Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục kĩ năng học hợp tác cho học sinh lớp 4, 5 qua trò chơi khoa học...

Tài liệu Giáo dục kĩ năng học hợp tác cho học sinh lớp 4, 5 qua trò chơi khoa học

.PDF
266
896
101

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 _________________ LƯƠNG PHÚC ĐỨC GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỌC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 QUA TRÒ CHƠI KHOA HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 _________________ LƯƠNG PHÚC ĐỨC GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỌC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 QUA TRÒ CHƠI KHOA HỌC Chuyên ngành: Giáo dục tiểu học Mã số: 62.14.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN K HOA HỌC 1. PGS.TS Đặng Thành Hưng 2. TS Trịnh Thị Hồng Hà HÀ NỘI, 201 6 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, tháng 3 năm 2016 Tác giả luận án Lương Phúc Đức ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i MỤC LỤC ..........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 4 8. Các luận điểm cần bảo vệ.............................................................................. 5 9. Cấu trúc của luận án ...................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA GIÁO DỤC ..................6 KĨ NĂNG HỌC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 ..................................6 QUA TRÒ CHƠI KHOA HỌC .........................................................................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6 1.1.1. Về kĩ năng học hợp tác............................................................................ 6 1.1.2. Về dạy học Khoa học ở tiểu học ........................................................... 12 1.1.3. Về giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ....................... 17 1.2. Trò chơi khoa học ở tiểu học ................................................................... 19 1.2.1. Một số khái niệm................................................................................... 19 1.2.2. Đặc điểm của trò chơi khoa học ở tiểu học ........................................... 23 1.2.3. Nguyên tắc thiết kế và tiêu chí lựa chọn trò chơi khoa học .................. 26 1.2.4. Trò chơi khoa học và môn Khoa học ở tiểu học ................................... 28 1.3. Kĩ năng học hợp tác ................................................................................. 30 1.3.1. Một số khái niệm................................................................................... 30 1.3.2. Nguyên tắc và đặc điểm của học hợp tác.............................................. 34 1.3.3. Hệ thống kĩ năng học hợp tác ở tiểu học .............................................. 39 1.4. Giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ở tiểu học .............. 44 1.4.1. Một số khái niệm................................................................................... 44 1.4.2. Đặc điểm học sinh lớp 4, 5.................................................................... 46 1.4.3. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ......... 51 1.4.4. Phương pháp giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học .. 52 1.4.5. Hình thức giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ........... 54 iii 1.5. Thực trạng giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ở một số trường tiểu học ................................................................................................ 55 1.5.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................... 55 1.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng................................................................... 56 1.5.3. Thực trạng dạy học môn Khoa học ở một số trường tiểu học .............. 60 1.5.4. Thực trạng giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học .......... 64 1.5.5. Những phát hiện về thực tiễn dạy học và thực tiễn giáo dục kĩ năng học hợp tác cho học sinh tiểu học qua trò chơi khoa học ...................................... 70 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 71 Chương 2. CÁC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỌC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 QUA TRÒ CHƠI KHOA HỌC ..........................72 2.1. Những nguyên tắc cơ bản của trò chơi khoa học ..................................... 72 2.1.1. Tính mục đích ....................................................................................... 72 2.1.2. Tính vừa sức .......................................................................................... 72 2.1.3. Tính trải nghiệm và hợp tác .................................................................. 72 2.1.4. Tính hiệu quả......................................................................................... 72 2.2. Các biện pháp giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ........ 73 2.2.1. Xây dựng qui trình thiết kế và lựa chọn trò chơi khoa học .................. 73 2.2.2. Xây dựng kĩ thuật thiết kế dạy học với trò chơi kho a học.................... 84 2.2.3. Tổ chức và hướng dẫn trò chơi khoa học trên lớp ................................ 89 2.2.4. Tổ chức và hướng dẫn trò chơi khoa học ngoài lớp ............................. 95 2.2.5. Thiết kế và tổ chức môi trường khuyến khích rèn luyện kĩ năng học hợp tác .................................................................................................................. 102 2.2.6. Thiết kế và áp dụng kĩ thuật đánh giá kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ........................................................................................................ 107 2.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 112 2.4. Điều kiện thực hiện các biện pháp giáo dục kĩ năng học hợp tác qua trò chơi khoa học ................................................................................................ 114 2.4.1. Điều kiện quản lí chuyên môn ............................................................ 114 2.4.2. Điều kiện nhân sự và sinh hoạ t chuyên môn ...................................... 114 2.4.3. Điều kiện vật chất-kĩ thuật .................................................................. 114 2.4.4. Điều kiện học tập ................................................................................ 115 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 115 Chương 3. THỰC NGHIỆM KHOA HỌC ....................................................116 3.1. Thiết kế thực nghiệm.............................................................................. 116 3.1.1. Mục đích, qui mô, địa bàn thực nghiệm ............................................. 116 3.1.2. Nội dung thực nghiệm......................................................................... 117 3.1.3. Tiến trình, phương pháp thực nghiệm................................................. 120 3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................... 124 iv 3.2.1. Phân tích so sánh mức độ tích cực hợp tác trước thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ................................................................... 124 3.2.2. Phân tích so sánh mức độ tích cực hợp tác sau thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ................................................................... 128 3.2.3. Phân tích sự tiến bộ về KNHHT của HS qua trò chơi khoa học ........ 133 3.2.4. Phân tích trường hợp cải thiện kĩ năng học hợp tác............................ 141 3.2.5. Phân tích kết quả học tập của học sinh ............................................... 146 3.3. Đánh giá chung kết quả thực nghiệm..................................................... 147 3.3.1. Về tác dụng của trò chơi ..................................................................... 147 3.3.2. Về sự cải thiện kĩ năng học hợp tác .................................................... 148 3.3.3. Về kết quả học tập Khoa học .............................................................. 148 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 148 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................149 1. Kết luận ..................................................................................................... 149 2. Kiến nghị ................................................................................................... 151 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................ 151 2.2. Đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo ................................................ 151 2.3. Đối với các cơ sở giáo dục tiểu học ....................................................... 152 2.4. Đối với GV tiểu học ............................................................................... 152 2.5. Đối với các nhà nghiên cứu .................................................................... 152 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................................................153 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................154 PHỤ LỤC .......................................................................................................164 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt Cơ sở vật chất CSVC Dạy học hợp tác DHHT Điểm trung bình ĐTB Độ lệch chuẩn ĐLC Đối chứng ĐC Giáo viên GV Học sinh HS Học hợp tác HHT Học tập hợp tác HTHT Kĩ năng KN Kĩ năng học hợp tác KNHHT Thực nghiệm TN Sách giáo khoa SGK Sách giáo viên SGV Trò chơi khoa học TCKH vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Khả năng giáo dục KNHHT của môn Khoa học .............................58 Bảng 1.2. Khả năng ứng dụng trò chơi trong dạy học của chương trình môn Khoa học lớp 4, 5 .....................................................................................59 Bảng 1.3. Khả năng giáo dục KNHHT qua trò chơi khoa học ........................60 Bảng 1.4. Các phương pháp dạy học được sử dụng trong dạy học Khoa học lớp 4, 5 .......................................................................................................61 Bảng 1.5. Ích lợi đối với HS khi sử dụng trò chơi dạy học .............................62 Bảng 1.6. Thực trạng dạy học hợp tác .............................................................64 Bảng 1.7. Mục tiêu khi thiết kế trò chơi trong dạy học Khoa học ...................65 Bảng 1.8. Những biểu hiện của HS khi tổ chức dạy học theo phương thức HHT theo nhóm/tổ chức trò chơi .............................................................67 Bảng 1.9. Những biểu hiện của HS khi học nhóm hoặc tham gia trò chơi .....68 Bảng 3.1. Lớp TN và lớp ĐC .........................................................................118 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá các nhóm KNHHT của HS trước TN...................................................................................................................121 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá KNHHT của HS trước TN .................122 Bảng 3.4. So sánh mức độ tích cực hợp tác trước thực nghiệm ...................125 Bảng 3.5. Tổng hợp mức độ tích cực hợp tác trước TN ................................127 Bảng 3.6. So sánh mức độ tích cực hợp tác sau thực nghiệm ......................128 Bảng 3.7. So sánh mức độ tích cực hợp tác giữa nhóm TN và nhóm ĐC .....131 Bảng 3.8. ĐTB chung về mức độ tích cực hợp tác của HS các lớp TN và ĐC ..................................................................................................................133 Bảng 3.9. Sự tiến bộ của các nhóm KNHHT của HS qua các lần đánh giá ...................................................................................................................133 Bảng 3.10. So sánh kết quả giáo dục KNHHT của HS các lớp TN và ĐC ..................................................................................................................136 Bảng 3.11. Sự tiến bộ về KNHHT qua các lần đo .........................................140 Bảng 3.12. So sánh kết quả giáo dục KNHHT giữa lớp TN và ĐC .............141 Bảng 3.13. Thống kê kết quả kiểm tra sau TN môn Khoa học ......................146 Bảng 3.14. So sánh kết quả học tập giữa các lớp TN và các lớp ĐC ............147 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Khái quát các KNHHT.................................................................... 43 Hình 1.2. Khái quát mối liên hệ các nhóm KNHHT ...................................... 44 Hình 2.1. Tiến trình tổ chức và hướng dẫn trò chơi khoa học ...................... 100 Hình 2.2. Tiến trình giáo dục KNHHT qua trò chơi khoa học ..................... 101 Hình 2.3. Khái quát mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục KNHHT qua trò chơi khoa học ................................................................................................ 113 Hình 3.1. Mức độ tích cực hợp tác trước t hực nghiệm lớp 4 ........................ 126 Hình 3.2. Mức độ tích cực hợp tác trước thực nghiệm lớp 5 ........................ 126 Hình 3.3. Mức độ tích cực hợp tác sau thực ng hiệm lớp 4 ........................... 129 Hình 3.4. Mức độ tích cực hợp tác sau thực nghiệm lớp 5 ........................... 130 Hình 3.5. Sự tiến bộ các nhóm KNHHT của HS lớp 4 ................................. 134 Hình 3.6. Sự tiến bộ các nhóm KNHHT của HS lớp 5 ................................. 135 Hình 3.7. So sánh ĐTB các nhóm KNHHT của HS các lớp TN trước và sau thực nghiệm................................................................................................... 137 Hình 3.8. So sánh ĐTB các nhóm KNHHT của HS các lớp TN và ĐC sau thực nghiệm................................................................................................... 137 Hình 3.9. Sự tiến bộ KNHHT qua các lần đo ............................................... 140 Hình 3.10. So sánh ĐTB KNHHT của lớp TN và ĐC trước và sau thực nghiệm ........................................................................................................... 141 Hình 3.11. Biểu diễn tần suất về kết quả họ c tập của HS qua trò chơi khoa học lớp 4 ........................................................................................................ 146 Hình 3.12. Biểu diễn tần suất về kết quả học tập qua trò chơi khoa học của HS lớp 5............................................................................................................... 147 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá cùng với với sự phát triển mạnh mẽ của khoa khọc công nghệ như hiện nay và trong tương lai đã đặt ra cho ngành giáo dục yêu cầu hết sức quan trọng là không chỉ đào tạo con người có tri thức khoa học mà còn phải đào tạo con người có được những phẩm chất, năng lực, đặc biệt là các KN xã hội cần thiết để có đủ khả năng hội nhập và thích ứng với mọi hoàn cảnh trong xu hướng hợp tác để cùng phát triển. Yêu cầu hình thành và phát triển những KN cho HS tiểu học đã được Luật Giáo dục xác định tại Điều 27 “hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở ”. Trong các KN cơ bản, KNHHT có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực và giúp học sinh đạt kết quả tốt trong học tập. Định hướng đổi mới giáo dục đã được Hội nghị Trung ương 8 khóa XI xác định rõ trong Nghị quyết số 29 -NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, t oàn diện giáo dục và đào tạo “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học ”. Như vậy, ngoài phát huy tính tích cực chủ động của người học thì vi ệc giáo dục và phát triển các KN cần thiết, trong đó có KNHHT là vô cùng quan trọng và cấp bách để giúp cho người học đạt kết quả tốt trong học tập, phát triển được năng lực và phẩm chất cần thiết đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế trong tương lai. Để giúp HS hình thành và phát triển được KNHHT, một trong những hướng đi quan trọng ở tiểu học hiện nay là DHHT, tức là kiểu dạy học dựa vào quan hệ và KNHHT của học sinh. Hình thức dạy học HHT phổ biến là dạy học theo nhóm hay hình thức thảo lu ận nhóm, và trên thực tế đã đạt được 2 những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, việc vận dụng ở tiểu học hiện nay vẫn chưa phát huy được hết tác dụng của hình thức này, vẫn tập trung nhiều vào dạy kiến thức mà chưa chú ý đến việc giáo dục KNHHT. Các nghiên cứu về KN, KN học tập, KNHHT, KN dạy học, KN DHHT, KN sống, KN xã hội tuy đã có khá nhiều nhưng còn ít các nghiên cứu sâu về giáo dục KNHHT cho HS tiểu học, đặc biệt là giáo dục KNHHT qua trò chơi. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của việc sử dụng trò chơi học tập ở mầm non và tiểu học để phát triển trí tuệ và nhận thức, rèn luyện vận động thể chất, giáo dục hành vi giao tiếp, nâng cao kết quả học tập của HS vì trò chơi phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi và nội dung học tập ở mỗi cấp học. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về giáo dục KNHHT qua TCKH cho HS tiểu học. Nội dung môn Khoa học lớp 4, 5 ở tiểu học bao gồm kiến thức của nhiều ngành khoa học như: sinh học, vật lí , hóa học, môi trường. Nội dung học tập lại rất gần gũi với đời sống hằng ngày của HS, vì thế môn Khoa học có sức cuốn hút trí tò mò khám phá của các em rất lớn. Nếu một số nội dung môn Khoa học được thiết kế lại thành các trò chơi khoa học gắn với việc giáo dục các KNHHT sẽ là một lợi thế rất lớn không chỉ giúp cải thiện kết quả học tập môn Khoa học mà còn giúp cho việc giáo dục KNHHT được thuận lợi và hiệu quả. Đây là hai lợi thế để giáo dục KNHHT cho HS nhưng chưa được quan tâm nghiên cứu chuyên biệt. Vì vậy đề tài “ Giáo dục kĩ năng học hợp tác cho học sinh lớp 4, 5 qua trò chơi khoa học” được lựa chọn để nghiên cứu luận án tiến sĩ Giáo dục học (tiểu học). 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp giáo dục KNHHT cho học sinh lớp 4, 5 qua TCKH, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Khoa học ở tiểu học. 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Khoa học ở tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa sự phát triển KNHHT của HS lớp 4, 5 và dạy học Khoa học ở tiểu học thông qua các TCKH. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài khảo sát và tổ chức thực nghiệm tại một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Long An và tỉnh Hậu Giang. - Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp giáo dục KNHHT cho HS lớp 4, 5 qua TCKH môn Khoa học lớp 4, 5. 4. Giả thuyết khoa học Nếu các biện pháp giáo dục KNHHT dựa vào TCKH được đảm bảo bằng qui trình thiết kế và lựa chọn TCKH; kĩ thuật thiết kế dạy học với TCKH; tiến trình hướng dẫn TCKH tuân thủ đúng luật chơi; môi trường khuyến khích HS rèn luyện KNHHT và kĩ thuật đánh giá KHHHT thích hợp thì chúng sẽ tác động tích cực đến KNHHT của HS, góp phần cải thiện kết quả học tập. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lí luận và thực tiễn của vi ệc giáo dục KNHHT qua TCKH ở tiểu học. 5.2. Đề xuất các biện pháp giáo dục KNHHT cho HS lớp 4, 5 qua TCKH. 5.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu bằng thực nghiệm khoa học. 6. Phương pháp nghiên cứu 4 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Phương pháp phân tích lịch sử -logic thông qua các tài liệu khoa học để tìm h iểu tình hình nghiên cứu các vấn đề có liên qu an. - Phương pháp tổng hợp lí luận để xây dựng hệ thống tư liệu khoa học và khung lí thuyết của nghiên cứu. - Phương pháp khái quát hóa để xác định những khái niệm công cụ và quan niệm, định hướng phương pháp luận nghiên cứu. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát, phân tích hồ sơ dạy học để đánh giá thực trạng dạy học Khoa học và sử dụng trò chơi nhằm giáo dục KNHHT ở tiểu học. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để phân tích kinh nghiệm quốc tế và kinh nghiệm giáo dục tiểu học tại địa phương. - Phương pháp thực nghiệm để đánh giá tính khoa học của hệ thống TCKH ở tiểu học và biện pháp giáo dục dựa vào trò chơi. - Phương pháp nghiên cứu trường hợp nhằm làm rõ hơn và cụ thể hơn sự tiến bộ của một số học sinh trong và sau thực nghiệm . 6.3. Các phương pháp khác - Phương pháp chuyên gia để khảo sát thực trạng, tham khảo phương pháp luận và đánh giá kết quả nghiên cứu. - Phương pháp xử lí số liệu bằng toán học và đánh giá thống kê để hỗ trợ nghiên cứu th ực trạng và thực nghiệm. 7. Đóng góp mới của đề tài 5 - Góp phần làm rõ quan niệm khoa học về KNHHT ở tiểu học và giáo dục KNHHT qua TCKH. - Xác định hệ thống KNHHT cơ bản đối với HS tiểu học. - Xây dựng kĩ thuật thiết kế TCKH và hệ thống TCKH nhằm giáo dục KNHHT cho HS lớp 4, 5. - Đề xuất được các biện pháp giáo dục KNHHT cho HS qua TCKH, qua đó góp phần nâng cao kết quả học tập Khoa học cho HS lớp 4, 5. 8. Các luận điểm cần bảo vệ - KNHHT là KN học tập và KN xã hội quan trọng cần giáo dục cho HS tiểu học và có thể giáo dục KN đó cho HS lớp 4, 5 qua TCKH phù hợp , giúp nâng cao kết quả học tập của HS. - Giáo dục KNHHT cho HS tiểu học qua TCKH là lợi thế lớn vì trò chơi vốn có bản chất xã hội sâu sắc. Mỗi TCKH có thể giáo dục một số KNHHT phù hợp với chính trò chơi đó. - Hiệu quả của giáo dục KNHHT qua TCKH phụ thuộc vào thiết kế trò chơ i, tiến trình chơi , hướng dẫn của giáo viên, môi trường và phương thức đánh giá thích hợp với trò chơi. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc giáo dục kĩ năng học hợp tác cho HS lớp 4, 5 qua trò chơi khoa học Chương 2: Các biện pháp giáo dục kĩ năng học hợp tác cho HS lớp 4, 5 qua trò chơi k hoa học Chương 3: Thực nghiệm khoa học 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỌC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5 QUA TRÒ CHƠI KHOA HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Về kĩ năng học hợp tác 1.1.1.1. Các nghiên cứu về kĩ năng Những vấn đề lí luận chung về KN từ lâu đã được xem xét trong các công trình của V.A. Krutrexki, A.G. Côvaliôp, K.K. Platonop, G.G. Golubev, N.D. Lêvitôp, A.V. Pêtrôxki, và nhiều người khác. Những nghiên cứu này giải thích KN từ nội dung và điều kiện tâm lí của nó. Chẳng hạn: - V.A. Krutrexki hiểu KN là phương thức thực hiện hành động đã được con người lĩnh hội, nếu nắm được phương thức hành động là người có KN [53]. Cách hiểu này dường như không thích hợp với thực tế hoạt động của con người. Nắm được phương thức h ành động và làm việc được là hai việc khác nhau hoàn toàn. - Theo A.G. Côvaliôp thì KN là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hoạt động [14]. Đây là cách diễn đạt khác nhưng cùng bản chất với quan điểm trên. Biết phương thức thực hiện hành động nhưng không hành động thì chưa có KN. - K.K. Platonop và G.G. Golubev giải thích KN là năng lực của con người thực hiện công việc có kết quả với một chất lượng cần thiết trong những điều kiện mới và khoảng thời gian tương ứng [16]. Đồng nhất KN và năng lực trong cùng một điều kiện có lẽ là chưa thỏa đáng. KN chỉ là một dạng năng lực hoặc là một phần của năng lực mà thôi [45]. 7 - N.D. Lêvitôp cho rằng KN là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp bằng cách áp dụng hay lựa chọn những cách thức đúng đắn có tính đến những điều kiện nhất định [59]. Cách hiểu này thực chất nhấn mạnh tính kĩ thuật của KN nên chưa phản ánh đúng khái niệm KN. - Theo A.V. Pêtrôxki, KN là sự vận dụng tri thức, kĩ xảo đã có để lựa chọn và thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra [70]. Cách hiểu này đúng bản chất KN làm việc thực tiễn, nhưng bỏ qua những KN tâm lí như KN hoạt động trí tuệ, KN tri giác, KN tư duy, bởi những KN hoạt động trí tuệ chưa hẳn đã là cách vận dụng tri thức và kĩ xảo. Có những KN không chỉ vận dụng tri thức mà còn quản lí hoặc sản sinh tri thức. Theo cách tiếp cận khác, Đặng Thành Hưng giải thích KN là một dạng hành động được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả n ăng vận động và những điều kiện sinh học -tâm lí khác của cá nhân (chủ thể có KN đó) như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân … để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay qui định [45] [46] . Theo ông, KN chính là hành động có kĩ thuật, được thực hiện dựa vào các điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội (kinh nghiệm) của cá nhân, cho phép cá nhân hoàn thành công việc có kết quả theo chuẩn đã định trong điều kiện nhất định. KN không phải là khả năng thực hiện hành động mà chính là hành động . Nguyễn Thị Thanh (2013) [81] cho rằng KN là việc thực hiện có kết quả các hành động và kĩ thuật hành động trên cơ sở vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm đã có một cách hợp lí, linh hoạt vào các tình huống khác nhau để đạt được các mục tiêu đã xác định. Theo Nguyễn Thành Kỉnh (2010) 8 [52], KN là sự thực hiện hoạt động một cách thành thạo, linh hoạt sáng tạo phù hợp với các mục tiêu trong những điều kiện khác nhau. Nguyễn Thị Thu Hằng (2013) [26] giải thích KN là khả năng chủ thể thực hiện được hành động dựa trên vốn tri thức, kinh nghiệm đã có để đạt được kết quả theo những tiêu chí nhất định, phù hợp với mục đích và điều kiện hành động. Những vấn đề cụ thể về KN đã được đề cập trong nhiều đề tài và luận án khoa học giáo dục. Nguyễn Như An [1], Phan Thanh Long [61] và Cao Thị Thặng [76] nghiên cứu KN giảng dạy trong đào tạo sinh viên sư phạm và của giáo viên THCS. Mai Thị Anh [4] nghiên cứu việc bồi dưỡng các KN công tác pháp chế cho cán bộ giáo dục cấp tỉnh. Nguyễn Thanh Bình [8] và Nguyễn Thị Thu Hằng [25] xem xét các vấn đề KN sống. Nguyễn Minh Châu [10] bàn về KN thực hành trong đào tạo công nghiệp. Vũ Trọng Rỹ và nhóm [13] nghiên cứu về KN học tập cơ bản ở trường phổ thông. Ngô Thị Thu Dung [17], [18], [19] và Trương Thị Thu Yến [95] bàn về KN học nhóm và KN dạy học nhóm ở tiểu học. Nguyễn Minh Hải [24] xem xét các KN giải bài toán có lời văn ở tiểu học. Nguyễn Thị Thúy Hạnh [27] và Nguyễn Thị Thanh [77] [78] [79] [80] [81] bàn về KNHHT của sinh viên. Phạm Thị Thu Hoa [ 29] xem xét các KN nghiên cứu khoa học của sinh viên. Trần Thị Hương [47] nghiên cứu KN hoạt động giáo dục trong đào tạo sinh viên sư phạm. Bùi Th ị Hạnh Lâm [54] nghiên cứu KN tự đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông. Võ Sỹ Lục [62] nghiên cứu KN giao tiếp trong công tác an ninh. Mai Thị Nguyệt Nga [65] nghiên cứu KN lao động tự phục vụ của học sinh lớp 1. Nguyễn Thị Thanh [82] nghiên cứu KN sử dụng graph trong học tập của sinh viên sư phạm. Trần Thị Tuyết Oanh và nhóm [84] nghiên cứu việc đánh giá các KN dạy học. Nguyễn Quang Uẩn và Trần Quốc Thành [91] nghiên cứu các KN học tập cơ bản. Nguyễn Văn Y [94] bàn về các KN tin học văn phòng, v.v… 9 1.1.1.2. Các nghiên cứu về kĩ năng học hợp tác Ý tưởng DHHT đã có từ rất lâu nhưng đến những năm cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX mới bắt đầu có sự nghiên cứu sâu hơn, tại nước Anh, Joseph Lancaster và Andrew Bell đã tổ chức thực nghiệm hình thức học tập nhóm nhỏ, người học cùng trao đổi, chia s ẻ, hợp tác giúp đỡ nhau tìm hiểu khám phá đối tượng nhận thức để đạt kết quả tốt nhất. Ý tưởng này đã được hưởng ứng và nhanh chóng được áp dụng tại Mỹ vào năm 1806 [92]. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhà giáo dục người Mỹ John Dewey đã đề xướng và thực thi tư tưởng đề cao khía cạnh xã hội của việc học và vai trò của nhà giáo dục trong việc giáo dục học sinh một cách dân chủ. Ông cho rằng muốn học cách để cùng chung sống trong xã hội thì người học phải trải nghiệm quá trình sống hợp tác ngay trong nhà trường. Ông nhấn mạnh rằng nhà trường là cuộc sống của trẻ chứ không phải là nơi chuẩn bị vào đời [49] . Sau đó, nhiều người đã tiếp tục nghiên cứu để xây dựng lí thuyết nền tảng và phát triển cho đến ngày nay như Kurt Lewin (1930 -1940), Morton Deutsch [121], [122] , David W. Johnson & Roger T. Johnson [111], De Vries [100], L.X. Vưgôtxki [93], [116], [117], Karrie A. Jones [114] , Mary Ransdell [119] , Geoff Petty [106] , Glasser W [107] . Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh nhiều khía cạnh khác nhau để cho thấy ích lợi của hợp tác trong học tập cũng như trong cuộc sống, phân tích lợi thế, ưu điểm của HHT so với các với các phương thức học tập khác như học cá nhân, tranh đua. Qua DHHT sẽ tạo cơ hội cho người học giao lưu, hoà nhập vào môi trường văn hoá khác nhau để chiếm lĩnh tri thức, trong HHT các em sẽ học tập hiệu quả hơn và rèn luyện được các KN hợp tác, một trong những KN xã hội vô cùng quan trọng và cần thiết không chỉ để đảm bảo học tập có hiệu quả, mà còn đảm bảo sau này có việc làm và thành công trong nghề nghiệp. 10 Để thực hiện được phương thức DHHT, người học cũng cần phải có những KN tương ứng, tuỳ theo góc độ nghiên cứu một số người đã đề cập các KN hoặc nhóm KN mà người học cần phải có để học tập có hiệu quả, cụ thể: - Johnson D. W, Johnson R. T (1999) chia KNHTHT thành 4 nhóm: KN giao tiếp; KN xây dựng và duy trì bầu không khí tin cậy lẫn nhau; KN lãnh đạo; KN tận dụng sự tranh luận sáng tạo [111]. - Schmuck và Runkel (1985) chia KNHTHT thành 6 KN cơ bản: KN giải thích; KN hiểu rõ hành vi của người khác; KN tiếp thu; KN truyền đạt; KN biểu hiện hành vi; KN biểu đạt tình cảm [125]. - Thousand J.S Villa R.A (1994) đưa ra 4 nhóm: KN hình thành nhóm; KN thực hiện các chức năng của nhóm; KN hình thành cấu trúc công việc; KN hoàn thiện nhóm [126]. - Romiszowski (1981) chia KNHTHT thành 7 nhóm: KN biểu đạt thái độ, tình cảm; KN tìm kiếm và cung cấp thông tin; KN đề nghị; KN duy trì và mở rộng thông t in; KN dẫn dắt và ngăn cản; KN thể hiện quan điểm và KN khái quát [124]. - George Jacobs (1999) phân loại KNHTHT thành 3 nhóm: KN tập hợp nhóm; KN hoạt động nhóm; KN giao lưu tư tưởng [105]. Các nghiên cứu về KNHHT cho thấy đây là hệ thống KN mở, các nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau nhấn mạnh KNHHT phù hợp với đối tượng ở từng thời điểm khác nhau. Mặc dù có nhiều cách chia phân, nhưng nhìn chung thì phải có các KN giao tiếp, duy trì hoạt độn g nhóm, lãnh đạo và giải quyết bất đồng ý kiến. Đặng Thành Hưng đã nhận định rằng “Các quan hệ của dạy học hiện đại sẽ phát triển theo xu thế tăng cường sự tương tác, hợp tác và cạnh tranh, 11 tham gia và chia sẻ”; “Trong quan hệ thầy trò, tính chất hợp tác l à xu thế nổi bật”; “Quan hệ giữa người học với nhau trong quá trình dạy học hiện đại nói chung mang tính hợp tác và cạnh tranh tương đối”, ông đã làm rõ các khái niệm liên quan nhóm hợp tác và so sánh HHT với kiểu học tranh đua và học cá nhân, đồng thời cũng nêu rõ tầm quan trọng KNHHT và các nguyên tắc đảm bảo cho DHHT thành công [33], [34] [35] [36] [37] , [38]. Trong một số nghiên cứu cụ thể về DHHT, Đặng Thành Hưng đã đề cập lí thuyết và kĩ thuật thiết kế học liệu [41], thiết kế phương pháp dạy học [40] theo chiến lược HHT. Các nghiên cứu khác của ông về KN học tập cũng đã làm rõ thêm các khái niệm về KN, năng lực, các tiêu chí nhận diện và đánh giá chúng. Căn cứ vào cơ cấu nhiệm vụ học tập, Đặng Thành Hưng đã xác định “Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại” bao gồm nhóm những KN nhận thức học tập, nhóm những KN giao tiếp và quan hệ học tập, nhóm KN quản lí học tập, và trong đó có những KNHHT [39]. Một số nghiên cứu khác của Nguyễn Hữu Châu (2005) [9]. Nguyễn Bá Kim (2006) [51], Thái Duy Tuyên (2008) [88] đã phân tích rõ KNHHT là một dạng KN rất quan trọng đối với con người cũng như đối với học sinh, trong HHT HS có cơ hội bộc lộ, thể hiện mình trong giao tiếp; làm việc hợp tác; học hỏi lẫn nhau; đem lại bầu không khí đoàn kết, giúp đỡ, tin tưởn g lẫn nhau... và có cơ hội rèn luyện, phát triển những KN đó. Bên cạnh đó, một số đề tài và luận án tiến sĩ đã nghiên cứu về DHHT và phát triển KNHHT của Nguyễn Thanh Bình ( 1998) [6] [7] , [8], Lê Thị Hải Anh (2005) [2], Ngô Thị Thu Dung (2002) [17], Hoàng Lê Minh (2007) [64] , Lê Văn Tạc (2005) [74], Nguyễn Triệu Sơn (2007 ) [73], Nguyễn Thành Kỉnh (2010) [52], Nguyễn Thị Quỳnh Phương (2012) [71], Nguyễn Thị Thuý Hạnh (2011) [27], Nguyễn Thị Thanh (2013) [81], Hoàng Công Kiên (2013) [50],
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất