình thực hiện hợp đồng. 1.1.7 Điều chỉnh hợp đồng xây dựng Điều chỉnh hợp đồng gồm: Điều chỉnh khối lượng, điều chỉnh đơn giá, điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng. 1.1.7.1 Điều chỉnh khối lượng Hợp đồng trọn gói: Chỉ được điều chỉnh trong trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Hợp đồng đơn giá cố định, hợp đồng đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian: Khối lượng công việc được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế được nghiệm thu (có thể tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký). 1.1.7.2 Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng * Hợp đồng trọn gói, hợp đồng đơn giá cố định: không áp dụng. Học viên: Đinh Cao Bình 10 Lớp: Cao học 24QLXD21- CS2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất