Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi theo tiếp cận hợp tác...

Tài liệu Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi theo tiếp cận hợp tác

.PDF
215
942
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HÀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HÀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 62 14 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Tố Oanh TS. Lê Bích Ngọc HÀ NỘI, NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu và dữ liệu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ luận án nào. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà ii LỜI CẢM ƠN Luận án “Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác” được hoàn thành tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục Mầm non, các thầy cô giáo và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trần Thị Tố Oanh, TS. Lê Bích Ngọc, những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên, khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của CBQL, GVMN, các cháu lớp mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non: MN Tràng An (Quận Thanh Xuân-Hà Nội), MN Hồng Hà (Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội), MN Bắc Hồng (Huyện Đông Anh-Hà Nội), MN Di Trạch (Huyện Hoài Đức-Hà Nội). Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong Gia đình của tôi đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án. Tác giả luận án iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN ................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu............................................................... 3 3.1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3 5.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết ............................................... 4 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................... 5 6.3. Các phương pháp khác ........................................................................ 5 7. Những đóng góp và ý nghĩa của đề tài ...................................................... 6 8. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................ 6 9. Cấu trúc luận án ......................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP ... 8 DƯỚI GÓC ĐỘ KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI .......... 8 THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC ........................................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề................................................................. 8 1.1.1. Những nghiên cứu về giao tiếp, kĩ năng, kĩ năng giao tiếp và giáo dục kĩ năng giao tiếp .................................................................................. 8 1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục theo tiếp cận hợp tác .................... 16 1.2. Kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống ........................................ 18 1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................ 18 1.2.2. Cấu trúc và tiêu chí đánh giá kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống........................................................................................................... 22 1.2.3. Phân loại và đặc điểm kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống của trẻ 5-6 tuổi.......................................................................................... 24 iv 1.3. Tiếp cận hợp tác trong giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống .............................................................................................................. 35 1.3.1. Khái niệm tiếp cận hợp tác ............................................................. 35 1.3.2. Nguyên tắc và bản chất tiếp cận hợp tác trong giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống .......................................................... 36 1.4. Quá trình giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non........................... 40 1.4.1. Mục đích giáo dục kĩ năng giao tiếp .............................................. 40 1.4.2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng giao tiếp theo tiếp cận hợp tác ........ 41 1.4.3. Nội dung giáo dục kĩ năng giao tiếp .............................................. 43 1.4.4. Hình thức giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác......................................................................................... 45 1.4.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác............. 46 Kết luận chương 1 ........................................................................................ 48 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP DƯỚI .. 50 GÓC ĐỘ KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẤU GIÁO 5-6 TUỔI THEO........ 50 TIẾP CẬN HỢP TÁC ..................................................................................... 50 2.1. Giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong chương trình giáo dục mầm non hiện hành .......................... 50 2.1.1. Mục tiêu giáo dục ........................................................................... 50 2.1.2. Nội dung giáo dục .......................................................................... 50 2.1.3. Hình thức giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi nhìn từ góc độ kĩ năng sống ............................................................................. 53 2.1.4. Đánh giá sự phát triển của trẻ......................................................... 53 2.2. Khảo sát thực trạng giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác .................................................. 54 2.2.1. Mục đích, qui mô, đối tượng, địa bàn khảo sát .............................. 54 2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 56 2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................... 56 2.2.4. Công cụ khảo sát và tiêu chí đánh giá ............................................ 57 2.3. Kết quả khảo sát.................................................................................... 58 2.3.1. Nhận thức của giáo viên mầm non về giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác cho trẻ 5-6 tuổi ............. 58 2.3.2. Nhận thức của phụ huynh về giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................... 67 2.3.3. Thực trạng giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ....................................... 71 2.3.4. Kết quả giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi...................................................................................... 79 v Kết luận chương 2 ........................................................................................ 89 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP ................... 91 DƯỚI GÓC ĐỘ KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI ........ 91 THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC ......................................................................... 91 3.1. Nguyên tắc xác định biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác ..................... 91 3.1.1. Đảm bảo phù hợp mục tiêu, nội dung Chương trình giáo dục trẻ mầm non ................................................................................................... 91 3.1.2. Đảm bảo các nguyên tắc của giáo dục hợp tác .............................. 91 3.1.3. Đảm bảo tạo ra nhiều cơ hội thực hành giao tiếp của trẻ............... 92 3.1.4. Đảm bảo những tác động sư phạm tập trung vào bản thân các kĩ năng và những điều kiện thực hiện kĩ năng ............................................. 92 3.2. Các biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi................................................... 92 3.2.1. Tạo môi trường giao tiếp thuận lợi cho việc thực hiện kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống theo tiếp cận hợp tác ................................ 92 3.2.2. Lựa chọn nội dung và thiết kế hoạt động theo tiếp cận hợp tác nhằm giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ......... 96 3.2.3. Cung cấp mẫu kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động nhóm ..................................................................... 102 3.2.4. Tổ chức hoạt động theo tiếp cận hợp tác nhằm tạo cơ hội cho trẻ thực hành kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống .......................... 106 Kết luận chương 3 ...................................................................................... 123 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM KHOA HỌC .............................................. 125 4.1. Tổ chức thực nghiệm .......................................................................... 125 4.1.1. Mục đích thực nghiệm.................................................................. 125 4.1.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................. 125 4.1.3. Đối tượng, thời gian và yêu cầu thực nghiệm .............................. 125 4.1.4. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ................................ 127 4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm........................................................... 127 4.2.1. Phân tích kết quả thực nghiệm thăm dò ....................................... 127 4.2.2.Phân tích kết quả thực nghiệm chính thức .................................... 130 4.2.3. Mô tả trường hợp.......................................................................... 141 Kết luận chương 4...................................................................................... 147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 148 1. Kết luận .................................................................................................. 148 2. Kiến nghị................................................................................................ 150 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 152 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 163 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN BP: Biện pháp ĐC: Đối chứng GD: Giáo dục GT: Giao tiếp GV: Giáo viên GVMN: Giáo viên mầm non MN: Mầm non KN: Kĩ năng KNGT: Kĩ năng giao tiếp KNS: Kĩ năng sống PH: Phụ huynh TN: Thực nghiệm TCHT: Tiếp cận hợp tác vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nhóm các KNGT ........................................................................... 25 Bảng 2.1. Đặc điểm GVMN được khảo sát .................................................... 54 Bảng 2.2. Đặc điểm PH được khảo sát ........................................................... 55 Bảng 2.3. Nhận thức của GVMN về KNGT dưới góc độ KNS ..................... 58 Bảng 2.4. Nhận thức về phân loại KNGT của GVMN ................................... 59 Bảng 2.5. Nhận thức của GV về giáo dục theo tiếp cận hợp tác .................... 61 Bảng 2.6. Quan niệm của PH về KNGT dưới góc độ KNS............................ 67 Bảng 2.7. Nhận thức của PH về loại KNGT dưới góc độ KNS...................... 67 Bảng 2.8. Nhận thức của PH về biện pháp giáo dục KNGT dưới góc độ KNS ......................................................................................................................... 69 Bảng 2.9. Nội dung giáo dục KNGT dưới góc độ KNS đã thực hiện ............ 71 Bảng 2.10. Phương pháp giáo dục KNGT dưới góc độ KNS theo TCHT ..... 72 Bảng 2.11. Việc thực hiện GD KNGT dưới góc độ KNS theo TCHT ........... 74 Bảng 2.12. Việc thực hiện GD KNGT dưới góc độ KNS ở gia đình ............. 76 Bảng 2.13. Nội dung giáo dục KNGT dưới góc độ KNS ở gia đình .............. 76 Bảng 2.14. Đánh giá của PH về các yếu tố ảnh hưởng đối với GD KNGT dưới góc độ KNS ..................................................................................................... 77 Bảng 2.15. Kết quả giáo dục KN đưa thông điệp của trẻ 5-6 tuổi .................. 79 Bảng 2.16. Kết quả giáo dục KN tiếp nhận thông điệp của trẻ ...................... 82 Bảng 2.17. Kết quả giáo dục KN phán đoán và xử lí ..................................... 83 Bảng 2.18. Kết quả giáo dục KN quản lí tình huống GT của trẻ 5-6 tuổi ...... 86 Bảng 2.19. Kết quả giáo dục KN tạo lập điều kiện và sử dụng ..................... 87 Bảng 3.1. Khung nội dung hoạt động GD KNGT dưới góc độ KNS theo TCHT .............................................................................................................. 96 Bảng 4.1. Kết quả thực hiện KNGT dưới góc độ KNS (TN thăm dò) ......... 127 Bảng 4.2. Kết quả thực hiện KNGT dưới góc độ KNS (trước TN) .............. 130 Bảng 4.3. Phân loại trẻ theo kết quả thực hiện KNGT ................................. 132 Bảng 4.4. Kết quả thực hiện KNGT dưới góc độ KNS của trẻ (nhóm TN) . 133 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của GVMN về giáo dục theo TCHT ......................... 63 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của GV về yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục theo TCHT ......................................................................................................................... 64 Biểu đồ 2.3. Việc sử dụng phương pháp giáo dục KNGT theo TCHT của GV ......................................................................................................................... 65 Biểu đồ 2.4. Nhận thức của PH về biện pháp giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ ..................................................................................................... 70 Biểu đồ 2.5. Kết quả thực hiện các nhóm KNGT ........................................... 89 Biểu đồ 4.1. Kết quả thực hiện KNGT nhóm TN và ĐC sau tác động ........ 133 Biểu đồ 4.2. Kết quả thực hiện KNGT nhóm TN (nội thành và ngoại thành) sau tác động ................................................................................................... 135 Biểu đồ 4.3. Kết quả thực hiện KNGT nhóm nam và nữ sau tác động ........ 136 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đưa ra quan điểm chỉ đạo: “...chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học…” [86]. Nhiệm vụ được nêu trong Nghị quyết đó là “tiếp tục đổi mới và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Giáo dục hướng vào phát huy năng lực, phẩm chất, kĩ năng của người học đã được nhấn mạnh trong Nghị quyết và trở thành một nhiệm vụ của giáo dục Việt Nam trong thế kỷ XXI. Giáo dục mầm non xác định mục tiêu: “Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời” [12]. Do đó, việc chuẩn bị cho trẻ những kĩ năng sống phù hợp là việc làm cần thiết. Giao tiếp là phương tiện không thể thiếu trong đời sống con người. Trang bị các kĩ năng giao tiếp để giải quyết tốt các vấn đề trong cuộc sống, sống thân thiện và có văn hoá đã trở nên rất có ý nghĩa đối với xã hội nói chung và với từng con người nói riêng. Trẻ mầm non đang trong giai đoạn nhận thức và lĩnh hội các kinh 2 nghiệm xã hội để hình thành và phát triển nhân cách. Giao tiếp đã trở thành chìa khoá giúp trẻ mở ra những cánh cửa để khám phá thế giới. Tuy vậy trẻ thường dễ bị rơi vào tình trạng mâu thuẫn khi có nhu cầu giao tiếp nhưng chưa có kĩ năng thực hiện giao tiếp hoặc giao tiếp không có kết quả. Trên thực tế, ngành giáo dục mầm non đã rất quan tâm tới phát triển ngôn ngữ và các hành vi giao tiếp cho trẻ mầm non, đặc biệt là trẻ 5-6 tuổi. Tuy nhiên việc phát triển các kĩ năng giao tiếp từ góc độ kĩ năng sống chưa được quan tâm đầy đủ. Các giáo viên chủ yếu chú ý phát triển vốn từ, cách tạo câu, và các hành vi văn hoá trong giao tiếp của trẻ nhiều hơn so với việc dạy trẻ biết lựa chọn và sử dụng có hiệu quả những mẫu câu đã biết, những vốn từ đã có trong những tình huống đa dạng và phức tạp gắn liền với cuộc sống. Giáo viên khó khăn và lúng túng trong việc tổ chức giáo dục các kĩ năng này cho trẻ. Vì vậy việc đầu tư nghiên cứu nhằm tìm ra các biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp từ góc độ kĩ năng sống cho trẻ MN, đặc biệt đối với trẻ 5-6 tuổi chuẩn bị vào lớp 1 là việc làm có ý nghĩa và cấp thiết. Khoa học giáo dục hiện đại có nhiều tiếp cận giúp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả như tiếp cận hoạt động, tiếp cận kiến tạo, tiếp cận ngẫu nhiên...Tiếp cận hợp tác tạo nhiều cơ hội cho trẻ tham gia học tập tích cực, chủ động, tham gia tương tác, giao tiếp trong mối quan hệ đa chiều giữa người dạy và người học và giữa những người học. Do đó tiếp cận hợp tác trong giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống đảm bảo tốt hơn mức độ thành công cho người học. Từ những phân tích trên, đề tài “Giáo dục kĩ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác” được lựa chọn để thực hiện nghiên cứu luận án tiến sĩ Giáo dục học. 3 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng các biện pháp giáo dục theo tiếp cận hợp tác nhằm phát triển các kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục KNGT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa hoạt động giáo dục KNGT theo tiếp cận hợp tác và sự phát triển KNGT dưới góc độ KNS của trẻ. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục KNGT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nhân cách của trẻ, đặc biệt trong giai đoạn chuẩn bị học tập ở trường tiểu học. Nếu các biện pháp giáo dục KNGT cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi được xây dựng và thực hiện dựa trên các yêu cầu, nguyên tắc của giáo dục hợp tác, phù hợp với bản chất KNGT và đặc điểm lứa tuổi của trẻ, chỉ rõ cách thức rèn luyện hành vi GT thì sẽ tác động tích cực đến sự phát triển KNGT của trẻ trong cuộc sống. 5. Nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Xác định cơ sở lí luận của việc giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác. 5.1.2. Khảo sát thực trạng giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác. 5.1.3. Đề xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ 4 năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác. 5.1.4. Tổ chức thực nghiệm khoa học để đánh giá các biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác và kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài. 5.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu KNGT trong luận án được giới hạn như sau: - Dưới góc độ kĩ năng sống - Trong phạm vi những KNGT cụ thể sau: Kĩ năng đưa thông điệp; Kĩ năng nhận thông điệp; Kĩ năng phán đoán và xử lí thông tin trong tiến trình giao tiếp; Kĩ năng quản lí, làm chủ tình thế giao tiếp; Kĩ năng tạo lập những điều kiện thực hiện giao tiếp và sử dụng phương tiện giao tiếp. - Khảo sát và thực nghiệm được giới hạn trên trẻ 5-6 tuổi có tình trạng phát triển bình thường học tại một số trường mầm non thành phố Hà Nội. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết 6.1.1. Phương pháp phân tích lịch sử -logic: để tổng quan tư liệu lịch sử trong nghiên cứu vấn đề, hệ thống hóa các quan điểm và lí thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 6.1.2. Phương pháp so sánh: để tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế, so sánh chọn lọc những thành tựu lí luận và kinh nghiệm giáo dục phù hợp với tư tưởng của đề tài. 6.1.3. Phương pháp khái quát hóa lí luận: để xác định hệ thống khái niệm và quan điểm, xây dựng khung lí thuyết, đường lối phương pháp luận và thiết kế điều tra, thiết kế thực nghiệm khoa học. 5 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục giúp thu thập dữ liệu thực tế để đánh giá thực trạng giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, được thực hiện như sau: - Quan sát trẻ và hoạt động của trẻ: Theo dõi và ghi lại các biểu hiện của trẻ trong việc sử dụng các KNGT từ góc độ KNS để giải quyết các tình huống, các nhiệm vụ trong sinh hoạt tại trường mầm non. - Quan sát hoạt động giáo dục KNGT của GV (nội dung, hình thức và phương pháp) tại trường mầm non. - Phỏng vấn giáo viên, cha mẹ các bé 5-6 tuổi tại trường mầm non. 6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: nghiên cứu và đúc kết kinh nghiệm giáo dục kĩ năng giao tiếp từ góc độ kĩ năng sống trong thực tiễn giáo dục mầm non những năm gần đây qua phân tích hồ sơ quản lí, hồ sơ giáo dục, số liệu thống kê giáo dục, phỏng vấn, tọa đàm với cán bộ quản lí, giáo viên. 6.2.3. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động và giao tiếp của trẻ, của giáo viên qua phân tích giáo án, các phương tiện tổ chức giáo dục, kết quả hoạt động của trẻ và của giáo viên. 6.2.4. Phương pháp thực nghiệm khoa học để kiểm tra độ tin cậy của các biện pháp giáo dục KNGT dưới góc độ KNS qua kĩ thuật chọn mẫu thực nghiệm và mẫu đối chứng tương đương, so sánh chéo và so sánh đầu vào và đầu ra của mẫu thực nghiệm. 6.3. Các phương pháp khác 6.3.1. Phương pháp chuyên gia: thu thập ý kiến của các chuyên gia về vấn đề giáo dục kĩ năng giao tiếp từ góc độ kĩ năng sống cho trẻ MN theo tiếp cận 6 hợp tác để hoàn thiện cơ sở lí luận, điều chỉnh kĩ thuật đánh giá trong khảo sát thực trạng và thực nghiệm, đề xuất và điều chỉnh các biện pháp giáo dục. 6.3.2. Phương pháp xử lí số liệu và đánh giá bằng thống kê: Để xử lí định lượng số liệu điều tra thực trạng và kết quả thực nghiệm làm căn cứ đánh giá định tính kết quả nghiên cứu. 7. Những đóng góp và ý nghĩa của đề tài 7.1. Mô tả tiếp cận hợp tác trong giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi như là tiếp cận mới trong lĩnh vực giáo dục mầm non. 7.2. Phân tích rõ nội dung, ý nghĩa của một số KNGT cụ thể dưới góc độ KNS ở trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi cần được giáo dục trong giai đoạn trẻ đến trường mầm non. 7.3. Phát hiện một số vấn đề trong thực trạng giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường MN hiện nay như chưa hướng dẫn thực hành kĩ năng thường xuyên, chú trọng giáo dục ngôn ngữ nhiều hơn giao tiếp. 7.4. Xây dựng các biện pháp giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác đã tác động vào nhận thức và nhu cầu luyện tập kĩ năng của trẻ, vào thiết kế và thực hiện các hoạt động giáo dục có tính hợp tác khuyến khích trẻ thực hành giao tiếp, tác động vào các yếu tố môi trường giáo dục để tạo cơ hội cho trẻ sử dụng KNGT dưới góc độ KNS. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. Giáo dục KNGT dưới góc độ KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi có hiệu quả khi áp dụng theo tiếp cận hợp tác trong các hoạt động nhóm phù hợp với bản chất KNGT ở lứa tuổi này. 7 8.2. Trẻ có thể lĩnh hội KNGT bắt đầu từ hành vi bắt chước theo mẫu, nhớ và hiểu dần ý nghĩa, nội dung của nó và thực hành mẫu đó trong những hoạt động đa dạng và quan hệ giao tiếp có tính khuyến khích. 8.3. Để giúp trẻ phát triển KNGT dưới góc độ KNS thì các biện pháp giáo dục cần phải dựa vào môi trường giao tiếp thuận lợi, tác động vào cơ chế làm mẫu-bắt chước, chỉ dẫn cụ thể và động viên trẻ trong các hoạt động hợp tác nhóm mà các cháu trực tiếp tham gia. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần Mở đầu, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án gồm 4 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận của giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác Chương 2. Thực trạng giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác Chương 3. Biện pháp giáo dục kĩ năng giao tiếp dưới góc độ kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi theo tiếp cận hợp tác Chương 4. Thực nghiệm khoa học 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIAO TIẾP DƯỚI GÓC ĐỘ KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về giao tiếp, kĩ năng, kĩ năng giao tiếp và giáo dục kĩ năng giao tiếp 1.1.1.1. Những nghiên cứu về giao tiếp GT là vấn đề nghiên cứu được nhiều nhà khoa học quan tâm và được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau như tâm lí, văn hóa, ngôn ngữ, giáo dục…cụ thể như sau. - Những nghiên cứu ở góc độ tâm lí học 1/ GT đặc trưng cho bản chất tâm lí người, của ý thức và nhân cách L.X.Vưgotxki [33], P.D.Parưghin [93], A.V. Zaporozet, M.I. Lixina [135]. Các nghiên cứu đã chỉ rõ vai trò của GT đối với sự hình thành và phát triển của ý thức, đồng thời khẳng định ngôn ngữ và các hệ thống kí hiệu khác không chỉ là phương tiện GT mà còn là công cụ tư duy. 2/ Nghiên cứu GT như là nhu cầu hữu cơ của con người (L.X.Vưgotxki, L.I.Bojohovich, A.V.Vêđênop, D.T.Campbell [32], [33], [35]. Các nghiên cứu đã thừa nhận bản chất xã hội của con người, trong đó GT là điều kiện quan trọng thể hiện bản thân đồng thời phát triển các mối quan hệ xã hội. H.Wallon đã có nhiều minh chứng xác đáng khẳng định các quan hệ xã hội thông qua GT (giữa mẹ với con, trẻ em với người lớn…) đã có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển nhân cách của trẻ. 3/ Từ sự thừa nhận vai trò của GT trong sự phát triển cá nhân, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra hậu quả của sự thiếu hụt GT đối với sự phát triển tâm lí 9 trẻ em như M.Iu.Kixchiacôpxcaia, J.Bowlby, R.A.Spitz [33]. Từ góc độ tâm bệnh học, S.Freud đã sử dụng GT như một phương pháp chữa bệnh cho bệnh nhân tâm thần theo phương thức gợi mở dần để giải phóng các uẩn khúc. 4/ Quan điểm GT được nhìn nhận dưới góc độ hoạt động - gây nhiều tranh luận giữa các nhà khoa học, điển hình là cuộc tranh luận giữa A.A.Leonchiev và B.F.Lomov [33], [76]: A.A. Leonchiev coi GT là một dạng đặc biệt của hoạt động. B.F. Lomov coi hoạt động và GT là 2 phạm trù đồng đẳng với nhau, đặc thù của GT khác với hoạt động có đối tượng ở chỗ quan hệ trong GT là quan hệ giữa chủ thể và chủ thể, giữa những nhân cách với nhau, tác động qua lại với nhau một cách sinh động, cụ thể về nhiều mặt. Hai nhà nghiên cứu đều thừa nhận bản chất xã hội của GT và thống nhất với nhau về nội dung tâm lí của GT. Tại Việt Nam, ở góc độ tâm lí, GT được đề cập trong các công trình của Phạm Minh Hạc, Phạm Hoàng Gia, Trần Trọng Thuỷ, Đặng Xuân Hoài [33], Nguyễn Văn Đồng [21], Lê Thị Bừng, Nguyễn Thị Vân Hương [62], Hoàng Thị Anh [3], Hoàng Anh, Đỗ Thị Châu và Nguyễn Thạc [2]. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu tập trung nêu lên những đặc điểm tâm lí GT của người trưởng thành. Một số nhà tâm lí học như Ngô Công Hoàn [43], Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Như Mai, Đinh Kim Thoa [126] đã mô tả những đặc điểm phát triển tâm lí của trẻ em lứa tuổi MN, trong đó đề cập tới những đặc điểm tâm lí ảnh hưởng tới GT của trẻ. - Những nghiên cứu GT ở góc độ văn hoá - xã hội Gudykunst W.B, Ting Toomey, Y.Y. Kim [143],[144] đánh giá vai trò của niềm tin và giá trị trong GT, văn hóa được nêu ra như một yếu tố ảnh hưởng tới GT của con người. Cũng nghiên cứu về văn hóa trong GT đối với trẻ mẫu giáo, Hoàng Thị Phương [95] đã xây dựng các biện pháp nhằm phát 10 triển các hành vi GT có văn hóa cho trẻ mẫu giáo lớn. Trong một nghiên cứu khác, tác giả đã cho thấy văn hóa của GVMN có ảnh hưởng không nhỏ đối với quá trình giáo dục trẻ em và việc xóa bỏ rào cản về văn hóa trong tác động giáo dục là việc làm cần thiết. Dobkin B.A. và Pace R.C [138] nghiên cứu về văn hóa giao tiếp trong các nhóm xã hội đã chỉ ra cách thức GT phù hợp, hiệu quả đối với các nhóm đối tượng khác nhau. Elise.T, Carrie R.F, Greenfield P.M, Quiroz.B [160] nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hoá trong giáo dục đã cho thấy việc GV quan sát, nghiên cứu tình huống và tích cực GT với người học, kết nối với phụ huynh trên cơ sở hiểu môi trường sống, văn hóa đã có hiệu quả trong giáo dục. Ở Việt Nam, Nguyễn Quang [100], Nguyễn Văn Lê [70], Trần Ngọc Thêm [109], Trần Trọng Thuỷ [114], Trần Phúc Trung [120], Phan Thị Phương Dung [25] đã có đóng góp trong việc nghiên cứu về văn hóa trong GT của các quốc gia trên thế giới và của Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng tới GT thường gặp ở các nền văn hoá, triết lý về GT trong tục ngữ, vấn đề nhận thức GT hay văn hoá GT trong dạy học bản ngữ. Các nghiên cứu đã giúp khẳng định sự tồn tại và ảnh hưởng của văn hóa đối với GT, cho thấy các khía cạnh phong phú của văn hóa GT trong đời sống xã hội. Đồng thời định hướng cho các nghiên cứu trong giáo dục GT cần xét tới các ảnh hưởng của văn hóa như một thành tố tất yếu. - Những nghiên cứu GT ở góc độ ngôn ngữ học A.M. Konsôva nghiên cứu về sự tiếp nhận ngôn ngữ của con người dưới góc độ sinh học; Hall E.T. [145], B.A. Dobkin và R.C. Pacer [138] nghiên cứu các phương tiện GT phi ngôn ngữ và cách sử dụng hiệu quả. Các nghiên cứu đã cho thấy các GT có thể thực hiện thông qua các phương tiện khác nhau, vấn đề là những người cùng GT cần nắm được cùng loại phương tiện GT để có thể hiểu và GT hiệu quả. E.I. Tikhêeva Error! Reference source not found. quan tâm tới đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất