Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án vật lí 8 fulll

.DOC
86
283
73

Mô tả:

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Lý 8: 1 tiết/tuần.Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2: 17 tuần. TT 1 tiết 1 Bài Chuyển động cơ học. TT 19 tiết 16 2 2 Vận tốc. 20 17 3 3 21 18 4 4 Chuyển động đều-Chuyển động không đều. Biểu diễn lực. 22 19 5 5 Sự cân bằng lực – quán tính. 23 20 6 7 8 6 7 8 24 25 26 21 22 23 9 10 11 9 27 28 29 25 24 10 Lực ma sát. Áp suất. Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau. Áp suất khí quyển. Kiểm tra. Lực đẩy Ác si mét. 12 11 30 13 12 TH và KTTH: Nghiệm lại lực đẩy Ác si mét. Sự nổi. 14 15 13 14 Công cơ học. Định luật về công. 32 33 16 17 18 15 Công suất. ÔN tập. Kiểm tra học kỳ. 34 35 31 1 Bài Cơ năng, thế năng, động năng. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu-Bức xạ nhiệt. Công thức tính nhiệt lượng. Kiểm tra. Phư ơng trình cân bằng nhiệ t. 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 28 Động cơ nhiệt. 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học. Kiểm tra học kỳ 2. Ôn tập. Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:20/8/2012 Ngày giảng:23/8/2012 Tiết 1 Chương I: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A.MỤC TIÊU: -Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày. -Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. -Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh. B.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập. Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp. C.PHƯƠNG PHÁP: D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Ổn định lớp (1P) GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký hiệu dùng trong SGK. Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ. *H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút). HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng ĐVĐ: Từ hiện tượng thực tế HS: Từ kinh nghiệm đã có, ta thấy Mặt Trời mọc đằng có thể nêu các cách nhận biết Đông lặn đằng Tây, như vậy khác nhau như: Quan sát có phải là Mặt Trời chuyển bánh xe quay, nghe tiếng động còn Trái Đất đứng yên máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn không? Bài này giúp chúng thấy khói xả ra ở ống xả ta trả lời câu hỏi trên. hoặc bụi tung bay ở lốp xe… *H. Đ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN (13 phút). GV yêu cầu HS thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời… đang chuyến động hay đứng yên? GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc) Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc? GV yêu cầu HS trả lời C2, C3. HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường… Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó. C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. HS tự tìm ví dụ. HS thảo luận theo nhóm và trả lời. 2 I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc) - Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN (6phút). GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc. GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. GV yêu cầu HS trả lời C7: Nhận xét trên. Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất. GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi. C6: Điền từ thích hợp và nhận xét. Đối với vật này Đứng yên II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nhận xét: Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. Kết luận: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc. C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu. C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất. *H. Đ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GV dùng tranh vẽ các vật HS quan sát tranh vẽ và các chuyển động H1.3a,b,c SGK thí nghiệm để mô tả lại các và có thể làm ngay một số dạng chuyển động của các thí nghiệm về c/động của vật. vật rơi, ném ngang, con lắc Máy bay chuyển động thẳng. đơn, của kim đồng hồ… qua Quả bóng bàn chuyển động đó yêu cầu HS quan sát và cong. mô tả lại các hình ảnh c/động Kim đồng hồ chuyển động của các vật đó. tròn. GV yêu cầu HS trả lời C9. GẶP (6 phút). III. Một số chuyển động thường gặp Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn). HS trả lời C9. *H. Đ.5: VẬN DỤNG (15 phút). 3 Giáo án Vật lý 8 GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11. Năm học 2012-2013 HS thảo luận trả lời C10, C11. Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT. 4 IV. Vận dụng C10: C11: : Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc. Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:.30/8/2012 Ngày giảng:06/9/2012 TIẾT 2 VẬN TỐC A. MỤC TIÊU: -Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động. -Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ). S t -Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc v  , biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản. -Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. -Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập. B.CHUẨN BỊ: -Đồng hồ bấm giây. -Tranh vẽ tốc kế của xe máy. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút) 1. Kiểm tra bài cũ. a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ. b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ? 2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động . *H. Đ.2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC (22 phút) GV hướng dẩn HS vào vấn đề HS sắp xếp thứ tự chuyển động I. Vận tốc là gì ? so sách sự nhanh, chậm của nhanh, chậm của các bạn trong Độ lớn của vận tốc chuyển động của các bạn bảng 2.1 . cho biết mức độ nhanh trong bảng 2.1, ghi kết quả HS trả lời câu C 1 : cùng chạy 1 hay chậm của chuyển cuộc chạy 60m quãng đường 60m như nhau, bạn động và được xác định - Từ kinh nghiệm hàng ngày nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh bằng độ dài quãng các em sắp xếp thứ tự chuyển hơn. đường đi được trong 1 động nhanh, chậm của các HS ghi kết quả xếp hạng vào cột đơn vị thời gian . bạn . 4. Yêu cầu HS trả lời câu C 1 . - GV yêu cầu HS trả lời câu C2 . Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ? - Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 . HS: Muốn tính quãng đường chạy II. Công thức tính vận được trong mỗi giây ta lấy quãng tốc đường chia cho thời gian . S V  . Trong đó: - HS tính và ghi kết quả vào t cột 5 V là vận tốc, S là quãng đường đi được, 5 Giáo án Vật lý 8 GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc . - Y/cầu HS trả lời C 3 . GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động . GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc Từ công thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ? - Yêu cầu HS trả lời C 4 . GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc. GV hướng dẫn HS trả lời câu C 5 . Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ? HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây (m/s ) . GV hướng dẫn HS trả lời câu C 6 . Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức . GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8. -GV yêu cầu HS ghi và học thuộc phần ghi nhớ trong Năm học 2012-2013 Họ tên HS Xếp Quãng đường h chạy ạ trong 1s n g 6m t là th/gian đi hết quãng đường đó. Nguyễn 3 An Trần Bình 2 6,3m Lê Văn 5 5,5m Cao Đào Việt 1 6,7m Hùng Phạm 4 5,7m Việt HS trả lời câu C 3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị. III. Đơn vị vận tốc Đơn vị hợp pháp HS tự viết công thức tính vận tốc. của vận tốc là mét trên giây (m/ s ) và kilômét Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc trên giờ (km/ h ) . vào đơn vị của quảng đường (đơn Độ lớn của vận tốc vị chiều dài) và đơn vị thời gian . được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế . HS trả lời câu C 4 . *H.Đ.3: VẬN DỤNG (15 phút) IV. Vận dụng C 5 : a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b)Vận tốc của ô tô: V 1 = 36km/h = 10m/s, Vận tốc của xe đạp: V 2 =10,8km/h=3m/s. Vận tốc của tàu hoả: V 3 = 10m/ s . Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất . C6: Tóm tắt: t=1,5h; s=81km v=?km/h; ?m/s. C7: Tóm tắt: 2 t=40 phút= h ; v=12km/h. 3 s=?km. 6 Bài giải: Vận tốc của tàu là: S 81km v   54km / h t 1,5h 54000m   15m / s. 3600 s ĐS: v=54km/h=15m/s. Bài giải: Quãng đường mà người đó đi được là: s  v.t  2 12km / h. h  8km. 3 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 SGK. ĐS: s=8km. C8: Tóm tắt: 1 T=30 phút= h ; v=12km/h 2 s=?km. Về nhà: Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ . Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT. 7 Bài giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: 1 s=v.t= 4km / h. h  2km. 2 ĐS: s=2km. Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:06/9/2012 Ngày giảng:13/9/2012 TIẾT 3 CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU A. MỤC TIÊU: -Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. -Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. -Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. -Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lí kết quả. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm : Máng nghiêng , bánh xe , đồng hồ. Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quãng đường AD và DF. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phat hiện và giải quyết vấn đề D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(8 phút). 1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc 2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h . Cho biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s? HS tự tìm ví dụ GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động về chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này. đều, chuyển GV gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này. động không đều. *H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU (12 phút) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn HS làm TN HS hoạt động theo nhóm I. Định nghĩa hình 3.1 - Làm TN theo hình 3.1 - Chuyển động đều là chuyển Làm TN và đặc biệt tập cho SGK. động mà vận tốc có độ lớn HS biết xác định quãng Quan sát chuyển động của không thay đổi theo thời gian đường liên tiếp mà trục bánh trục bánh xe và ghi các - Chuyển động không đều là xe lăn được tronh những quãng đường nó lăn được sau chuyển động mà vận tốc có khoảng thời gian 3s liên tiếp. những khoảng thời gian 3s độ lớn thay đổi theo thời Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số liên tiếp trên mặt nghiên AD gian. liệu đo được theo mẫu của và DF. bảng 3.1. - Mỗi nhóm ghi lại các số Từ kết quả thí nghiệm yêu liệu đo được. cầu HS nhân biết trên quãng - HS căn cứ vào số liệu đo đường nào chuyển động của được để rút ra nhận xét trên trục bánh xe là chuyển động quảng đường nào chuyển đều, không đều . động của trục bánh xe là đều, GV hướng dẫn HS trả lời câu không đều. C2. - HS suy nghỉ trả lời C 2 . a. là chuyển động đều. b, c, d. là chuyển động không đều. 8 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 *H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU (14 phút). GV yêu cầu HS tính đoạn HS nêu được : muốn tính đường lăn được của trục quãng đường bánh xe lăn bánh xe trong mỗi giây ứng được trong mỗi giây ta phải với các quãng đường AB, lấy quãng đường đi được BC, CD và nêu rõ khái niệm chia cho thời gian đi hết vận tốc trung bình. quãng đường đó. GV tổ chức cho HS tính toán ghi kết quả và giải đáp câu HS đưa vào kết quả thí C3. nghiệm ở bảng 3.1 để tính GV cần chốt lại hai ý: Vận vận tốc trung bình trong các tốc TB trên các quãng đường quãng đường AB, BC, CD và chuyển động không đều trả lời từ A đến D chuyển thường khác nhau. động của trục bánh xe là Vận tốc TB trên cả đoạn nhanh dần. đường thường khác TB cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên II. Vận tốc trung bình của tiếp của cả đoạn đường đó. chuyển động không đều Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: v tb  S t Trong đó: s là quãng đường đi được. t là th/ gian đi hết quãng đường đó. *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). GV hướng dẩn HS tóm tắt lại các kết luận quan trọng của bài và vận dụng trả lời câu C 4 , C 5 , C 6 . III. Vận dụng. C 4 :Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô lúc thì chuyển động nhanh (trên những đoạn đường vắng), khi thì chuyển động chậm (trên những đoạn đường đông người). Vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình. 9 Giáo án Vật lý 8 Yêu cầu HS tự làm thực hành đo v tb theo câu C 7 . Năm học 2012-2013 C5: Tóm tắt: S 1 =120m; t 1 =30s; S 2 =60m; t 2 = 24s. V tb1 = ? V tb2 = ? V tb = ? Bài giải: Vận tốc TB trên quãng đường dốc: S 120 Vtb1  1   4(m / s ). t1 30 Vận tốc TB trên quãng đường nằm S 2 60   2,5( m / s ). ngang là : Vtb 2  t2 24 Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quãng đường: S  S2 120  60 10 Vtb  1   (m / s ). t1  t2 30  24 3 Vtb1  4m / s;Vtb 2  2,5m / s; ĐS: C6: Tóm tắt: t=5h; V tb =30km/h. S=? km Vtb  10 m / s. 3 Bài giải: Quãng đường tàu đi được: S=V.t=30km/h.5h=150km. ĐS: S=150km. Về nhà : (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ, - Làm các bài tập từ 3.1 → 3.7 SBT 10 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:12/9/2011 Ngày giảng:13/9/2011 TIẾT 4 BIỂU DIỄN LỰC A. MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. -Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.Biểu diễn được vectơ lực. -Rèn luyện khả năng vẽ hình minh hoạ. B.CHUẨN BỊ: Nhắc HS xem lại bài lực. Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 ) Xe lăn, Miếng sắt, nam châm. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(10 phút). 1.Chuyển động đều là gì ? Nêu 1 ví dụ về vật chuyển động đều. 2.Chuyển động không đều là gì ? Nêu ví dụ. 3.Viết công thức tính vận tốc trung bình của 1 chuyển động không đều. ĐVĐ: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ? GV đưa 1 số ví dụ: viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng lên vật? *H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC VÀ SỰ HS tự nêu lại khái niệm lực. GV nhắc lại ở lớp 6 ta đã Tác dụng của lực, ký hiệu, biết lực có thể làm biến đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại dạng, biến đổi chuyển động lượng véc tơ... của vật. HS tự tìm ví dụ . Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ HS thảo luận theo nhóm, trả minh hoạ. lời câu C 1 . Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK . GV làm TN như hình 4.1 .Hướng dẫn HS trả lời câu C1. THAY ĐỔI VẬN TỐC (10 phút). I. Ôn lại khái niệm lực C1: H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng sắt làm tăng vận tốc của xe lăn . H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng là qua bóng bị biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . *H.Đ.3: THÔNG BÁO ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ CÁCH BIỂU DIỄN LỰC BẰNG VÉCTƠ(15 phút). - GV thông báo: Một đại lượng vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực => lực là một đại lượng vectơ. II. Biểu diễn lực 1.Lực là một đại lượng vectơ. Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là 1 HS nhắc lại các đặc điểm của đại lượng vectơ. lực và nêu được lực là 1 đại Vậy, lực là 1 đại lượng lượng vectơ. vectơ. 11 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 -GV thông báo: Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a.Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) . - Phương và chiều là phương chiều của lực . - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước . b.Vectơ lực kí hiệu bằng chữ Frcó mũi tên ở trên: Độ lớn Điểm đặt lực Phương chiều - Cách biểu diển vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố của lực. GV đưa ra ví dụ về lực tác dụng lên vật có vẽ hình và chỉ rỏ điểm đặt, phương chiều và cường độ của lực ( hình 4.3 SGK) GV hướng dẫn HS trả lời câu C2. Biểu diển lực Yêu cầu HS trả lời câu C 3 . -Sự khác nhau giữa cường độ F lực và véc tơ lực: +Cường độ lực: ur F +Véc tơ lực: F . -HS quan sát hình 4.3 để hiểu rõ cách biểu diễn lực. *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). III. Vận dụng C2: -HS trả lời C2, C3. u r P 10N u r F 5000N C 3 :... Về nhà: (1P) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 → 4.5. 12 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:15/9/2011 Ngày giảng:16/9/2011 TIẾT 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH A.MỤC TIÊU: -Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. -Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật dang chuyển động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vạt sẽ chuyển động thẳng đều”. -Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giả thích được hiện tượng quán tính. -Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm. B.CHUẨN BỊ: Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK. C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút). -Hãy nêu các yếu tố của lực và cách biểu diển lực. Áp dụng biểu diễn các vec tơ lực sau đây: - Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích tùy chọn) - Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải (1cm ứng với 500N) Đáp án - Các yếu tố của lực:Điểm đặt, phương và chiều, độ lớn - Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) . + Phương và chiều là phương chiều của lực . + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước - Áp dụng u r F u r P 3000N 500N ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếptục đứng yên.Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụ của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? *H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ LỰC CÂN BẰNG (15 phút). -GV Yêu cầu HS đọc thông HS trả lời C1:... I. Lực cân bằng tin ở mục 1, quan sát hình 5.2 1. Hai lực cân bằng là gì? để trả lời C1. -Đặc điểm của hai lực cân Hãy nêu đặc điểm của các bằng: Hai lực cân bằng là 2 lực lực cân bằng? +Cùng điểm đặt. cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, phương nằm +Cùng độ lớn. trên cùng 1 đường thẳng +Cùng phương. 13 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 +Ngược chiều. chiều ngược nhau. -GV: Khi tác dụng của hai HS dự đoán được: khi vật * Dưới tác dụng của 2 lực lực cân bằng lên một vật đang chuyển động mà chỉ cân bằng vật đang đứng yên đang chuyển động thì có hiện chịu tác dụng của 2 lực cân sẽ tiếp tục đứng yên. tượng gì xảy ra với vật, hãy bằng thì vật sẽ tiếp tục dự đoán vận tốc có thay đổi chuyển động thẳng đều. 2. Tác dụng của hai lực cân không? HS theo dõi TN suy nghĩ trả bằng lên một vật đang GV làm TN để kiểm chứng lời câu C 2 , C 3 , C 4 . chuyển động bằng máy A-tút. Hướng dẩn C 2 : quả cầu A chịu tác dụng a. Dự đoán. HS theo dõi quan sát và ghi của 2 lực: trọng lực P A và sức kết quả TN. Chú ý hướng căng T của dây, hai lực này dẫn HS quan sát TN theo 3 cân bằng. giai đoạn ( do T = P B mà P B = P A nên T b. Thí nghiệm. Hình 5.3a SGK : ban đầu quả = P A ) cầu A đứng yên C 3 : đặt thêm vật nặng A’ lên Hình 5.3b SGK : quả cầu A A, lúc này chuyển động P A + P A’ > T nên vật AA’ Hình 5,3c SGK : quả cầu chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. GV yêu cầu học sinh quan sát H5.2 SGK về quyển sách C 4 : khi quả cân A chuyển Từ TN ta thấy rằng một đặt trên bàn, động qua lổ K thì A’ bị giữ vật đang chuyển động mà lại. Khi đó quả cân A còn A tiếp tục chuyển động khi chịu tác dụng của 2 lực cân chịu tác dụng của 2 lực P A và bằng sẽ tiếp tục chuyển động A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai T. đoạn (d) hướng dẫn HS ghi thẳng đều. lại quãng đường đi được HS dựa vào kết quả TN để trong các khoảng thời gian 2s điền vào bảng 5.1 và trả lời liên tiếp. câu C 5 . *H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ QUÁN TÍNH (10 phút). GV đưa ra một số hiện tượng HS suy nghĩ và ghi nhớ dấu II. Quán tính về quán tính mà HS thường hiệu của quán tính 1. Nhận xét: gặp... HS nêu 1 số ví dụ về quán Khi có lực tác dụng , mọi tính. vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính . *H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút). 2. Vận dụng GV kết luận những ý chính HS suy nghĩ trả lời câu C 6 , C6:... và yêu cầu HS ghi nhớ, nhắc C 7 , C 8 . C7:... lại . C8:... Yêu cầu HS trả lời câuC 6 , C 7 , C8 . Về nhà: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 5.1 → 5.8 SBT, đọc thêm mục có thể em chưa biết. 14 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:18/9/2011 Ngày giảng:19/9/2011 TIẾT 6. LỰC MA SÁT A. MỤC TIÊU: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. - Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. B.CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám) , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK. - Tranh vẽ vòng bi. C.PHƯƠNG PHÁP: D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút). a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ? b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: - Vật đang đứng yên. Vật đang chuyển động. ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK. Sự khác nhau cơ bản HS nghe GV truyền đạt và so giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò bây giờ là trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ bánh xe bò ngày xưa và ngày bi. Thế mà con người phải mất hàng chục thế kỷ mới tạo nay. nên sự khác nhau đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của sự phát minh đó. *H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ LỰC MA SÁT (20 phút). ĐVĐ: Khi nào có F ms ? Các loại F ms thường gặp. GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động, khi vật này trượt trên bề mặt cản vật khác để HS nhận biết đặc điểm của F ms trượt. -Yêu cầu HS trả lời C1. Qua các thí dụ về F ms yêu cầu HS rút ra nhận xét F ms trượt xuất hiện khi nào? HS kể thêm một số ví dụ về F ms trượt –C1: -Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. -Ma sát giữa dây đàn viôlông với cần kéo. -Các trò chơi thể thao: Lướt ván, trượt tuyết, cầu trượt, trượt băng. HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện F ms trượt. GV nêu thí dụ về sự xuất hiện, đặc điểm của lực ma sát lăn. Yêu cầu HS trả lời C2. C 2 : -Ma sát sinh ra ở giữa 2. Lực ma sát lăn viên bi đệm giữa trục quay Nhận xét: với ổ trục. Lực ma sát lăn sinh ra khi -Trục quay có con lăn ở băng 1 vật lăn trên bề mặt của một truyền. vật khác. -Khi dịch chuyển vật nặng, 15 I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt Nhận xét : Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của vật khác. Giáo án Vật lý 8 Yêu cầu HS trả lời câu C3. GV nêu ví dụ rồi phân tích về sự xuất hiện, đặc điểm của F ms nghỉ. Thông qua thực nghiệm GV phải hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm của ma sát nghỉ. Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN. Cho HS trả lời câu C4. Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này được gọi là lực ma sát nghỉ F ms nghỉ = F K . GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong trường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo? GV hỏi: Độ lớn F ms nghỉ có phải là có giá trị xác định? có phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật? GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Yêu cầu HS tìm ví dụ về F ms nghỉ trong đời sống. (C5) *H.Đ.3: NGHIÊN CỨU LỰC Yêu cầu HS làm câu C6 . GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát trong hình 6.3. GV yêu cầu HS nêu các biện pháp làm giảm ma sát ? Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát . B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma sát từ 8 => 10 lần. GV cho HS làm câu C7. Năm học 2012-2013 dùng những khối trụ làm con lăn, ma sát giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn. HS nhận xét về đặc điểm của ma sát lăn. C3: Hình 6.1a: F ms trượt. Hình 6.1b: F ms lăn. Nhận xét: cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn cường độ của Fms trượt. -HS nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất hiện F ms nghỉ. -HS chỉ ra được đặc điểm của F ms nghỉ.............. - HS đọc hướng dẫn TN, làm TN. - HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động . HS trả lời câu C4. Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với lực kéo. Khi tăng F K thì F ms cũng tăng. HS: Độ lớn lực ma sát nghỉ có giá trị không xác định. Nó phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật. HS: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của các lực khác mà vẫn đứng yên (không trượt). HS trả lời câu C5: kể ra một số ví dụ về lực ma sát nghỉ thường gặp. 3. Lực ma sát nghỉ Nhận xét: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của các lực khác. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật. + Luôn có tác dụng giữa vật ở trong trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG KĨ THUẬT (15phút). HS trả lời câu C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. Khắc phục : tra dầu . b. Ma sát trượt làm mòn trục làm cản trở chuyển động quay của bánh xe. Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. c. Ma sát trượt cản trở ch động của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe (thay ma sát trượt bằng ma sát lăn). 16 Giáo án Vật lý 8 GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết F ms có tác dụng như thế nào? GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát. Sau khi HS trả lời riêng từng hình, GV chốt lại: - Ích lợi của ma sát. Cách làm tăng ma sát. Năm học 2012-2013 HS trả lời câu C7: a. F ms giữ phấn trên bảng. b. F ms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau. c. F ms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm. d. F ms giữ cho ô tô trên mặt đường. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại Nhận xét: Lực ma sát làm nóng và làm mòn vật, cản trở chuyển động. Biện pháp làm giảm ma sát: bôi trơn, làm nhẵn bề mặt, lắp vòng bi, lắp bánh xe con lăn . . . . . 2. Lực ma sát có thể có ích Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên . . . . . Biện pháp làm tăng ma sát: Tăng độ nhám của bề mặt. Thay đổi chất liệu tiếp xúc. *H.Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (5 phút). 1 HS trả lời câu C8, cả lớp III. Vận dụng Vận dụng: nhận xét. C8: Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau a. Ma sát nghỉ có lợi : cách nhẵn (trơn) → F ms nghỉ ít làm tăng F ms : chân phải đi nhận xét. → chân khó bám vào sàn, dễ dép xốp. GV hỏi và yêu cầu HS trả ngã , F ms nghỉ có lợi. b. F ms lăn có lợi: cách làm lời. b. Bun trơn F ms lăn giữa lốp tăng F ms : rải cát trên đường. Ô tô và xe đạp vật nào có xe và mặt đường giảm → c. F ms có hại. quán tính lớn hơn → vật nào bánh xe bị quay trượt trên d. Ô tô có m lớn → quán tính dể thay đổi vận tốc hơn? đất → F ms lăn có lợi. lớn → khó thay đổi v → F ms Yêu cầu HS làm câu C9 . c. Ma sát làm đế giày mòn → nghỉ phải lớn để bánh xe bám Củng cố: ma sát có hại. vào mặt đường → bề mặt lốp Ô tô có quán tính lớn hơn phải khía rảnh sâu, F ms có - Có mấy loại ma sát? Hảy lợi. kể tên các lực ma sát đó sinh xe đạp. Xe đạp dể thay đổi vận tốc e. Bôi nhựa thông để tăng ra khi nào? hơn. lực ma sát giữa dây cung với - F ms trong trường hợp nào có dây đàn nhị, F ms có lợi. lợi ? Cách làm tăng? HS trả lời câu C9. C9: - F ms trong trường hợp nào có Biến F ms trượt → F ms lăn → hại ? Cách làmgiảm? HS trả lời các câu hỏi của giảm F ms → máy móc chuyển GV để củng cố bài. động dễ dàng. Ghi nhớ: SGK 17 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Về nhà : (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 6.1 → 6.5 (SBT). Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết ”. 18 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 Ngày soạn:25/9/2011 Ngày giảng:26/9/2011 TIẾT 7. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Củng cố lại các kiến thức phần chuyển động cơ và lực cơ. - Rèn luyện khả năng phân tích và áp dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng vật lí trong thực tế. - Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, vận tốc trung bình của một chuyển động cơ - Thái độ cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán. Tính logic trong giải thích hiện tượng. B.CHUẨN BỊ: - Ôn tập các kiến thức đã học C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Lý thuyết: 1)Chuyển động cơ học, vận tốc. -Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày. -Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. - Công thức tính vận tốc v = S/t - Ý nghĩa của từng đại lượng. 2) Chuyển động đều, chuyển động không đều: - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. - Viết công thức tính vận tốc trung bình. 3) Biểu diễn lực: - Nêu các yếu tố của một lực. - Cách biểu diễn lực 4) Sự cân bằng lực – quán tính - Nêu được các yếu tố của hai lực cân bằng 5) Lực ma sát - Khái niệm được ba loại lực ma sát. - Nêu được ví dụ về ma sát có lợi và ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật. II. Bài tập : - Yêu cầu HS đọc và làm Đọc và làm bài tập Bài 2.2 sbt tr5 bài 2.2 sbt tr5. Vận tốc của vệ tinh nhân tạo trái - Muốn so sánh hai chuyển - Muốn so sanh hai chuyển đất là : động ta phải so sánh gì? động ta so sánh số đo vận 28800 . 0,28 = 8000m/s tốc của hai chuyển động đó. Vận tốc của vệ tinh nhân tạo trái - Muốn so sánh được số đo - Để so sánh được độ lớn đất lớn hơn vận tốc của phân tử của vận tốc phải chú ý điều của 2 vận tốc thì số đo của Hidro ở 0 0 C (1692 m/s).Vậy gì? vận tốc phải được quy về chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn chuyển động của phân - Để đổi 28800 km/h ra m/s cùng loại đơn vị đo. tử hidro. ta phải làm thế nào? - Ta lấy 28800.0,28 - Yêu cầu HS lên bảng trình - HS lên bảng trình bày. bày. - Nhận xét và hoàn thiện - Theo dõi và hoàn thành bài làm. vào vở. Bài 3.3 sbt tr7 - Yêu cầu HS đọc và làm - Đọc và làm bài tập theo 3km = 3000m bài 3.3 sbt tr 7 theo nhóm nhóm 1.95km =1950 m 19 Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013 - Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng s1  s2 đường được tính theo công - vtb  t  t 1 2 thức nào? - Những đại lượng nào đã - Biết S 1 , S 2 , t 2 . Phải tìm t 1 . biết và chưa biết - Trong quá trình tính toán - Phải quy đổi đơn vị đo cho cần chú ý điều gì? đồng nhất rồi mới tính. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm các nhóm. - Nhận xét và hoàn thiện bài làm. -Yêu cầu HS đọc và làm bài 3.4 sbt tr7 theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. - Theo dõi và hoàn thành bài vào vở - Đọc và làm bài tập theo nhóm VỀ NHÀ:- Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn tập lý thuyết theo SGK Giờ sau kiểm tra 1 tiết 20 0.5 h = 1800s Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là s 3000 t1  1   1500s v1 2 Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là s s 3000  1950 vtb  1 2   1.5m / s t1  t2 1500  1800 Bài 3.4 sbt tr7 a. Chuyển động của vận động viên trong cuộc đua này là không đều vì VĐV này có vận tốc chạy thay đổi theo thời gian. s1  s2 100   10,14m / s b. vtb  t1  t2 9,86 Hay v tb = 36.5 Km/h
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan