Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Vật lý Hóa vinh 3 giải chi tiết club yêu vật lý...

Tài liệu Hóa vinh 3 giải chi tiết club yêu vật lý

.PDF
4
156
133

Mô tả:

CLUB Yêu Vật Lí 1C 11D 21D 31A 41D 2C 12A 22C 32C 42D 3B 13B 23D 33D 43D 4B 14A 24C 34B 44C 5A 15B 25D 35D 45A 6A 16B 26B 36A 46C 7B 17C 27C 37A 47A 8C 18B 28A 38C 48C 9B 19A 29A 39D 49B 10B 20D 30D 40A 50A Giải chi tiết hóa thi thử Vinh lần 3 Câu 1: Tìm được X là N, Y là P suy ra C đúng Câu 2: C do tạo kết tủa Câu 3: B vì nó làm mất nước của vi khuẩn do quá trình thẩm thấu Câu 4: B Câu 5: A do đều ở mức oxh trung gian Câu 6: A →C +C + O Câu 7: Có 2 Gọi công thức chung của , là có + => Bảo toàn điện tích suy ra nN C .10 O=8.10 suy ra B Câu 8: A loại do nặng hơn kk B loại tương tự D loại ở <1> loại HCl <3> do tan trong nước Chọn C Câu 9: chọn m = 100 lắp vô ra đc các giá trị m muối lần lượt là 393.75 883.34 303.7 529 chọn B Câu 10: = = 0.7 ( ) --> Este + 2COOH + 0.7 0.35 0.7 tăng giảm kl -> B ( ) , ( ) : Câu 11: câu 11 nhận , = --> = = 0,25 + Na --> 1/2 -> V =2.8 -> D Câu 12: 1 sai do SGK quặng sắt chứa rất ít lưu huỳnh còn lại đúng suy ra A Câu 13 : Mg pứ = 0.095 mol hh khí B có M trung bình = 23 -> có và NO từ số mol và tỷ khối = 0.03 = 0.01 -> dung dịch sau pứ có , , , hết dó pứ sinh ra nếu còn pứ ko thể sinh ra . bảo toàn e -> =0.01 tính / =2 +10n +4n NO -> =0.12 tiếp theo bảo toàn điện tích -> =0.04 -> m muối = m ion = 14.9 chọn B Câu 14: chọn n=1 ko t/m n=2 c4h6o6 chất đấy có k=2 -> có 2 nhóm cooh và 2 nhóm oh viết ra có 2 cấu tạo . suy ra A sai chỉ có 2 oh mới đúng Câu 15: + -> 0.2 0.15 0.15 + + -> 2 còn 0.05-> m=9.85 đáp án B sau pứ Câu 16: chưa chặt chẽ lắm A sai glu mới chính xác B nói chính xác hơn là Al và C dầu ăn là làm từ chất béo là triêste của axit béo còn dầu mỡ làm từ hidrocacbon ko có chứa oxi . C sai D chỉ tăng tốc độ pứ ko tăng hiệu suất Câu 17: C Hiển nhiên Câu 18: B + Vết bỏng do axit đặc như axit sunfuric, nitric ( , …). Trước tiên rửa bằng nước sạch nhiều lần, sau dùng dung dịch amoniac 5% hoặc dung dịch 10%, loại bỏ các phương tiện dính axit trên vùng bị bỏng (không nên dùng xà phòng đểrửa vết thương). Nếu axit rơi vào mắt thì nhanh chóng rửa kỹ nhiều lần bằng nước sạch, nước cất, nước đun sôi để nguội sau dùng dung dịch natri hydro cacbonat ( ) 3% Câu 19: bảo toàn cation kim do anion duy ko đổi hoặc bảo toàn kl có sơ đồ sau > X+Y kim loại + 0.04 Ag Y + Zn = Z + muối duy nhất [Zn(NO3)2] bảo toàn anion NO3 - -> m Zn(NO3)2=3.78 bảo toàn kl -> m kl ban đầu =3.78 +5.82-5.2+4.160.04.170=1.76 chọn A Câu 20: D do là dung môi phân cực Câu 21: D không có phản ứng Câu 22: (sưu tầm) mặc dù là este của glyxin với ancol etylic nhưng về mặt CTCT nó bằng một amino axit no , mạch hở , có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 suy ra quy đổi về đipeptit (vì đốt cháy chỉ quan tâm C HON) Giải hệ được nA=0,03 mol và nB=0,06 mol . tỉ lệ nA:nB= 1:2 Biến đổi : x mol A5 +2x mol B1 => 3,5x mol X2 cần thêm ½ x mol H2O Quy X thành ( 41,325+9x)gam hỗn hợp đipeptit X2 số mol 3,5x và công thức dạng CnH2nN2O3 Đốt cháy : CnH2nN2O3 + O2 => nCO2 + nH2O +N2 Có phương trình : [(96,975+9x)/62].14 + 76.3,5x=41,325 + 9x Suy ra x=0,075 mol suy ra tổng số mol CO2=1,575 mol Theo đó giải ra số C trong A = (1,575-0,15.4)/0,075=13= 2 + 2 + 3 + 3 + 3 Vậy 1 mol A có 2 mol Gly 3 mol Ala tránh quên 2 mol B cho 2 mol muối Gly nữa . Suy ra chính xác tỉ lệ a:b=4/3 suy ra C Câu 23: 2 chất đó là OH-CHO và chọn D Câu 24:C R + nH2O = R(OH)n + n/2H2 => nOH- = 2nH2 = 0,064 + 2 2−: 0,015 nZnO=0,015 => X gồm −: 0,034 +O  0,034<- 0,034 2H+ + Zn =Zn(O )2 0,03<- 0,015->0,015 Zn(OH)2 + 2 = +2 H2O 0,012<- 0,024 =>> kêt tủa là : Zn(OH)2 :0,297 Câu 25:D Y có phản ứng tráng bạc => Y có HCOONa ( 0,15 mol trong Y) =0,1 => nNaOH phản ứng=0,4 % Na trong 1 muối =19,8% => muối còn lại là C6H5Ona : 0,25 Trong X phân tử khối đều lớn hơn 50 => X gồm HCOOC6H5 : 0,15 và C6H5OH: 0,1 .m=27,7 Câu 26: B Gọi số mol mỗi chất là a Bảo toàn electron => nSO2=16a=0,8 => a=0,05 =>m=15,25 Câu 27:C Câu 28:A BTKL => mX + mH2= m Y => mX=8,4 => MX=84 => nX=0,025 MX=84 => CTPT X C4H4O2 => CTCT CHO-CH=CH-CHO => nAg=0,025.4=0,1 => mAg=10,8 Câu 29: A. Do Cl2 và O2 không phản ứng với nhau ở mọi điều kiện Câu 30:D Số mol NO3- trong muối = số mol electron nhường ( nhận)=0,18 = số mol OH- bị kết tủa 2OH- = O2- + H2O 0,18 -> 0,09 .m=mkim loại + m O2- = 5,2 Câu 31: A Câu 32: C Câu 33:D Câu 34: B Câu 35: D Fe + 4 +N = + NO + 2H2O 0,02<- 0,08<-0,02 Xét cả quá trình: Fe -> + 3e + 1e = Ag 0,02-- 0,06 Cu -> + 2e 4 + N + 3e-> NO + 2H2O 0,01- 0,02 0,1 ------0,075 Số mol Ag =0,005 Kết tủa gồm AgCl = 0,08 mol, Ag: 0,005 => a=12,02 Câu 36:A Tơ nitron là (C3H3N)n Câu 37: A Câu 38: C Câu 39: D. Anđehit chỉ làm mất màu dung dịch nước brom Câu 40: A CHO-CO-CHO, CHO-CH2-CHO Câu 41: D Kết tủa gồm BaSO4: 0,15 mol , Cu(OH)2 : a mol => a=0,11 =>> ncu=0,04 =>> t=0,8h Câu 42: D C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C6H5OH = CH3COONa + C6H5OH CH3COOH + C6H5NH2 = CH3COOH3NC6H5 Câu 43: D CO2 : H2O=3:4 => A, B là ancol no có cùng số nguyên tử C và H Số mol ancol = H2O-CO2 =1 ( giả sử co2=3 => h2O=4) =>> A.B có dạng C3H8Ox A,B đều td vs Cu(OH)2 => A là CH3CH(OH)CH2OH a mol , B: glixerol b mol =>> 76 + 92b = 5,2 => 76a+76b< 5,2 < 92a+92b =>> 3.35 > mCu(OH)2 >2,77 =>D Câu 44: C Câu 45: A H2 -> CH3OH -> CH3COOH-> CH3COOC(CH3)=CH2 Câu 46:C Câu 47:A. Câu 48: C Câu 49: B Câu 50: A A: C3H6O3. Từ giả thiết =>> A : HCOOCH(OH)CH3 Chất tan gồm HCOONa(0,1 mol), CH3CHO(0,1 mol) =>> khối lượng bằng 11, Chúc các bạn THPT Anh Sơn 2 thi thật tốt ! Admin Page Câu Lạc Bộ Yêu Vật Lý chúc các bạn thi đại học với số điểm cao nhất! Good Luck !!!
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan