Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển,
đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư
ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và
vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội.
Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các
nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước
.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
I. Sự pân chia thành các nhóm nước.
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
nghe nhiều về các nước phát triển, đang + Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI
phát triển, công nghiệp mới. Đó là những nhiều, HDI cao).
nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
mục I SGK để có những hiểu biết khái
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC,
quát về các nhóm nước.
trung bình, chậm phát triển.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1
- Phân bố:
nhận xét về sự phân bố của nhóm nước
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các
giàu nhất, nghèo nhất?
châu lục.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, + Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía
giảng giải thêm.
nam các châu lục.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 1
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
Hoạt động 2: Nhóm
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát 1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đang
phiếu học tập.
PT
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so
sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và
GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận
xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
GDP/người Cao
Thấp
tế của các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận
Khu vực I
Khu vực I
xét về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước
Tỉ trọng
thấp(2%)
còn
ngoài giữa 2 nhóm nước.
GDP(2004) Khu vực III cao(25%)
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
cao(71%)
Khu vực III
GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi
thấp(43%)
thông tin.
GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát
triển có sự khác nhau về đầu tư ra nước
ngoài va nhận đầu tư từ nước ngoài?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài
thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả
nợ.
III. Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của các nhóm
nước.
Tiêu chí
Hoạt đông 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát
phiếu học tập
-Nhóm 1: Làm việc ô thông tin về tuổi
thọ trung bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ
trung bình của 2 nhóm nước.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.4, nhận
xét chỉ số HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản
về trình độ phát triển KT-XH giữa 2 nóm
nước.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản
GV: Hồ Đức Thiệu
Nhóm PT
Tuổi
thọ(2005)
Cao(76)
Nhóm đang
PT
Thấp(52)
HDI(2003)
Cao(0,855)
Thấp(0,694)
Trình độ
phat triển
KT-XH
Cao
Lạc hậu
Trang 2
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
hồi.
IV. Đánh giá, củng cố.
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển,
dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu
người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất
khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.
V.Hoạt động nối tiếp.
Làm bài tập 2 va 3 SGK
Tiết 2. Bài 2. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠINỀN KINH TẾ TRI THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học va công
nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
- Phân biệt được điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế nông
nghiệp và công nghiệp.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 3
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
2. Kĩ năng:
- Phân tích sơ đồ trang 10 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của bốn công nghệ
trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Phân tích sơ đồ trang 11 SGK để hiểu và nêu được ví dụ thành tựu của một số tác động
của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phat triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích bảng 2.2 nhằm phân biệt được đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức so với
nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
3. Thái độ:
- Xác định ý thức trách nhiệm trong học tập để góp phần xây dựng nền kinh tế tri thức của
đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các sơ đồ, bảng kiến thức và bảng số liệu phóng to từ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. KiÓm tra bµi cũ:
3. Vµo bµi míi:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Hoạt động 1:Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV giảng giải về đặc trưng của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái
niệm công nghệ cao. Đồng thời giới thiệu
sơ lược về vai trò của bốn công nghệ trụ
cột.
Bước 2: Yêu cầu các cặp HS đọc sơ đồ
trang 10, thảo luận và tìm ví dụ về vai trò
của 4 công nghệ trụ cột của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Bước 3: Đại diện các cặp lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức. Có thể bổ sung các
câu hỏi sau:
- Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại với các cuộc cách
mạng kỹ thuật trước đây?
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghẹ
trụ cột tạo ra.
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại đã làm xuất
hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành
mới?
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều
tri thức.
Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp
GV: Hồ Đức Thiệu
Néi dung chÝnh
I. Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i
1. Thêi gian xuÊt hiÖn:
Cuèi thÕ kû XX, đầu thế kỷ XXI
2. §Æc trng:
- Lµm xuÊt hiÖn vµ bïng næ c«ng nghÖ cao.
- Dùa vµo thµnh tùu khoa häc míi víi hµm l¬ng tri
thøc cao.
- Bèn c«ng nghÖ trô cét: Sinh häc, VËt liÖu, N¨ng lîng, Th«ng tin.
- T¸c ®éng m¹nh mÏ vµ s©u s¾c ®Õn ph¸t triÓn kinh tÕx· héi.
II. T¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng
nghÖ hiÖn ®¹i ®Õn sù ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi.
- Khoa häc vµ c«ng nghÖ trë thµnh lùc lîng s¶n xuÊt
trùc tiÕp, cã thÓ trùc tiÕp lµm ra s¶n phÈm.
- XuÊt hiÖn c¸c ngµnh c«ng nghiÖp cã hµm lîng khoa
häc cao, c¸c dÞch vô nhiÒu kiÕn thøc.
- Thay ®æi c¬ cÊu lao ®éng. TØ lÖ nh÷ng ngêi lµm viÖc
Trang 4
Trường THPT Tam Giang
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ
đồ trang 11 SGK, tìm ví dụ cho từng ý.
Bước 2: GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS
trả lời:
- Hãy chứng minh trong cuộc cách mạng
khoa học- công nghệ hiện đại, khoa học
và công nghệ có thể trực tiếp làm ra sản
phẩm?
Nêu ví dụ về các ngành công nghiệp có
hàm lượng khoa học kỹ thuật cao và các
ngành dịch vụ nhiều kiến thức?
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ hiện đại làm thay đổi cơ
cấu lao động?
- Chứng minh cuộc cách mạng khoa họccông nghệ hiện đại làm phát triển nhanh
chóng mậu dịch quốc tế và đầu tư nước
ngoài trên phạm vi toàn cầu?
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu các cặp nghiên cứu
bảng 2.2 SGK, nêu khái quát những điểm
khác nhau chủ yếu của nền kinh tế tri
thức so với nền kinh tế nông nghiệp và
công nghiệp.
Bước 2 : Đại diện các cặp lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức và nêu thêm câu hỏi:
- Sự ra dời của nền kinh tế tri thức bắt
nguồn tư nguyên nhân chủ yếu nào?
- Nền kinh tế tri thức bắt đầu hình thành ở
những nước nào? Có phải đó là các nền
kinh tế tri thức điển hình? Vì sao?
- Khi nào thì toàn bộ nền kinh tế của các
nước phát triển sẽ trở thành nền kinh tế tri
thức?
- Hãy liên hệ tới Việt Nam.
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
b»ng trÝ ãc ®Ó trùc tiÕp t¹o ra s¶n phÈm ngµy cµng
cao.
- Ph¸t triÓn nhanh chãng mËu dÞch quèc tÕ, ®Çu t cña
níc ngoµi trªn ph¹m vi toµn cÇu.
III. NÒn kinh tÕ tri thøc:
1. §Æc trng:
- C¸c ngµnh kinh tÕ tri thøc (ng©n hµng, tµi chÝnh, b¶o
hiÓm…) chiÕm u thÕ tuyÖt ®èi.
- C«ng nghÖ cao, ®iÖn tö ho¸, tin häc ho¸, siªu xa lé
th«ng tin.
- C«ng nhËn tri thøc lµ chñ yÕu.
- §ãng gãp cña khoa häc vµ c«ng nghÖ cho t¨ng trëng
kinh tÕ > 80%.
- Gi¸o dôc cã tÇm quan träng rÊt lín.
- C«ng nghÖ th«ng tin vµ truyÒn th«ng cã vai trß
quyÕt ®Þnh.
2. Ph©n bè:
- B¾t ®Çu h×nh thµnh ë B¾c MÜ vµ mét sè níc ë T©y
¢u.
- ¦íc tÝnh ®Õn n¨m 2020 nÒn kinh tÕ cña c¸c níc ph¸t
triÓn ®Òu trë thµnh nÒn kinh tÕ tri thøc.
IV. ĐÁNH GIÁ, CỦNG CỐ:
A. Trắc nghiệm:
1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai
đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:
A. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 5
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
B. Cuộc cahs mạng khoa học.
C. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
D. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên:
A. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
B. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
C. Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
B. Tự luận:
1. Nêu đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của
nó đến nền kinh tế thế giới?
2. Hãy trình bày sự khác nhau cơ bản giữa nền kinh tế tri thức và nền kinh tế công nghiệp?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà làm câu 2 và câu 3 SGK.
Tiết 3. Bài 3. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ
nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của
bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi 1. Toàn cầu hóa kinh tế
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 6
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc
gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác động
mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học
-công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng
Hoạt động 2: Nhóm
nước.
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu
hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
hóa- liên hệ tới Việt Nam.
c. Biểu hiện:
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
luận ,chuẩn kiến thức.
càng lớn.
Hoạt động 3: Cặp
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với a. Mặt tích cực:
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi - Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ
và trả lời câu hỏi:
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
học công nghệ.
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo
hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn
cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
Bước 1: GV yêu cầu HS:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa
khu vực và trên thế giới các quốc gia có những
các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò
nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
của các khối với nền kinh tế thế giới.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố
AFEC, MERCOSUR.
các khối liên kết kinh tế khu vực.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp
hội thương mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa
Hoạt động 5: Cả lớp
a. Mặt tích cực:
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
các câu hỏi:
tế.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 7
Trường THPT Tam Giang
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản
phẩm…
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
Tiết 4. Bài 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 8
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả
của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của
nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn
nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
I. Dân số
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
1. Bùng nổ dân số:
nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của đang phát triển.
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì
phát triển và toàn thế giới?
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả nhóm nước ngày càng lớn.
lời các câu hỏi:
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
những mặt nào?
hướng chựng lại.
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
kinh tế- xã hội?
môi trường, và chất lượng cộc sống.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các 2. Già hoá dân số:
nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
sung.
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ + Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng
dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng,
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
liên hệ với Việt Nam.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát
triển:
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 9
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
Hoạt động 2: Nhóm
II. Môi trường:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các thông
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tin:
tầng ôdôn
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
toàn cầu.
dương
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô 3. Suy giảm đa dạng sinh học
-dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn
nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa
dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV
chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi
mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn
giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch III. Một số vấn đề khác:
hiểm nghèo?
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm - Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh
trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế
biên giới
giới?
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng .
b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm.
d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 10
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
trường
Biến đổi khí
- Nhiệt độ khí - Thải khí CO2 tăng - Băng tan
hậu toàn cầu
quyển tăng
gây hiệu ứng nhà
- Mực nước biển
kính
tăng
- Mưa axít
- Chủ yếu từ ngành
- Ảnh hưởng đến
sản xuất điện và các sức khỏe, sinh
ngành công nghiệp
hoạt và sản xuất
sử dụng than đốt.
Suy giảm tầng Tầng ô-dôn bị Hoạt động công
Ảnh hưởng đến
ô-dôn
thủng, kích
nghiệp và sinh hoạt sức khoẻ, mùa
thước lỗ thủng thải khí CFCs, SO2… màng, sinh vật
ngày càng lớn
thuỷ sinh
Ô nhiễm
- Ô nhiễm
- Chất thải công
- Thiếu nguồn
nguồn nước
nguồn nước
nghiệp, nông nghiệp nước sạch
ngọt và đại
ngọt nghiêm
và sinh hoạt
- Ảnh hưởng đến
dương
trọng
sức khỏe con
- Ô nhiễm
-Việc vận chuyển
người
nguồn nước
dầu và các sản phẩm - Ảnh hưởng đến
biển
từ dầu mỏ
sinh vật thuỷ
sinh
Suy giảm đa
Nhiều loài sinh Khai thác thiên
- Mất đi nhiều
dạng sinh học vật bị tuyệt
nhiên quá mức, thiếu loài sinh vật,
chủng hoặc
hiểu biết trong sử
nguồn thực
đứng trước
dụng tự nhiên
phẩm, nguồn
nguy cơ bị
thuốc chữa bệnh,
tuyệt chủng,
nguồn nguyên
nhiều hệ sinh
liệu
thái bị biết mất
- Mất cân bằng
sinh thái
GV: Hồ Đức Thiệu
Giải pháp
Cắt giảm lượng
CO2, SO2, NO2,
CH4 trong sản
xuất và sinh hoạt
Cắt giảm lượng
CFCs trong sinh
hoạt và sản xuất
- Tăng cường xây
dựng các nhà
máy xử lí chất
thải
- Đảm bảo an
toàn hàng hải
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên
- Khai thác sử
dụng hợp lí
Trang 11
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn
về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của
các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ môi
trường…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong
SGK là nội dung về một đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ
rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ô 1 ) …
* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Ý nào sau đay không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu:
a. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu.
b.Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 12
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
c. Phát triển kỹ thuật cao.
d. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
2. Động lực chính của sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là:
a. Những thành tựu về kho học - kỹ thuật.
b. Những thành tựu về di truyền học.
c. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
d. Những thành tựu vượt bậc về y học.
B. Tự luận:
1. Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
2. Hãy tìm ví dụ chứng minh: Quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đã dẫn đến sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng tăng giữa nền kinh tế các nước.
Tiết 6. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch
bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
I. Một số vấn đề về tự nhiên
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.1
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo
SGK, và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của châu van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang
Phi ?
mạc.
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 13
Trường THPT Tam Giang
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác
khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở chau
Phi ? So sánh với Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá
mức các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm dựa vào bảng 6.1, kênh chữ và
thông tin bổ sung sau bài học trong SGK hãy:
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm dân
cư của các nước châu Phi với thế giới, rút ra
kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân tích
những ảnh hưởng của nó.
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm xã
hội của các nước châu Phi với thế giới, rút ra
kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những ảnh
hưởng tác động đến phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.2 và
kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của
GV: Hồ Đức Thiệu
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán
hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại
màu, đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá
mức, môi trừơng, môi trường bị tàn phá, hiện
tượng hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay
Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của
Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực:
Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
Trang 14
Trường THPT Tam Giang
châu Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của châu
Phi so với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao hay thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế
châu Phi kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo gở
những khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các
HS khác góp ý bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển
chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 %
GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước
kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng
b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp
d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát
triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển.
b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém.
d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và
bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 và 3 SGK.
Tiết 7. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 15
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để
giải quyết những khó khăn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ La Tinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.3
hội
SGK, lược đồ tự nhiên của Mĩ La Tinh trả lời 1. Tự nhiên:
các câu hỏi:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
van cỏ.
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào cấu - Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại
thành?
quý và năng lượng.
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới,
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên Mĩ chăn nuôi gia súc lớn.
La Tinh như thế nào?
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi
Hoạt động 2: Cặp đôi
này.
Bước 1: HS dựa vào bảng 6.3 hãy:
2. Dân cư và xã hội:
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
các nhóm dân cư trong GDP của của 4 nước? - Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
Từ đó rút ra kết luận.
trong xã hội rất lớn.
- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2 - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn
nhóm dân ở mỗi nước?
37%- 62%.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Đô thị hoá tự phát.
GV bổ sung thêm về trình trạng đô thị hoá tự
phát và hậu quả của nó.
Hoạt đông 3: Cả lớp/ nhóm
II. Một số vấn đề về kinh tế
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích 1. Thực trạng:
ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận cần
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ
thiết?
tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 16
Trường THPT Tam Giang
các nhóm tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP
của các nước:
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicô.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế
thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
3. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
-Tăng cường và mở rộng buôn bán với thế
giới.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh không giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu.
b. Kim loại đen
c.. Kim loại quý.
d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
b. Người dân không càn cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
d. Hiện trạng đô thị hoá tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?
2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo ở khu vực lại cao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
Tiết 8. Bài 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 17
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
1. Kiến thức:
- Mô tả được đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư- xã hội của khu vực Tây Nam
Á, Trung Á.
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á.
- Phân tích được vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen lãnh thổ giữa hai nhà
nước I- xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Tây Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu
cầu HS xác định kênh đào Xuy ê trên bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên
châu Á, hãy điền các thông tin về Tây Nam Á
vào phiếu học tập số 1.
- Nhóm 2: Quan sát H.6.5 và bản đồ tự nhiên
châu Á, hãy điền các thông tin về Trung Á
vào phiếu học tập số 1.
* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm
Khu vực
Khu vực
nổi bật
Tây Nam Á
Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí
địa lí
Đặc trưng về
điều kiện tự
nhiên
Tài nguyên,
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 18
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
khoáng sản
Đặc điểm xã
nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV
đưa thông tin phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến
thức.
GV củng cố và mở rộng kiến thức bằng câu
hỏi:
Hãy cho biết giữa 2 khu vực có những điểm
gì giống nhau ?
Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu
biết hoàn thành phiếu học tập số 2.
* Phiếu học tập số 2:
Các đặc
I-xra-en
Pa-le-xtin
điểm nổi bật
Vị trí địa lí
Đặc trưng về
tự nhiên
Dân cư, tôn
giáo
Các vấn đề
nãy sinh
Các vấn đề
khác
Bước 2: Các cặp trình bày, GV chuẩn kiến
thức
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khực Trung Á.
1. Tây Nam Á:
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.
- Dân số: Gần 323 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 19
Trường THPT Tam Giang
Giáo án Địa lí 11 - Nâng cao
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên
kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế
quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao
thông, quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang
mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát
thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên Bang
Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân
sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và
khu vực Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận
nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên
và hoang mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá
Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
3. Hai khu vực có những điểm chung:
- Cùng có vị trí địa lí - Chính trị chiến lược
quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên
khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao.
II. Nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-lextin
1. Vị trí địa lí: Cùng ở khu vực Tây Nam Á,
bên bờ Địa Trung Hải.
2. Đặc trưng về tự nhiên: Cùng có khí hậu
Địa Trung Hải, ít tài nguyên.
3. Dân cư, tôn giáo: Có tôn giáo khác nhau,
GV: Hồ Đức Thiệu
Trang 20
- Xem thêm -