Trường TH&THCs Hương Nguyên
Tuần:
Tiết:
20
39
Giáo án Vật lí 9
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Ngày soạn: 02/01/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được chiều của dòng điện cảm ứng
2. Kĩ năng: Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Khung dây, nam châm
2. Học sinh: Nam châm (nếu có)
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10 phút)
HS: làm TN và thảo luận với
câu C1
I. Chiều của dòng điện cảm
ứng:
Đại diện các nhóm trình bày
1. Thí nghiêm:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1
HS: đọc kết luận trong SGK
Các nhóm tự nhận xét, bổ
C1:
GV: cung cấp thông tin về dòng điện xung cho câu trả lời của nhau. - đèn vàng (đỏ) sáng
xoay chiều
- đèn đỏ (vàng) sáng
HS: nắm bắt thông tin.
=> chiều của dòng điện
trong hai trường hợp trên
là ngược nhau.
2. Kết luận: SGK
3. Dòng điện xoay chiều:
SGK
Hoạt động 2: (20 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
HS: làm TN và thảo luận với
câu C2
GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Đại diện các nhóm trình
II. Cách tạo ra dòng điện
xoay chiều:
1. Cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn kín:
bày
C2: khi nam châm quay thì
Các nhóm tự nhận xét, bổ số đường sức từ xuyên qua
xung cho câu trả lời của nhau. tiết diện S của cuộn dây sẽ
biến thiên lúc tăng lúc giảm
HS: quan sát và lấy kết quả
=> chiều của dòng điện
trả lời C3
trong cuộn dây sẽ thay đổi
liên tục theo thời gian.
HS: đọc kết luận trong SGK
1
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2. Cho cuộn dây quay trong
từ trường:
C3: khi cuộn dây quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây sẽ biến
thiên lúc tăng lúc giảm =>
chiều của dòng điện trong
cuộn dây sẽ thay đổi liên tục
theo thời gian.
3. Kết luận: SGK
Hoạt động 3: (5 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu HS: suy nghĩ và trả lời C4
C4
HS: nắm bắt thông tin
III. Vận dụng:
C4: Khi cuộn dây quay được
1/2 vòng thì số đường
sức từ tăng lên và có 1
bóng sáng. Khi quay tiếp
1/2 vòng nữa thì số
đường sức từ lại giảm và
bóng còn lại sẽ sáng. Do
vậy cứ 1 vòng quay thì
mỗi bóng chỉ sáng trên
1/2 vòng mà thôi.
4. Củng cố: (7 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
20
40
Ngày soạn: 02/01/2014
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
2. Kĩ năng: So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm
2. Học sinh: Tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, tivi …
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
2
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
Đáp án: dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian. Để tạo ra dòng điện
xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường
của nam châm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (15 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho C2
Hoạt động của học sinh
HS: quan sát sau đó trả lời
C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
HS: đọc kết luận trong
SGK
Hoạt động 2: (10 phút)
GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy
phát điện xoay chiều
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và nêu cách
làm quay máy phát điện
Hoạt động 3: (5 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình
bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của
nhau.
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo và hoạt động của máy
phát điện xoay chiều:
1. Quan sát:
C1:
- giống nhau: đều có nam châm
và cuộn dây
- khác nhau: nam châm điện và
nam châm vĩnh cửu
C2: khi nam châm (cuôn dây)
quay thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên và trong
cuộn dây xuất hiện dòng điện
xoay chiều cảm ứng.
2. Kết luận:SGK
II. Máy phát điện xoay chiều
trong kĩ thuật:
1. Đặc tính kĩ thuật:
Umax = 25000 (V)
Imax = 2000 (A)
Pmax = 300 (MW)
f = 50 (HZ).
2. Cách làm quay máy phát điện:
- Có nhiều cách làm quay mát
phát điện như: dùng động cơ nổ,
tuabin nước, cánh quạt gió …
III.Vận dụng:
C3:
* Cấu tạo:
- giống nhau: đều có nam châm
và cuộn dây
- khác nhau: nam châm ở máy
phát điện mạnh hơn nhiều so
với đinamô.
* Hoạt động:
- giống nhau: đều có sự quay
tương đối giữa nam châm và
cuộn dây.
- khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn
nên phải quay máy phát điện
bằng cách gián tiếp.
3
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
4. Củng cố: (8 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
21
41
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn: 06/01/2014
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Biết cách đo U và I của dòng xoay
chiều
2. Kĩ năng: Đo được U và I của dòng xoay chiều.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế …
2. Học sinh: Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt …
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Đáp án: máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm – khung dây).
Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì trong khung dây
xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (3 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: quan sát và trả lời C1
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
Hoạt động 2: (10 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
Nội dung ghi bảng
I. Tác dụng của dòng điện xoay
chiều:
C1:
- dòng điện có tác dụng nhiệt
- dòng điện có tác dụng quang
- dòng điện có tác dụng từ
II. Tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều:
HS: làm TN và thảo luận với 1. Thí nghiệm:
câu C2
C2:
Đại diện các nhóm trình - khi ta đổi chiều dòng điện thì
bày
chiều của lực từ tác dụng lên
Các nhóm tự nhận xét,
nam châm cũng bị đổi chiều.
bổ xung cho câu trả lời của
- thanh nam châm bị hút, đẩy
nhau.
liên tục do chiều của lực điện
HS: đọc kết luận trong SGK từ tác dụng lên nó thay đổi liên
tục.
2. Kết luận: SGK
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
4
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: (10 phút)
GV: làm thí nghiệm cho HS qua sát
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
HS: lấy kết quả TN để nêu
luận chung cho phần này
nhận xét
GV: giải thích về giá trị hiệu dụng
của hiệu điện thế và cường độ
dòng điện xoay chiều
III. Đo cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của mạch điện
xoay chiều:
1. Quan sát giáo viên làm thí
nghiệm:
a, đổi chiều dòng điện thì chiều
HS: đọc kết luận trong SGK.
của kim dụng cụ đo cũng
thay đổi theo.
b, ampe kế và vôn kế 1 chiều
chỉ 0
c, đổi chiều của phích cắm thì
ampe kế và vôn kế vẫn hoạt
động.
Hoạt động 4: (7 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
HS: suy nghĩ và trả lời C3
câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
HS: suy nghĩ và trả lời C4
câu C4
2. Kết luận: SGK
IV. Vận dụng:
C3: trong cả 2 trường hợp đèn
sáng như nhau vì chúng có
chung hiệu điện thế là 6V
C4: trong cuộn dây kín B có
xuất hiện dòng điện cảm
ứng vì chiều của các đường
sức từ xuyên qua nó biến
thiên liên tục theo thời gian.
4. Củng cố: (8 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
21
42
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Ngày soạn: 06/01/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm sự hao phí
trên.
2. Kĩ năng: Tính được điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Tranh truyền tải điện năng
2. Học sinh: Xem thêm thông tin trên tivi, sách, báo …
III. Tiến trình tổ chức day - học:
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
5
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện
thế xoay chiều?
Đáp án: Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang học. Để đo cường
độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (25 phút)
GV: cung cấp thông tin về sự
hao phí điện năng trên
đường dây tải điện
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần
này.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C3
Hoạt động của học sinh
I. Sự hao phí điện năng trên
đường dây tải điện:
HS: thảo luận để tìm ra công
1. Tính điện năng hao phí trên
thức tính điện năng hao phí
đường dây tải điện:
trên đường dây tải điện. Đại - công suất của dòng điện là:
P U .I
diện nhóm lên trình bày và
tự nhận xét lẫn nhau.
- công suất tỏa nhiệt (hao phí) là:
P 2 .R
Php I .R Php 2
U
2
HS: suy nghĩ và trả lời C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 2: (7 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ HS: suy nghĩ và trả lời C4
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
HS: suy nghĩ và trả lời C5
chung cho câu C5
4. Củng cố: (6 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Nội dung ghi bảng
2. Cách làm giảm hao phí:
C1: để làm giảm hao phí trên
đường dây tải điện ta có thể làm
như sau:
+ giảm công suất của dòng điện
+ giảm điện trở của dây dẫn
+ tăng hiệu điện thế
C2: giảm điện trở của dây dẫn thì
ta phải dùng dây có kích thước
lớn gây nhiều khó khăn trong lắp
đặt.
C3: tăng hiệu điện thế ở hai đầu
dây dẫn thì sẽ giảm công suất
hao phí. Muốn vậy ta phải làm
thế nào để tăng được hiệu điện
thế ở hai đầu dây dẫn.
* Kết luận: SGK
II. Vận dụng:
C4: khi U tăng lên 5 lần thì Php
giảm đi là 25 lần.
C5: vì khi tăng U lên như thế thì
hao phí trên đường dây tải điện
sẽ giảm đi rất nhiều
6
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Tuần:
Tiết:
22
43
Giáo án Vật lí 9
Ngày soạn: 12/01/2014
MÁY BIẾN THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Máy biến thế, tranh vẽ cách lắp đặt máy biến thế.
2. Học sinh: Bảng 1, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (5 phút)
Em hãy cho biết các cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (10 phút)
GV: cho HS quan sát mô hình
máy biến thế
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần
này.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C2
Hoạt động của học sinh
HS: quan sát và nêu cấu tạo
HS: suy nghĩ và trả lời C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
HS: đọc phần kết luận trong
SGK
Hoạt động 2: (14 phút)
GV: làm thí nghiệm cho HS
quan sát
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần này.
Nội dung ghi bảng
I. Cấu tạo và hoạt động của máy
biến thế:
1. Cấu tạo:
máy biến thế gồm hai phần
chính:
+ hai cuộn dây có số vòng khác
nhau, đặt cách điện với nhau
+ một lõi sắt (thép) có pha silic
chung cho cả 2 cuộn dây
2. Nguyên tắc hoạt động:
C1: khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ
cấp một U ~ thì số đường sức
từ qua cuộn thứ cấp bị biến
thiên nên xuất hiện dòng điện
cảm ứng làm đèn sáng.
C2: hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp
là xoay chiều vì dây là dòng
cảm ứng.
3. Kết luận: SGK
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu
điện thế của máy biến thế:
HS: quan sát và lấy kết quả
1. Quan sát:
trả lời C3
Kết quả
n1
U1
U2
Đại diện nhóm lên trình bày,
đo
(vòng
(V) (V)
các nhóm tự nhận xét bổ xung Lần TN
)
cho câu trả lời của nhau.
1
3
6
200
2
3
1,5
400
3
9
4,5
400
hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
7
n2
(vò
ng)
400
200
200
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
với số vòng dây của mỗi cuộn.
HS: đọc kết luận trong SGK
HS: quan sát và nêu cách lắp
đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện.
Hoạt động 3: (5 phút)
GV: cho HS quan sát tranh
2. Kết luận: SGK
III. Lắp đặt máy biến thế ở hai
đầu đường dây tải điện:
- Ở hai đầu đường dây tải điện
phải lắp đặt máy biến thế.
IV. Vận dụng:
Hoạt động 4: (5 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C4
HS: luận với câu C4
U1 n1
Đại diện các nhóm trình bày
C4:
áp
dụng
công
thức:
Các nhóm tự nhận xét, bổ
U 2 n2
xung cho câu trả lời của nhau.
suy ra
n2
n1.U 2
thay các giá trị vào ta
U1
được:
4000.6
109 (vòng)
220
4000.3
55 (vòng)
b, n2
220
a, n2
4. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
22
44
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
Ngày soạn: 12/01/2014
ĐIỆN TỪ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II
2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi và bài tập
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: trong lúc ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (15 phút)
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để
củng cố lại các kiến thức đã
học
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
I. Tự kiểm tra
HS: suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi mà GV đưa ra
8
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung
Hoạt động 2: (20 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C10
Hoạt động của học sinh
HS: nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C11
HS: thảo luận với câu C11
Đại diện các nhóm trình
bày
Các nhóm tự nhận xét,
bổ xung cho câu trả lời của C11:
a, dùng máy biến thế để tăng hiệu
nhau.
điện thế nhằm làm giảm hao phí
HS: suy nghĩ và trả lời C12 điện năng trên đường dây tải điện.
b, khi U tăng lên 100 lần thì Php
giảm đi 1002 lần.
HS: suy nghĩ và trả lời C13 c, tóm tắt:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C12
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C13
HS: suy nghĩ và trả lời C10
II. Vận dụng:
C10:
U1 220(V )
n1 4400
n2 120
U 2 ?
Giải:
áp dụng:
U1 n1
U .n
U2 1 2
U 2 n2
n1
thay số
U2
220.120
6(V )
4400
C12: vì nếu dùng dòng không đổi
thì số đường sức từ qua cuộn thứ
cấp không biến thiên nên không
có dòng điện.
4. Củng cố: (7 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
9
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Tuần:
Tiết:
23
45
Giáo án Vật lí 9
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
Ngày soạn: 19/01/2014
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và một số khái niệm
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Tia sáng (đèn phin, tia lazer), thước đo góc, đinh ghim
2. Học sinh: Thước đo góc, cốc đựng, nước
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Bài mới: Gv: giới thiệu chương III
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Hoạt động 1: (15 phút)
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
1. Quan sát:
kết luận chung
HS: quan sát và trả
a, SI là đường thẳng
lời câu hỏi trong
b, IK là đường thẳng
GV: nêu một vài khái niệm
SGK
c, SIK là đường gấp khúc
HS: đọc kết luận
GV: làm thí nghiệm cho HS
trong SGK
2. Kết luận: SGK
quan sát
HS: nắm bắt thông tin
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra HS: quan sát và lấy
3. Một vài khái niệm: SGK
kết luận chung cho phần này.
kết quả trả lời C1
C2
4. Thí nghiệm:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ HS: hoàn thiện kết
C1:
xung cho câu trả lời của
luận trong SGK
- tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
nhau
HS: suy nghĩ và trả
- góc tới lớn hơn góc khúc xạ
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
lời C3
C2:
kết luận cho phần này.
HS: nhận xét, bổ
thay đổi góc tới và giữ nguyên điểm tới I
xung
và quan sát.
5. Kết luận: SGK
C3:
Hoạt động 2: (10 phút)
GV: hướng dẫn HS làm thí
nghiệm kiểm tra
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần này
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
HS: suy nghĩ và nêu
dự đoán về sự truyền
ánh sáng từ nước
sang không khí
HS: làm TN và thảo
luận với câu C5+C6
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ
nước sang không khí:
1. Dự đoán:
C4: đặt một tia sáng chiếu từ trong nước ra
không khí rồi quan sát.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C5: vì đinh C che khuất đồng thời đinh
10
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của học
sinh
Đại diện các nhóm
trình bày
Các nhóm tự nhận
xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
HS: đọc kết luận
trong SGK
Hoạt động 3: (9 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C8
HS: thảo luận với câu
C7
Đại diện các nhóm
trình bày
Các nhóm tự nhận
xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
HS: suy nghĩ và trả
lời C8
Nội dung ghi bảng
ghim A và B nên đường nối từ A C là
đường truyền của tia sáng từ đinh A tới
mắt.
C6: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân cách
giữa không khí và nước.
+ C là điểm tới
+ AB là tia tới
+ BC là tia khúc xạ
+ góc khúc xạ lớn hơn góc tới
3. Kết luận: SGK
III. Vận dụng:
C7: hiện tượng khúc xạ và phản xạ AS:
- giống nhau: đều là hiện tia sáng bị đổi
hướng trên đường truyền
- khác nhau: hiện tượng khúc xạ AS thì tia
khúc xạ và tia tới nằm ở 2 nửa mặt
phẳng tới, góc khúc xạ không bằng góc
tới. Còn hiện tượng phản xạ AS thì tia
phản xạ và tia tới nằm trên cùng 1 nửa
mặt phẳng tới, góc phản xạ bằng góc
tới.
C8: ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa vì có
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
4. Củng cố: (8 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
11
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Tuần:
Tiết:
23
46
Giáo án Vật lí 9
Ngày soạn: 19/01/2014
THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ. Biết được một số khái niệm có liên quan
2. Kĩ năng: Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói.
2. Học sinh: Thước kẻ, hương, bật lửa
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
Đáp án: khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm. Khi góc khúc xạ bằng 0 0
thì tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ:Hoạt
động 1: (15 phút)
Hoạt động của học sinh
HS: quan sát và lấy kết
quả trả lời C1+C2
1. Trục chính:
C4: tia ở giữa qua thấu kính
HS: quan sát và thảo
truyền thẳng không bị đổi hướng. luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình
2. Quang tâm: SGK
bày
Các nhóm tự nhận xét,
3. Tiêu điểm:
bổ xung cho câu trả lời
C5: tiêu điểm F nằm trên trục
của nhau.
chính
C6: nếu chiếu chùm sáng từ vào
mặt kia của thấu kính thì chùm
tia ló cũng hội tụ tại 1 điểm.
4. Tiêu cự: SGK
GV: làm thí nghiệm cho HS
quan sát
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần này.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C3
Hoạt động 3: (7 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C8
HS: quan sát và trả lời C4
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
HS: suy nghĩ và trả lời
C7
Nội dung ghi bảng
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
1. Thí nghiệm:
C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính
hội tụ tại 1 điểm.
C2:
- tia tới là các tia song song
- tia ló là các tia hội tụ
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ:
C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn
phần ở giữa.
III. Vận dụng:
C7:
HS: suy nghĩ và trả lời
C8
C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có
phần rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi
12
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
chiếu một chùm sáng song song
quan thấu kính thì cho chùm tia ló
hội tụ tại 1 điểm.
HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6
HS: nắm bắt thông tin.
Hoạt động 2: (10 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về quang
tâm
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C5+C6
GV: cung cấp thông tin về tiêu
cự
4. Củng cố: (7 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
24
47
ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày soạn: 25/01/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh
2. Học sinh: Bảng 1, nến, bật lửa
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (6 phút)
Câu hỏi: nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ?
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
13
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng
song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (20 phút)
GV: hướng dẫn HS làm thí
nghiệm
GV: tổng hợp ý kiến của các
nhóm và đưa ra kết luận
chung.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
HS: làm thí nghiệm theo
thấu kính hội tụ:
hướng dẫn của GV và 1. Thí nghiệm:
trả lời các câu hỏi từ
a, Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự:
C1 đến C3
C1: ảnh thật ngược chiều so với vật
Đại diện các nhóm trả lời C2: dịch vật lại gần thấu kính vẫn thu
Các nhóm tự nhận xét,
được ảnh thật và ngược chiều với
bổ xung cho câu trả
vật
lời của nhau
HS: tổng hợp các kết quả b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự:
thí nghiệm vào bảng
C3: di chuyển màn hứng ảnh vẫn
1 sau đó treo lên bảng
không thu được ảnh (đó là ảnh ảo).
chính.
ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
2. Ghi lại các nhận xét trên vào bảng 1:
Hoạt động 2: (13 phút)
GV: cung cấp thông tin về
cách dựng ảnh của một
điểm sáng S tạo bởi thấu
kính hội tụ
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
sung sau đó đưa ra kết luận
cho C4
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C5
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
II. Cách dựng ảnh:
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính hội tụ:
C4:
HS: nắm bắt thông tin và
trả lời C4
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình
bày
Các nhóm tự nhận xét,
bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo
bởi thấu kính hội tụ:
C5:
a,
b,
14
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
4. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
24
Tiết:
48
Ngày soạn: 25/01/2014
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ, làm được một số bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh
2. Học sinh: Bảng 1, nến, bật lửa
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: Nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ?
Đáp án: Thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng
song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút)
Bài tập về dựng ảnh
Bài 1. Dựng ảnh của điểm
sáng S tạo bởi thấu kính hội HS: nắm bắt thông tin
tụ:
Gv: Gọi Hs lên bảng dựng ảnh HS: lên bảng vẽ hình
của điển S
HS: thảo luận
Đại diện các nhóm trình
bày
Các nhóm tự nhận xét,
bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
Bài 2. Dựng ảnh của một vật
HS: lên bảng vẽ hình
sáng AB tạo bởi thấu kính hội HS: thảo luận
tụ.
Đại diện các nhóm trình
Gv: Gọi Hs lên bảng dựng ảnh bày
của vật sáng AB
Các nhóm tự nhận xét,
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Nội dung ghi bảng
Bài tập dựng ảnh
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính hội tụ:
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo
bởi thấu kính hội tụ:
a,
b,
15
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 2: (20 phút)
Bài tập vận dụng
GV: hướng dẫn HS trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C6
Giáo án Vật lí 9
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
HS: suy nghĩ và trả lời
C6
III. Vận dụng:
C6:
a,
- Xét ABF ~ OKF ta có:
AB AF
thay số ta được:
OK OF
1
24
OK 0,5
OK 12
mà OK = A’B’ vậy ảnh cao 0,5 (cm).
- Xét ABO ~ A’B’O ta có:
AB
AO
thay số ta được:
A' B ' A' O
1
36
A' O 18
0,5 A' O
vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
là 18 (cm).
b,
- Xét B’BH ~ B’OF’ ta có:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C7
B ' B BH
thay số ta được:
B ' O OF '
B' B 8
B' B 2
B ' O 12
B' O 3
Với B’B + BO = B’O
2
3
BO BO B ' O BO B' O (1)
3
5
- Xét ABO ~ A’B’O ta có:
AB
BO
AO
thay số ta được:
A' B ' B' O A' O
AB
BO
1
3
5
A' B' (cm)
A' B ' B ' O
A' B ' 5
3
AB
AO
5
8
24
A' O (cm)
A' B' A' O
3 A' O
5
C7: khi ta dịch chuyển thấu kính ra xa
thì ảnh của dòng chữ to dần. Đến
một lúc nào đó thì ảnh của dòng chữ
biến mất.
4. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ và nhắc lại các bước giải bài tập.
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
16
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
25
49
Ngày soạn: 02 /02 /2014
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được hình dạng và đặc điểm của thấu kính phân kì. Biết được các khái niệm về
trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm chứng.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, chùm sáng, giá thí nghiệm.
2. Học sinh: Giấy A4, bút chì, thước kẻ . . .
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt xa thấu kính?
Đáp án: khi đặt vật ở xa thấu kính (d > f) thì cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Nếu vật
ở rất xa thấu kính thì ảnh của vật hội tụ tại tiêu điểm F của thấu kính.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (15 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa
ra kết luận chung cho câu
C1+C2
GV: làm thí nghiệm cho HS
quan sát
GV: tổng hợp ý kiến và đưa
ra kết luận chung cho phần
này.
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HS: làm TN và thảo luận
với câu C1+C2
- Đại diện các nhóm trình
bày
- Các nhóm tự nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của
nhau.
HS: quan sát và lấy kết quả
trả lời C3
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:
1. Quan sát và tìm cách
nhận biết:
C1: để nhận biết thấu kính
17
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của học sinh
hội tụ ta dùng 1 trong
các cách sau:
- So sánh phần rìa và phần
ở giữa.- Chiếu 1 chùm
sáng song song vào thấu
kính và nhìn chùm tia
ló.
- Soi thấu kính lên một
dòng chữ.
Nội dung ghi bảng
C2: phần rìa của thấu kính
phân kì dày hơn phần ở
giữa.
2. Thí nghiệm:
C3: chùm tia ló phân kì
Hoạt động 2: (10 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về
trục chính của thấu kính
phân kì.
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C5
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C6
GV: cung cấp thông tin về
tiêu cự của thấu kính phân
kì.
Hoạt động 3: (10 phút)
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C8
GV: gọi HS khác nhận xét,
bổ xung sau đó đưa ra kết
luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C4
HS: đọc thông tin về quang
tâm trong SGK
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:
C4: tia ở giữa sau khi qua thấu kính thì
không bị đổi hướng.
HS: suy nghĩ và trả lời C5
2. Quang tâm: SGK
3. Tiêu điểm:
C5: nếu kéo dài chùm tia ló thì chúng
sẽ gặp nhau tại một điểm.
C6:
HS: suy nghĩ và trả lời C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
4. Tiêu cự:
OF = OF’ = f (f: tiêu cự)
III. Vận dụng:
C7:
HS: suy nghĩ và trả lời C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
C8: so sánh phần rìa với phần ở giữa để
nhận biết đó là thấu kính hội tụ hay
phân kì.
C9: phần rìa dày hơn phần ở giữa.
Chiếu chùm sáng song song qua thì
cho chùm tia ló phân kì.
4. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
18
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Giáo án Vật lí 9
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần:
Tiết:
25
50
ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Ngày soạn: 02 /02 /2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Biết được cách dựng
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng.
2. Học sinh: Nến, thước kẻ, bật lửa.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (6 phút)
Câu hỏi: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì?
Đáp án: thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm
sáng song song qua thấu kính phân kì thì cho chùm tia ló phân kì.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (16 phút)
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho câu C1+C2
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các
thấu kính:Hoạt động 2: ( 10
phút)
C5:
a,
b,
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của học sinh
HS: làm TN và thảo luận I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
với câu C1+C2
thấu kính phân kì:
- Đại diện các nhóm trình C1: đặt một ngọn nến đang cháy gần
bày
thấu kính hội tụ, phía bên kia đặt
- Các nhóm tự nhận xét,
một màn hứng ảnh. Di chuyển màn
bổ xung cho câu trả lời
ở mọi vị trí từ xa đến gần thấu kính
của nhau.
ta đều không thu được ảnh trên màn
C2: để quan sát được ảnh thì ta phải
nhìn vật qua thấu kính phân kì.
- ảnh ảo, cùng chiều so với vật.
II. Cách dựng ảnh:
C3: dựng ảnh của điểm B sau đó hạ
HS: suy nghĩ và trả lời
vuông góc xuống trục chính ta thu
C3
được ảnh của điểm A.
HS: suy nghĩ và trả lời
C4:
C4
- ta thấy B’ thuộc vào FG và BO nên
A’B’ thuộc vào tam giác FOG, từ đó
ta thấy A’ B’ luôn nằm trong
khoảng OF.
19
Trường TH&THCs Hương Nguyên
Hoạt động của giáo viên
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C4
Giáo án Vật lí 9
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HS: lên bảng trình bày
HS: nhận xét, bổ xung
Hoạt động 3: (7 phút)
GV: hướng dẫn HS vẽ ảnh của
vật AB trong 2 trường hợp
thấu kính là hội tụ và phân kì
GV: gọi HS khác nhận xét
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần này.
4. Củng cố: (4 phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị tốt cho giờ học sau.
Tuần:
Tiết:
26
51
BÀI TẬP
Ngày soạn: 16 /02 /2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Biết được cách dựng
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: Thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng.
2. Học sinh: Nến, thước kẻ, bật lửa.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì?
Đáp án: thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm
sáng song song qua thấu kính phân kì thì cho chùm tia ló phân kì.
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút)
Bài tập 1
Bài tập về độ lớn của ảnh
Giáo viên: Trần Tiểu Sơn
20
- Xem thêm -