LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã
công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của
Hội đồng khoa học.
Tác giả luận văn
Mai Việt Bách
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Tôi xin
được bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý, các thầy cô giáo
trong bộ môn Quản lý xây dựng, các cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi đặc tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân
Phú, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi
những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ......................................................................................... 4
1.1 Đầu tư.....................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm đầu tư ....................................................................................................... 4
1.1.2 Các giai đoạn đầu tư .................................................................................................. 4
1.2 Chi phí đầu tư xây dựng công trình .......................................................................6
1.2.1 Tổng mức đầu tư ........................................................................................................ 6
1.2.2 Dự toán công trình ..................................................................................................... 8
1.2.3 Định mức và giá xây dựng công trình ..................................................................... 10
1.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ........................................................ 11
1.3.1. Quản lý tổng mức đầu tư ........................................................................................ 16
1.3.2 Quản lý dự toán xây dựng công trình ...................................................................... 18
1.3.3 Quản lý định mức và đơn giá xây dựng .................................................................. 20
1.3.4 Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí ĐTXD công trình ....................... 23
1.4 Đặc điểm của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ....................25
1.4.1 Nguyên tắc ............................................................................................................... 25
1.4.2 Đặc điểm .................................................................................................................. 26
1.5 Chỉ tiêu, tiêu chí, đánh giá của công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình ............................................................................................................................ 27
1.5.1 Chỉ tiêu tổng mức đầu tư ......................................................................................... 28
1.5.2 Chỉ tiêu dự toán, tổng dự toán ................................................................................. 29
iii
1.5.3 Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ............................................... 29
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
................................................................................................................................... 29
1.6.1 Nhóm các nhân tố chủ quan .................................................................................... 29
1.6.2 Nhóm các nhân tố khách quan ................................................................................ 32
Kết luận chương 1...................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH
SƠN LA ............................................................................................................... 36
2.1 Tổng quan về ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ............. 36
2.1.1 Thông tin chung về Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ...... 36
2.1.2 Chức năng của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La .............. 36
2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
.......................................................................................................................................... 37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La ....... 38
2.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án
ĐTXD huyện Yên Châu giai đoạn 2015-2018 .......................................................... 39
2.2.1 Đối với công tác đền bù GPMB .............................................................................. 39
2.2.2 Đối với công tác khảo sát ........................................................................................ 39
2.2.3 Đối với công tác thiết kế, lập dự toán ..................................................................... 40
2.2.4 Đối với công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................................ 44
2.2.5 Đối với công tác thi công xây dựng công trình ....................................................... 45
2.2.6 Đối với công tác giám sát thi công.......................................................................... 46
2.2.7 Đối với công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công trình ..................................... 47
2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................. 50
2.3.1 Một số kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............. 50
2.3.2 Một số hạn chế, trở ngại trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............. 54
Kết luận chương 2...................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN YÊN
CHÂU, TỈNH SƠN LA ....................................................................................... 59
iv
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Yên Châu ...................................................................................................................59
3.2 Các căn cứ và quan điểm đề ra giải pháp ............................................................ 60
3.2.1 Các căn cứ đề ra giải pháp ....................................................................................... 60
3.2.2 Các quan điểm đề ra giải pháp ................................................................................ 60
3.3 Cơ hội và thách thức ............................................................................................ 61
3.3.1 Những cơ hội trong đầu tư xây dựng công trình ..................................................... 62
3.3.2 Những thách thức đối với đầu tư xây dựng công trình ............................................ 62
3.4 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................... 64
3.4.1 Nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án đầy tư xây dựng bằng đào tạo .............. 64
3.4.2 Hoàn thiện kỹ năng tổ chức, quản lý của Ban QLDA thành một cơ quan quản lý dự
án chuyên nghiệp .............................................................................................................. 69
3.4.3 Hoàn thiện kỹ năng tuyển chọn tư vấn, nhà thầu thi công ...................................... 75
3.4.4 Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................. 81
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 90
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 91
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng mức đầu tư ................ 6
Hình 1.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..................................................... 12
Hình 1.3 Quá trình quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ........................................... 13
Hình 1.4 Quá trình lập kế hoạch chi phí ....................................................................... 14
Hình 1.5 Quá trình kiểm soát chi phí và quyết toán vốn ĐTXD .................................. 15
Hình 1.6 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư.................................................. 17
Hình 1.7 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng dự toán .................... 19
Hình 1.8 Quá trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng ................................................ 28
Hình 1.9 Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xuất phát từ chủ đầu tư ................................ 30
Hình 1.10 Nhân tố ảnh hưởng chi phí xuất phát từ nhà thầu ........................................ 32
Hình 1.11 Những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng ................................ 34
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Châu ................ 38
Hình 2.2 Quy trình lập, th m định và phê duyệt thiết kế – dự toán .............................. 41
Hình 2.3 Các bước thực hiện công tác đấu thầu tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên
Châu............................................................................................................................... 44
Hình 2.4 Quy trình thanh toán khối lượng hoàn thành ................................................. 48
Bảng 2.4 Bảng số liệu các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng ..................................... 52
Hình 3.1 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí tại Ban quản lý dự án ..... 64
Hình 3.2 Đề xuất cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án ..................................................... 70
Hình 3.3 Đề xuất Sơ đồ quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án 72
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán
từ 2015-2018.................................................................................................................. 43
Bảng 2.2 Thống kê số lượng các dự án bị vướng mắc trong quá trình thi công từ năm
2015-2018 ...................................................................................................................... 46
Bảng 2.3 Bảng theo dõi tình hình thanh toán và giá trị thực hiện 2015 - 2018 ............ 51
Bảng 2.4 Bảng số liệu các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng ..................................... 52
Bảng 2.5 Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong công tác lập chi phí dự án từ
2016-2018 ...................................................................................................................... 53
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CB
:
Cán bộ
CPXD
:
Chi phí xây dựng
CT
:
Công trình
CTXD :
DTCT
:
ĐTXD :
GDP
:
GPMB :
KL
:
Công trình xây dựng
Dự toán công trình
Đầu tư xây dựng
Gross Domestic Product - Tổng sản ph m nội địa
Giải phóng mặt bằng
Khối lượng
NSNN :
Ngân sách nhà nước
PGĐ
:
Phó giám đốc
QLCP
:
Quản lý chi phí
QLDA :
Quản lý dự án
TMĐT :
Tổng mức đầu tư
UBND :
Ủy ban nhân dân
XDCT :
Xây dựng công trình
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước đang thực hiện chính sách phát triển đất
nước, thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm xây dựng nước ta trở
thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, từng bước hoàn thiện
công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo định hướng và tiêu chu n, sánh vai với
các nước trên thế giới. Cùng với việc phát triển kinh tế, công nghiệp, đầu tư xây dựng
ngày càng phát triển, qui mô số lượng các công trình ngày càng tăng, các vấn đề về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng ngày càng trở nên quan trọng.
Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò rất quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung và
của từng địa phương nói riêng. Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản không
những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, đặc biệt
trong thời kỳ đầu xây dựng nền tảng hạ tầng cần thiết cho sự phát triển, mà còn có tính
định hướng đầu tư góp phần quan trọng vào việc thu hút các nguồn lực đầu tư phát
triển khác cũng như giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường…
Trong những năm qua, trên địa bàn tỉnh Sơn La nói chung và huyện Yên Châu nói
riêng nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng tăng chiếm tỷ trọng rất
lớn trong GDP và là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của địa
phương. Tuy nhiên, trong thực tế, thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn cả nước nói chung còn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là tình trạng
đầu tư dàn trải, phê duyệt quá nhiều dự án vượt khả năng cân đối của Ngân sách Nhà
nước gây nợ đọng lớn, công trình dở dang không phát huy hiệu quả, tình trạng chất
lượng công trình yếu kém, thất thoát lãng phí, tham ô, tham nhũng cũng xảy ra ở nhiều
nơi.
Trên địa bàn huyện Yên Châu, kết quả các hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
những năm gần đây của các cơ quan chức năng trên địa bàn đã phản ánh thực trạng
hiệu quả đầu tư còn thấp, nguồn vốn đầu tư được bố trí dàn trải và vẫn còn nhiều thất
1
thoát, lãng phí trong quản lý thực hiện nguồn vốn này làm cho mục tiêu tăng trưởng
phát triển kinh tế xã hội của địa phương càng khó khăn.
Làm thế nào để lập chi phí đầu tư xây dựng cho phù hợp với qui mô và thực tế xã hội?
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng (trong lập tổng mức đầu tư, dự toán, thi công, thanh
quyết toán) như thế nào cho hợp lý, đảm bảo qui mô chất lượng dự án, tiết kiệm tránh
thất thoát lãng phí?
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, đ y mạnh thực hành tiết kiệm, chống
thất thoát lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn đòi hỏi cấp thiết phải tìm kiếm các giải pháp nhằm tăng cường quản
lý nguồn vốn này.
Xuất phát từ thực tiễn và yêu cầu trên, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn
La” sẽ giải quyết phần nào những vấn đề đã đặt ra và là một trong những đề tài mang
tính cấp thiết đối với quản lý đầu tư xây dựng của Nước ta hiện nay.
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu trên
cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và thực
trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
3 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài, luận văn
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
-
Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
-
Phương pháp chuyên gia và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn;
-
Phương pháp kế thừa và một số kết hợp khác.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
2
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu về công tác quản lý đầu tư xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015-2018, định hướng
đến năm 2020.
5 Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được bố cục với 3 chương, nội dung
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án ĐTXD huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La.
3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Đầu tư
1.1.1 Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao
động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về
lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Người bỏ vốn đầu tư được gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư, chủ đầu tư có thể là cá
nhân, tổ chức hay nhà nước. Nếu phân loại đầu tư theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư,
thì có thể chia làm hai loại đầu tư:
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý
hoạt động đầu tư”.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,
các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính
trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư”.
Đứng trên góc độ của toàn nền kinh tế, vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong
nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Đầu tư trong nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp
pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư [1].
1.1.2 Các giai đoạn đầu tư
Quá trình đầu tư là quá trình bỏ vốn cùng các tài nguyên, lao động và vật chất khác để
tạo nên tài sản cố định với hiệu quả kinh tế cao nhất. Đó là tổng thể các hoạt động để
vật chất hóa vốn đầu tư thành tải sản cố định cho nền kinh tế quốc dân.
Trình tự đầu tư xây dựng được hiểu như là một cơ chế để tiến hành các hoạt động đầu
tư và xây dựng. Trong đó định rõ thứ tự nội dung các công việc cũng như trách nhiệm
và mối quan hệ giữa các bên hữu quan trong việc thực hiện các công việc đó.
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Trong giai đoạn này cần giải quyết các công việc sau đây:
4
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước, ngoài nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị, tiêu thụ sản ph m.
- Xem xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra khảo sát và lựa chọn địa điểm.
- Lập dự án đầu tư.
- Th m định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của
Nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các thành phần kinh tế
khác.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn này gồm các công việc sau:
- Xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm cả mặt nước, mặt biển,
thềm lục địa.
- Chu n bị mặt bằng xây dựng.
- Tổ chức tuyển chọn thầu tư vấn khảo sát thiết kế giám sát kỹ thuật và chất lượng
công trình.
- Th m định thiết kế công trình.
- Đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.
- Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Ký các hợp đồng với nhà thầu xây lắp để thực hiện dự án.
- Thi công công trình.
- Theo dõi kiểm tra thực hiện hợp đồng.
- Lắp đặt thiết bị.
- Tổng nghiệm thu công trình.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng
Giai đoạn này gồm các công việc sau đây:
- Bàn giao công trình
- Kết thúc xây dựng
- Bảo hành công trình.
- Vận hành, đưa công trình vào sản xuất kinh doanh.
5
Công trình chỉ được bàn giao toàn bộ cho người sử dụng khi đã được xây lắp xong
hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu chất lượng. Hồ sơ bàn giao phải
đầy đủ theo quy định và phải nộp lưu trữ theo pháp luật và theo Nhà nước.
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hoàn toàn khi hết thời hạn
bảo hành công trình.
Sau khi nhận bàn giao công trình Chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác sử dụng đầy đủ
năng lực của công trình, hoàn thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm phát huy
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đã đề ra trong dự án [2].
1.2 Chi phí đầu tư xây dựng công trình
Chi phí dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành dự án đầu tư
xây dựng được xác định phù hợp với các giai đoạn của trình tự đầu tư xây dựng .
Cách xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Phụ lục 1.
1.2.1 Tổng mức đầu tư
Tổng mức vốn đầu tư của dự án là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công
trình được ghi trong quyết định đầu tư. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình [3].
Hình 1.1 Sơ đồ tóm tắt nội dung và phương pháp xác định tổng mức đầu tư
(Nguồn: Giáo trình “Đo bóc khối lượng – Lập dự toán – Đơn giá dự thầu công
trình”; Mai Bá Mẫn, NXB Xây dựng, 2017)
+ Chi phí xây dựng bao gồm:
6
- Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tự, vật liệu được
thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư).
- Chi phí sản lấp mặt bằng xây dựng
- Chi phí xây dựng công trình tạ, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công,
điện, nước...) nhà tạm tại hiện trưởng để ở và điều hành thi công (nếu có)
+ Chi phí thiết bị bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chu n cần sản xuất, gia
công), chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
- Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu
container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập kh u), chi phí bảo
quản, bảo dưỡng kho bãi tại hiện trường.
- Chi phí lắp đặt thiết bị và thử nghiệp, hiệu chỉnh (nếu có).
- Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị công trình và các khoản chi phí khác có liên quan.
+ Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường
nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,...; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan
đến bồi thường giải phòng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường giải phóng
mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng, chi phí chi trả cho phần hạ
tầng kỹ thuật đã đầu tư.
+ Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chu n bị dự án, thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai
đoạn chu n bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa
công trình vào khai thác sử dụng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo
cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết
kế xây dựng công trình, chi phí th m tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng công trình.
+ Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết không thuộc các khoản chi phí trên
Các khoản chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác tuy không trực tiếp tạo ra tài
sản cố định nhưng là các khoản chi gián tiếp hoặc có liên quan đến việc tạo ra và vận
7
hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Các khoản chi phí này
thường được thu hồi đều trong một số năm đầu khi dự án đi và hoạt động.
1.2.2 Dự toán công trình
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Là cơ sở xác định giá gói
thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng [4].
a, Chi phí xây dựng (Gxd):
Bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng. Trong đó:
- Chi phí trực tiếp bao gồm: Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công.
- Chi phí chung bao gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại
công trường, chi phí phục vụ công nhân, một số chi phí khác.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Là khoản lợi nhuận của nhà thầu được dự tính trước
trong dự toán.
- Thuế giá trị gia tăng: Là khoản thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định hiện hành.
b, Chi phí thiết bị (Gtb):
Gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển
giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên
quan.
c, Chi phí quản lý dự án (Gqlda):
Gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn
chu n bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án đưa công trình vào khai thác sử dụng.
d, Chi phí tư vấn (Gtv):
Gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.
Bao gồm:
- Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Th m tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án.
- Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.
8
- Thiết kế xây dựng công trình.
- Th m tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng
- Lập, th m tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Th m tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Lập, th m tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công
trình.
- Th m tra công tác đảm bảo an toàn giao thông.
- Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn).
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản ph m xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công
trình theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có).
- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình.
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn).
- Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường.
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn
giao đưa vào sử dụng.
e, Chi phí khác (Gk):
- Rà phá bom mìn, vật nổ.
- Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng.
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình.
- Kiểm toán, th m tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu
hoàn thành công trình.
- Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây
dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước
khi bàn giao (trừ giá trị sản ph m thu hồi được);
9
- Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công
tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi
công trường, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi
công (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi
trường xung quanh, chi phí hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi
thi công trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có
liên quan khác liên quan đến công trình;
f, Chi phí dự phòng (Gdp):
Gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
1.2.3 Định mức và giá xây dựng công trình
1.2.3.1 Khái niệm về định mức xây dựng
Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế – kỹ thuật và định mức tỷ lệ.
- Định mức kinh tế – kỹ thuật (gọi tắt là định mức dự toán) là căn cứ để lập đơn giá
xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp. Là mức hao phí cần thiết về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ
khâu chu n bị đến khâu kết thúc công tác xây. Được đo lường ở mức trung bình tiên
tiến.
- Định mức tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại công việc, chi phí trong đầu
tư xây dựng bao gồm: Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí lán trại, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước và một số công việc, chi phí khác,...
1.2.3.2 Khái niệm về đơn giá xây dựng
- Đơn giá xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ
chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng của công trình xây dựng cụ thể.
- Giá xây dựng tổng hợp là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí cần
thiết đểhoàn thành một nhóm công tác xây dựng, một đơn vị kết cấu, bộ phận của công
trình.
- Phân theo nội dung chi phí của đơn giá xây dựng
10
+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) không đầy đủ: Là đơn giá chỉ bao gồm
các thành phần chí phí: Vật liệu, Nhân công, Máy thi công.
+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) đầy đủ: Là đơn giá gồm tất cả các thành
phần chi phí: Vật liệu, Nhân công, Máy thi công, Chi phí chung, Thu nhập chịu thuế
tính trước và Thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Phân theo phạm vi sử dụng
+ Đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương: Là đơn giá do UBND Tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương ban hành, áp dụng cho công tác lập và quản lý chi phí tại địa
phương của mình, phù hợp với từng thời điểm hiện tại.
+ Đơn giá xây dựng (giá xây dựng tổng hợp) công trình: Là đơn giá được tính toán
điều chỉnh dựa trên đơn giá của địa phương sao cho phù hợp với từng loại công trình,
từng địa điểm và thời gian cụ thể. Mỗi công trình sẽ có những đơn giá khác nhau.
+ Đơn giá (giá xây dựng tổng hợp) dự thầu: Là đơn giá do nhà thầu lập căn cứ vào
điều kiện, biện pháp thi công cụ thể, các định mức và đơn giá nội bộ của mình lập ra.
1.3 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
11
Lập, th m định, phê duyệt Tổng mức đầu tư
Dự
toán chi
phí
Nội
dung
quản
lý
chi
phí
Lập, th m định, phê duyệt dự toán (tổng dự toán)
xây dựng công trình
Lập, th m định, phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu
tư (nếu có)
Lập, th m định, phê duyệt điều chỉnh dự toán (tổng
dự toán) xây dựng công trình
Lập
kế hoạch
chi phí
Lập, phê duyệt kế hoạch ngân sách
Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch giải
ngân
Lựa chọn nhà thầu và ký hợp đồng
Kiểm
soát chi
phí
và
quyết
toán vốn
đầu tư
xây
dựng
Nghiệm thu thanh toán, quyết toán hợp đồng
Kiểm soát thay đổi chi phí
Phân tích, đánh giá, dự báo và có báo cáo, kiến nghị
lên lãnh đạo
Quyết toán vốn đầu tư xây dựng
Hình 1.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
12
- Xem thêm -