Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Ngày soạn:18/8/2012
Tiết 1 ( BÀI 1): NHẬN
Giaùo aùn Vaät lí 7
BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn
thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2) Kĩ năng:
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3) Thái độ:
Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như
hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc.
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài 1 (SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số,
sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2) Kiểm tra bài cũ: (Không)
3) Giảng bài mới:
a- Giới thiệu bài: (3’)
Ở hình 1. 1 ( SGK ) bạn học sinh có nhìn thấy
Hình 1.1
ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không?Vì sao?
Để xem Hải hay Thanh nói đúng, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài “ Nhận biết
ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng”. Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
b- Tiến trình bài dạy:
TG
10’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
I. Nhận biết ánh sáng.
- Giáo viên bật đèn pin và để ở
2 vị trí: để ngang trước mặt giáo
viên và để chiếu về phía học
sinh.
- Trong các câu hỏi sau đây,
trường hợp nào mắt ta nhận biết
có ánh sáng?
- Ban đêm đứng trong phòng có
cửa sổ đóng kín,không bật
đèn, mở mắt.
- Ban đêm đứng trong phòng có
cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở
mắt.
- Ban ngày, đứng ngoài trời, mở
mắt.
Nội dung
- Học sinh quan sát TN,đọc
thông tin SGK nhận xét và trả
lời.
(Thí nghiệm cho thấy: Kể cả
khi đèn pin bật sáng có khi ta
cũng không nhìn thấy được
ánh sáng từ bóng đèn pin phát
ra)
(Không có ánh sáng truyền
vào mắt)
(Có ánh sáng truyền vào mắt)
(Không có ánh sáng truyền
vào mắt)
1
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt động của giáo viên
- Ban ngày,đứng ngoài trời, mở
mắt, lấy tay che kín mắt.
- Yêu cầu HS thực hiện C1:
Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng, có
điều kiện gì giống nhau?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một
vật?
10’
Hoạt động của học sinh
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
- Cả lớp thảo luận rút ra kết
luận:
- Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
- Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động II: Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?
II. Nhìn thấy một vật.
- Cho học sinh đọc mục II, làm - Làm TN như hình 1. 2a; 1.
thí nghiệm, thảo luận và trả lời 2b ( SGK )
câu hỏi C2. Sau đó thảo luận
chung để rút ra kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm
như hình 1. 2a; 1. 2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận
Hình 1. 2a
xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh
giấy trong hộp khi bật đèn?
Cho học sinh nêu kết luận và
giáo viên ghi bảng.
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội
dung III
15’
Hình 1. 2b
- Nêu kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi
Ta nhìn thấy một vật khi có
có
ánh sáng truyền từ vật
ánh sáng truyền từ vật đó đến
đó đến mắt ta.
mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật
Hoạt động III: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
sáng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét sự
khác nhau giữa dây tóc bóng
đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng.
- Thông báo từ mới: Nguồn
sáng, vật sáng.
Hình 1.3
C3:
Dây
tóc bóng đèn tự nó
- C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a;
1. 2b vật nào tự phát ra ánh phát ra ánh sáng khi có dòng
sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do điện chạy qua gọi là nguồn
sáng.
vật khác chiếu tới?
Dây tóc bóng đèn phát
sáng và mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng từ đèn chiếu vào
nó gọi là vật sáng.
2
- Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng .
- Vật sáng gồm nguồn
sáng và những vật hắt lại
ánh sáng chiếu vào nó.
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
Hoạt động IV:Vận dụng, củng cố
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
- C4: Tranh luận phần mở bài, C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy
bạn nào đúng? Vì sao?
đèn có bật sáng nhưng không
chiếu thẳng vào mắt ta, không
có ánh sáng từ đèn truyền vào
mắt ta nên ta không nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn.
- C5:Trong thí nghiệm ở hình 1. C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li
1, nếu ta thắp một nắm hương ti. Các hạt khói được đèn
để cho khói bay lên ở phía trước chiếu sáng trở thành các vật
đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng. Các vật sáng nhỏ li ti
sáng từ đèn phát ra xuyên qua xếp gần nhau tạo thành một
khói. Giải thích vì sao? Biết vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti
bay lơ lửng.
- Cho HS nêu lại kết luận của - HS nêu lại kết luận của câu
câu C1, C2, C3.
C1, C2, C3.
- Yêu cầu HS đọc phần có thể - 1HS đọc phần có thể em
em chưa biết trang 5 ( SGK )
chưa biết trang 5 ( SGK ).
* GDBVMT:
Ta nhìn thấy một vật khi có
* Có thể trả lời: Cần có kế
ánh sáng truyền từ vật đó đến
hoạch học tập và vui chơi dã
mắt ta.Ở các thành phố lớn, do
ngoại thích hợp.
nhà cao tầng che chắn nên HS
phải học tập và làm việc dưới
ánh sáng nhân tạo, điều này hại
cho mắt. Để giảm tác hại này
HS cần phải làm gì?
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
3
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
Ngày soạn:25/8/2012
Tiết 2 ( BÀI 2):
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2) Kĩ năng:
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
3) Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh
ghim (hoặc kim khâu).
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 2 (SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )
HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
ĐA: - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng .
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (1’)
Hải thắc mắc: Bật đèn pin, ta tháy bóng đèn sáng nhưng không nhìn thấy đường đi của tia
sáng.Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn pin phát ra đi theo đường nào đến mắt ta. Qua
bài “ Sự truyền ánh sáng” hôm nay các em có thể giúp bạn Hải giải đáp được thắc mắc này.
b - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
I. Đường truyền của ánh
Hoạt động I: Nghiên cứu tìm qui luật về đường
sáng.
truyền của ánh sáng.
- Cho học sinh dự đoán - Có thể đưa ra dự đoán:
xem ánh sáng đi theo ánh sáng đi theo đường
đường nào? Đường thẳng, thẳng hoặc đường cong
đường cong hay đường gấp hoặc đường gấp khúc.
khúc?
- Giới thiệu TN ở hình 2. 1. - Nghe.
- Cho học sinh tiến hành - Học sinh tiến hành thí
thí nghiệm sau đó cho nhận nghiệm và rút ra nhận xét:
Hình 2.1
xét.
Ánh sáng đến mắt ta theo
đường thẳng
4
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
- Yêu cầu học sinh nghĩ ra
1 thí nghiệm khác để kiểm
tra lại kết quả trên ( chẳng
hạn như TN hình 2.2
SGK )
4’
12’
- Học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra nhận xét:
Đặt ba lỗ A,B,C của ba tấm
bìa sao mắt ta nhìn thấy
được dây tóc bóng đèn pin
đang phát sáng. Sau đó đo
và kiểm tra lại ta thấy ánh
sáng từ đèn pin đến mắt
theo đường thẳng.
- Cho học sinh điền vào - Học sinh điền vào chỗ
Hình 2.2
chỗ trống trong phần kết trống và đọc cho cả lớp
Kết luận:
luận và đọc lên cho cả lớp nghe. Lớp nhận xét:
Đường truyền của ánh sáng
nghe và nhận xét.
trong không khí là đường
Đường truyền của ánh sáng
thẳng.
trong không khí là đường
thẳng.
Định luật truyền thẳng của
Hoạt động II: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu,
ánh sáng.
phát biểu định luật.
-H 2.3 SGK mô tả điều gì? - Học sinh mô tả.
- Giới thiệu thêm cho học - Nghe GV thông báo sau
sinh không khí là môi đó một vài em nhắc lại rồi
trường trong suốt, đồng ghi vào vở định luật truyền
tính. Nghiên cứu sự truyền thẳng của ánh sáng:
ánh sáng trong các môi
trường trong suốt đồng tính
khác cũng thu được kết quả
Hình 2.3
tương tự, cho nên có thể
xem kết luận trên như là
một định luật gọi là định
Trong môi trường trong Trong môi trường trong suốt
luật truyền thẳng của ánh suốt và đồng tính,ánh sáng và đồng tính,ánh sáng truyền
sáng.
truyền đi theo đường thẳng. đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng.
Hoạt động III: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng
- Qui ước biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng
một đường thẳng gọi là tia
sáng.
Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2. 3 và cho biết đâu là
tia sáng.
- Vệt sáng hẹp trên màn
chắn gần như một đường
thẳng ( hình 2.4 ) phát ra từ
một nhỏ của một tấm bìa
che tám kính đèn pin khi
đèn pin đã bật sáng cho ta
hình ảnh gì?
Trong thực tế ,ta không
S
M
- Đường thẳng có hướng
SM biểu diễn một tia sáng
- Vệt sáng đó cho ta hình
ảnh về đường truyền của
ánh sáng
- Nghe
5
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
thể nhìn thấy một tia sáng
mà chỉ nhìn thấy một chúm 1- Tia sáng:
sáng gồm nhiều tia sáng
Đường truyền của ánh
hợp thành. Một chùm sáng sáng biểu diễn bằng một
hẹp gồm nhiều tia song đường thẳng có mũi tên chỉ
song có thể coi là một tia hướng gọi là tia sáng.
sáng.
Hình 2.3
Hình 2.4
2- Chùm sáng:
- Chùm sáng gồm rất nhiều
tia sáng hợp thành ( trong
thực tế ta không nhìn thấy
một tia sáng mà chỉ thấy một
chùm sáng ).
- Có ba loại chùm sáng:
Trên hình 2.5 vẽ ba chùm
tia sáng thường gặp, trên
hình chỉ vẽ hai tia sáng bên
ngoài của mỗi chùm sáng.
- Yêu cầu học sinh thực Quan sát hình 2.5 vẽ được
hiện C3.
ba chùm tia sáng và trả lời
C3:
+Chùm sáng song song
+Chùm sáng song song
gồm các tia sáng không gồm các tia sáng không giao
giao nhau trên đường nhau trên đường truyền của
truyền của chúng ( hình 2.5 chúng .
a)
+ Chùm sáng hội tụ gồm + Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng giao nhau trên các tia sáng giao nhau trên
đường truyền của chúng
đường truyền của chúng.
( hình 2.5 b)
+ Chùm sáng phân kì
+ Chùm sáng phân kì gồm
gồm các tia sáng loe rộng các tia sáng loe rộng ra trên
ra trên đường truyền của đường truyền của chúng .
chúng ( hình 2.5 c).
6
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động IV: Vận dụng và củng cố.
- Hướng dẫn học sinh
thảo luận các câu hỏi C4,
C5.
- Yêu cầu HS nhắc lại phần
ghi nhớ tr8_SGK
-Yêu cầu học sinh đọc
phần có thể em chưa biết
cho cả lớp nghe.
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
III.Vận dụng
C4: Ánh sáng từ đèn phát C4: Ánh sáng từ đèn phát ra
ra đã truyền đến mắt theo đã truyền đen mắt theo
đường thẳng.
đường thẳng.
C5:HS nêu phương án Caâu C5:
TN của mình.
- Kim 1 là vật chắn sáng 3
2
1
của kim 2, kim 2 là vật chắn
sáng của kim 3. Do ánh
sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim
2, 3 bị chắn không tới mắt.
(Hình bên).
- Nhắc lại phần ghi nhớ
tr8_SGK
- Đọc phần có thể em chưa
biết
Hình 2.6
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 2. 1; 2. 2; 2. 4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài 3 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
7
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
Ngày soạn: 01/9/2012
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Tiết 3: ( BÀI 3 )
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2) Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Ham thích môn học.
3) Thái độ:
- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế mà các em đã gặp.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản
bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
- Đồ dùng cho cả lớp:
Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 3(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào?
ĐA: - Trong môi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
HS2: Có mấy loại chùm sáng? Kể tên? Chữa bài tập 2 SBT.
- Có 3 loại chùm sáng:Chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- Sửa bài tập 2_SBT:
+ Sắp hàng sao cho mắt mình chỉ nhìn thấy ót bạn đứng trước mình.
+ Vì ánh sáng truyền đi thẳng của ánh sáng.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (1’)
8
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhình thấy bóng của một cột đèn in rõ trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhòe đi.Vì sao có sự biến đổi đó?
Chúng ta tìm hiểu hiện tượng này qua bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
b - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
16’ Hoạt động I: Tổ chức cho học sinh làm TN, quan sát I. Bóng tối – bóng nửa
tối.
và hình thành khái niệm bóng tối.
1- Thí nghiệm 1:
Tiến
hành
làm
TN.
- Hướng dẫn HS làm TN để
đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét.
- Trả lời câu C1:
- Trả lời câu C1.
Hãy chỉ ra trên màn chắn Vì ánh sáng truyền theo
vùng sáng, vùng tối. Giải thích đường thẳng nên vật cản
vì sao các vùng đó lại tối hoặc đã chắn ánh sáng -> vùng
tối.
sáng?
Hình 3.1
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới
gọi là bóng tối.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng 2- Thí nghiệm 2:
trống trong câu.
không nhận được ánh sáng
GV: Nhận xét chung.
từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
- Làm TN2 và trả lời câu
C2:
Trên màn chắn ở sau vật
cản: vùng 1 là bóng tối,
vùng 2 chỉ nhận được ánh
sáng từ một phần của
nguồn sáng nên không
sáng bằng vùng 3 là vùng
được chiếu sáng đầy đủ.
Nhận xét:
- Yêu cầu HS điền vào chỗ Trên màn chắn đặt phía
trống trong câu. Rút ra nhận sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
xét.
một phần của nguồn
sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN2
và trả lời câu C2.
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng nào là bóng tối, vùng nào
được chiếu sáng đầy đủ? Nhận
xét độ sáng của vùng còn lại so
với hai vùng trên và giải thích
vì sao có sự khác nhau đó?
12’
Hoạt động II: Hình thành khái niệm Nhật thực Nguyệt thực.
9
Hình 3.2
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn
sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
II. Nhật Thực - Nguyệt
thực
1-Nhật thực:
Hiện tượng nhật thực
xảy ra khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Giaùo aùn Vaät lí 7
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Mặt Trăng
Mặt Trời
Nội dung
cùng một đường thẳng.
( Hình 3.3 )
Trái Đất
Hình 3.3
Cho
học
sinh
đọc
thôn
g
báo
ở
mục
II
tìm
hiểu
khái
niệ
m
nhật
thực
và
ngu
yệt
thực
.
- Đọc mục II nêu được khái
niệm nhật thực và nguyệt thực:
+ Mặt Trăng nằm giữa Mặt
Trời và Trái Đất.
+ Trái Đất nằm giữa Mặt Trời
và Mặt trăng.
- Đứng ở chỗ bóng tối, không
nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực toàn phần.
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối,
không nhìn thấy một phần Mặt
Trời, ta gọi là có nhật thực một
phần.
- C3: Nơi có nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối
của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng
che khuất không cho ánh sáng
Mặt Trời chiếu đến, vì thế
đứng ở đó, ta không nhìn thấy
Mặt Trời và trời tối lại.
Khi
nào
có
nhật
thực
toàn
phần
?
Khi
nào
có
10
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
nhật
thực
một
phần
?
Hoạt đông của giáo viên
Giaùo aùn Vaät lí 7
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu
cầu
HS
trả
lời
C3:
Giải
thíc
h vì
sao
đứn
g ở
nơi
có
nhật
thực
toàn
phần
lại
khô
ng
nhìn
thấy
mặt
trời
và
trời
tối
lại?
Mặt trăng
3
A
2
1
Mặt
trời
11
Trái đất
Hình 3.4
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Hoạt đông của giáo viên
- Thông báo tính chất phản
chiếu ánh sáng của Mặt trăng,
quỹ đạo chuyển động của Mặt
Trăng xung quanh Trái Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Giải thích hiện tượng Trăng
khuyết.
8’
Giaùo aùn Vaät lí 7
Hoạt động của học sinh
2. Nguyệt thực:
- Lắng nghe thông báo của
Nguyệt thực xảy ra khi
GV.
Mặt Trăng bị Trái Đất che
khuất không được Mặt
Trời chiếu sáng.
- Trả lời C4:
( Mặt Trời ,Trái Đất và
+Vị trí 2 và 3: Trăng sáng. Mặt Trăng cùng nằm trên
+ Vị trí 1: Nguyệt thực.
một đường thẳng )
- Nghe
Hoạt động III: Vận dụng và củng cố.
- Yêu cầu HS thực hiện câu:
+ C5: Làm lại thí nghiệm ở
hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa
từ từ lại màn chắn. Quan sát
bóng tối và bóng nửa tối trên
màn, xem chúng thay đổi như
thế nào?
+ C6: Ban đêm, dùng một
quyển vở che kín bóng đèn dây
tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối,
có khi không thể đọc sách
được. Nhưng nếu dùng quyển
vở che đèn ống thì ta vẫn đọc
sách được. Giải thích vì sao lại
có sự khác nhau đó?
- Vì sao nguyệt thực lại xảy ra
ở đêm rằm?
- Yêu cầu HS giải thích lại
khi nào xảy ra hiện tượng Nhật
thực, Nguyệt thực toàn phần?
Nội dung
III.Vận dụng
- Thực hiện câu:
+ C5: Khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn thì
bóng tối và bóng nửa tối
đều thu hẹp lại hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như không
còn bóng nửa tối nữa, chỉ
còn bóng tối rõ nét.
+ C6: Khi dùng quyển vở
che kín bóng đèn dây tóc
đang sáng, bàn nằm trong
vùng bóng tối sau quyển
vở, không nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới nên
ta không thể đọc được
sách.
Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn ống, bàn
nằm trong vùng bóng nửa
tối sau quyển vở, nhận
được một phần ánh sáng
của đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.
- Vì đêm rằm (Al) Mặt
Trời, Trái Đất, Mặt Trăng
mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng,
Trái Đất mới có thể chặn
ánh sáng Mặt Trời không
cho chiếu sáng Mặt Trăng.
- Khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng một đường thẳng:
12
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG
Giaùo aùn Vaät lí 7
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Nhật thực toàn phần:
Đứng trong vùng bóng tối
của Mặt Trăng trên Trái
Đất, không nhìn thấy Mặt
Trời.
+Nguyệt thực toàn phần:
Đứng trong vùng bóng tối
trên Trái Đất, nhìn không
thấy thấy Mặt Trăng
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ - Nhắc lại phần ghi nhớ
trang 11_SGK
trang 11_SGK
* GDBVMT:
Bóng tối nằm phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng chiếu tới.
- Trong sinh hoạt và học tập,
cần đảm bảo đủ ánh sáng,
không có bóng tối. Vì vậy, cần
lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay cho bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn do có - Để giảm thiểu ô nhiễm
nhiều nguồn sáng khiến cho ánh sáng nơi đô thị cần
môi trường bị ô nhiễm ánh phải:
sáng gây tác hại : lãng phí năng + Sử dụng nguồn ánh
lượng,ảnh hưởng việc quan sát sáng vừa đủ theo nhu cầu.
bầu trời vào ban đêm, tâm lí + Tắt đèn khi không cần
con người, hệ sinh thái, gây thiết hoặc sử dụng chế độ
mất an toàn giao thông ...
hẹn giờ.
Vậy để giảm thiểu ô nhiễm + Cải tiến dụng cụ chiếu
ánh sáng nơi đô thị cần phải sáng cho phù hợp, có thể
làm gì?
tập trụng ánh sáng vào nơi
cần thiết .
+ Lắp đặt loại đèn phát ra
ánh sáng phù hợp với sự
cảm nhận của mắt.
Nội dung
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 3. 1, 3. 2, 3. 3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7
- Xem trước nội dung bài 4 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..………….
13
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
Ngày soạn: 07/9/2012
Tiết 4 ( BÀI 4 ):
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiến hành làm TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Kỹ năng:
Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng ,suy ra quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
Yêu thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 4( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
(chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 4(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực.
ĐA: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng:
14
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy
Mặt Trời.
+Nguyệt thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối trên Trái Đất, nhìn không thấy thấy Mặt
Trăng.
HS2: - Chữa bài tập 2&3 trang 5_SBT.
ĐA: - Bài 2: Chọn đáp án C.
- Bài 3: Vì đêm rằm (Al) Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt
Trăng.
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (2’)
- GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu cầu HS quan sát và đưa ra dự đoán.
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương và tia sáng hắt
lại.
- HS quan sát thí nghiệm và dự đoán để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A
cho trước ( dự đoán có thể đúng hoặc sai )
Để kiểm chứng xem dự đoán của bạn đúng hay sai qua bài “ Định luật phản xạ ánh sáng” các
em sẽ có câu trả lời đúng nhất. ( GV ghi đề bài lên bảng đen ).
b - Tiến trình bài dạy
TG Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’ Hoạt động I: Khái niệm gương phẳng.
- Yêu cầu học sinh cầm
gương lên soi và nói xem các
em nhìn thấy gì trong gương?
- Hình ảnh của một vật quan
sát được trong gương gọi là
gì?
- Mặt gương soi có thể coi
là một gương phẳng.Vậy
gương phẳng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1:
Em hãy chỉ ra một số vật có
bề mặt phẳng, nhẵn bóng có
thể dùng để soi ảnh của mình
như một gương phẳng.
7’
Nội dung
I. Gương phẳng.
- Học sinh có thể quan sát
ảnh của mình trong gương.
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bỡi
gương.
Hình 4.1
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bỡi
gương.
- Gương phẳng có đặc - Gương soi có mặt gương
điểm : Có bề mặt phẳng, là một mặt phẳng và nhẵn
nhẵn bóng có thể dùng để bóng nên gọi là gương
soi ảnh.
phẳng.
- C1: Học sinh tự trả lời.
( chẳng hạn như mặt kính
cửa sổ, mặt nước, mặt
tường ốp gạch men, .....)
Hoạt động II: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự
phản xạ ánh sáng.
15
II. Định luật phản xạ ánh
sáng.
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
- Giới thiệu các dụng cụ thí - Học sinh làm thí nghiệm
nghiệm ở hình 4. 2. Tổ chức theo nhóm ( chỉ ra được tia
cho học sinh làm thí nghiệm. tới SI, tia phản xạ RI )
Hình 4.2
- Thông báo: Hiện tượng tia - Nghe ghi vào vở
sáng sau khi tới mặt gương
phẳng bị hắt lại theo một
hướng xác định gọi là sự phản
xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phản xạ.
10’ Hoạt động III: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia
sáng khi gặp gương phẳng.
- Hiện tượng tia sáng sau
khi tới mặt gương phẳng bị
hắt lại theo một hướng xác
định gọi là hiện tượng
phản xạ ánh sáng, tia sáng
bị hắt lại gọi là tia phản
xạ.
1. Tia phản xạ nằm trong
mặt phằng nào?
SI:gọi là tia tới
IR: gọi là tia phản xạ
IN: đường pháp tuyến
- Hướng dẫn học sinh cách
tạo tia sáng và theo dõi đường
truyền của ánh sáng.
+Chiếu một tia sáng tới
gương phẳng sao cho tia sáng
đi là là trên mặt tờ giấy đặt
trên bàn, tạo ra một vệt sáng
hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia
đó là tia tới SI.
+Khi tia tới gặp gương
phẳng thì đổi hướng cho tia
phản xạ.
- Thay đổi hướng đi của tia
tới xem hướng của tia phản xạ
phụ thuộc vào hướng của tia
tới và gương như thế nào?
- Giới thiệu pháp tuyến IN,
tia phản xạ IR.
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
- Chú ý nghe giáo viên
giới thiệu về tia tới, tia
phàn xạ, đường pháp tuyến,
sau đó áp dung kết quả thí
nghiêm nêu lên kết luận:
+ góc phản xạ
- Cho học sinh dự đoán xem
góc phản xạ quan hệ với góc
tới như thế nào? Thí nghiệm
- Dự đoán kết quả TN và
Góc tới
tiến hành thí nghiệm nhiều
lần với các góc tới khác Góc phản xạ
nhau, đo các góc phản xạ
- Hướng của tia phản xạ
cũng thay đổi theo
- Nghe
-Tia phản xạ nằm trong
cùng một mặt phẳng với tia
tới và pháp tuyến.
Kết luận:
- Điền từ:
- Cho học sinh điền từ vào
Tia phản xạ nằm trong
tia tới , pháp tuyến.
câu kết luận.
cùng mặt phẳng với tia tới
( ghi kết luận vào vở)
và đường pháp tuyến.
Tìm phương của tia phản xạ.
2. Phương của tia phản
- Giới thiệu :
xạ quan hệ thế nào với
- Nghe GV giới thiệu
phương của tia tới
+ góc tới
16
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
kiểm chứng.
5’
tương ứng và ghi số liệu
vào bảng. Các nhóm rút ra
kết luận chung về mối quan
hệ giữa góc tới và góc phản
xạ.
-Kết luận: Góc phản xạ Kết luận:
- Cho học sinh điền từ vào luôn luôn bằng góc tới.
Góc phản xạ luôn luôn
câu kết luận.
bằng góc tới
Hoạt động IV: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 3.Định luật phản xạ ánh
sáng.
-Người ta đã làm thí nghiệm - Nghe
với các môi trường trong suốt
và đồng tính khác cũng đưa
đến kết luận như trong không
khí. Do đó kết luận trên có ý
nghĩa khái quát có thể coi như
là một định luật gọi là định
luật phản xạ ánh sáng.
- Yêu cầu HS phát biểu định - Đọc thông tin trong SGK. - Tia phản xạ nằm trong
luật phản xạ ánh sáng.
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến
của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc
tới. (i'=i).
4. Biểu diễn gương phẳng
và các tia sáng trên hình
vẽ.
- Quy ước cách vẽ gương và - Vận dụng định luật phản
các tia sáng trên giấy.
xạ ánh sáng để vẽ hình.
+ Mặt phản xạ, mặt không
phản xạ của gương.
+ Điểm tới: I
+ Tia tới: SI
+ Đường pháp tuyến: IN
Chú ý hướng đi của tia phản
xạ, tia tới.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3, - Thực hiện câu C3 ( vào
vẽ tia phản xạ, xác định góc vở bài tập )
phản xạ, góc tới?
GV: Nhận xét đánh giá.
5’
Hoạt động V : Vận dụng và củng cố.
III. Vận dụng
- Cho HS trả lời C4:
17
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
TG Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho HS thảo luận sự đúng sai C4:a) Vẽ hình
Giaùo aùn Vaät lí 7
Nội dung
của cách vẽ ( hình 4.4a )
- Nhận xét đánh giá.
- Rèn kỹ năng cho HS
- 1 vài HS giải thích. Cả lớp
( K_G) dùng kiến thức để giải
cùng tham gia.
thích ( hình 4.4b )
- Nghe.
- Nhận xét đánh giá.
- Đọc ghi nhớ ( SGK_14 )
- Cho học sinh nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7.
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..………….
Ngày soạn:14/9/2012
18
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
Tiết 5 ( BÀI 5 ): ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2. Kỹ năng
- Biết làm TN: tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
3. Thái độ
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm
thấy được.
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt, màn chắn.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 5(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):
HS1: - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Hãy vẽ các tia còn thiếu:
R
a)
Hình 5.1
b)
ĐA: - Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (i'=i).
N
N
R
450
R
450
a)
b)
3. Giảng bài mới:
a - Giới thiệu bài: (2’) Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi ở Hồ Gươm nhìn thấy ảnh của tháp
trên mặt nước ( hình 5.1 ). Bé thắc mắc không biết vì sao lại có cái bóng đó?
Qua bài “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ” các sẽ giải đáp được thắc mắc của bé
Lan.
b - Tiến trình bài dạy:
19
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
Tröôøng THCS Tam Quan Baéc
Giaùo aùn Vaät lí 7
TG
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
Hoạt động I: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng
- Hướng dẫn học sinh
- Học sinh làm việc theo
làm thí nghiệm ( hình 5.2 ) nhóm, chú ý đặt gương
để quan sát ảnh của một thẳng đứng vuông góc với
chiếc pin hay một viên tờ giấy phẳng.
phấn trong gương phẳng.
Học sinh làm việc theo
nhóm: dự đoán rồi làm thí
nghiệm kiểm tra.
Nội dung
I. Tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng.
Hình 5.2
1. Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên màn
chắn không?
- Yêu cầu HS thực hiện
- Học sinh làm việc theo
Câu C1 và điền từ phù hợp nhóm: dự đoán rồi làm thí
vào chỗ ... trong phần kết nghiệm kiểm tra.
Kết luận:
luận.
+ C1: Ảnh của vật tạo bởi
Ảnh của vật tạo bởi gương
gương phẳng không hứng phẳng không hứng được trên
được trên màn chắn, gọi là màn chắn, gọi là ảnh ảo.
ảnh ảo.
+ Điền từ: không
2.Độ lớn của ảnh có bằng
độ lớn của vật không?
- Yêu cầu học sinh dự
- Học sinh làm việc theo
đoán độ lớn của ảnh của nhóm.
viên phấn so với độ lớn
của viên phấn. Quan sát
bằng mắt một vài vị trí rồi
đưa ra dự đoán, sao đó làm
thí nghiệm ( Hình 5.3 )để
Hình 5.3
kiểm tra dự đoán.
Kết luận:
- C2: Dùng viên phấn thứ - C2: Độ lớn của ảnh của
Độ lớn của ảnh của một
hai đúnh bằng viên phấn một vật tạo bởi gương vật tạo bởi gương phẳng
thứ nhất, đưa ra sau tấm phẳng bằng độ lớn của bằng độ lớn của vật.
kính để kiểm tra dự đoán vật.
về độ lớn của ảnh. Kết
luận?
3. So sánh khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh của điểm
đó gương.
- C3: Hãy tìm cách kiểm
- C3: Điểm sáng và ảnh
tra xem AA’ có vuông góc của nó tạo bởi gương
với MN không? A và A’ phẳng cách gương một
có cách đều MN không?
khoảng bằng nhau.
15’
Hoạt động II: Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
20
Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng bằng
nhau.
II. Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng.
Giaùo vieân Phan Vaên Xöï
- Xem thêm -