Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
Ngày 14 tháng 8 năm 2012
Tiết 1.
KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái quát các bài thực hành kĩ năng địa lí thường tập trung ở các dạng vẽ biểu
đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu.
- Biết được biểu đồ là gì, mục đích khi sử dụng biểu đồ.
- Nắm được các dạng biểu đồ thường có trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Biết được khi vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu cần thực hiện qua các bước nào
để đạt hiệu quả.
- Nắm được kĩ năng của từng loại biểu đồ, bảng số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số biểu đồ đã vẽ sẵn.
- Một số bảng số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
GV cho 1 số HS kể tên các loại biểu đồ mà bản thân biết thông qua chương trình môn Địa
lí.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm làm các bài kĩ năng địa lí cho
biết:
- Có các dạng bài kĩ năng địa lí nào
thường làm trong các bài thi?
- Tại sao lại có nhiều dạng kĩ năng địa lí
như vậy?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Theo các em biểu đồ là gì?
- Có các dạng biểu đồ nào?
- Tại sao các biểu đồ lại phong phú đa
dạng?
Nội dung chính
I. Khái quát
Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề
thi thường tập trung ở các dạng sau đây:
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
1. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả
động thái phát triển của một hiện tượng (như
quá trình phát triển công nghiệp qua các
năm…), mối tương quan về độ lớn giữa các
đối tượng (như so sánh sản lượng lương thực
của các vùng…) hoặc cơ cấu thành phần của
1
Giáo án tự chọn địa lý 11
- Khi vẽ biểu đồ cần phải đảm bảo những
yêu cầu gì?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Năm học 2012-2013
một tổng thể (như cơ cấu ngành kinh tế…)
- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.
Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu
hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi
vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài
tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên
biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu
cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ
thích hợp nhất.
- Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng
phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).
+ Thẩm mĩ (đẹp).
- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi
vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để
phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú
ý là trong khi làm bài, học sinh không được
sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy
bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm
bài thi thường được biểu thị bằng các cách:
+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)
+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ,
nhân, chia…)
Hoạt động 3: Cả lớp
2. Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài.
- Khi vẽ các biểu đồ các em dựa vào cơ sở - Dựa vào kinh nghiệm làm bài.
nào để chọn biểu đồ hợp lí?
3. Sơ đồ chọn biểu đồ hợp lí, chính xác
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi có những dấu hiệu nào thì chọn
vẽ các biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
Bước 4: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị).
2
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
Biểu đồ kết hợp
Tiến tình phát
triển, sự biến
thiên của các
đối tượng qua
thời gian.
So sánh tương
quan độ lớn
giữa các đối
tượng địa lí.
Biểu đồ hình cột
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời các câu hỏi:
- Phân tích bảng số liệu thống kê là gì?
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê,
nhận xét biểu đồ đã vẽ cần thực hiện qua
các bước nào?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Biểu đồ
miền
Cơ cấu các
thành phần
trong một
tổng thể .
Biểu đồ hình tròn
II. Phân tích bảng số liệu thống kê
- Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa
vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra
những nhận xét, kết luận cần thiết và giải
thích nguyên nhân.
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú
ý:
+ Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm
vi cần phân tích.
+ Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào
đó giữa các số liệu.
+ Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót
các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu
chính xác hoặc có những sai sót.
+ Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu
có tầm khái quát cao (số liệu mang tính tổng
thể), sau đó phân tích các số liệu thành phần.
+ Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung
bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu mang
tính đột biến (tăng hoặc giảm).
+ Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số
liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích,
tổng hợp.
3
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
+ Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả
hàng ngang và hàng dọc.
- Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường
gồm hai phần:
+ Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ
giữa các số liệu.
+ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến
hoặc mối quan hệ đó. Thường phải dựa vào
những kiến thức đã học để giải thích.
II. Áp dụng
- Giáo viên đưa ra một số biểu đồ đã vẽ sẵn
để học sinh nhận biết các dạng biểu đồ
thường học.
- Giáo viên đưa ra một số bảng số liệu và
nhận xét để học sinh thấy các bước nhận xét.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Có các loại biểu đồ nào ?
- Tại sao người ta lai sử dụng nhiều loại biểu đồ?
- Khi vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu thống kê cần thực hiện qua các bước nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài học.
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài mới.
ViI – Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày 21 tháng 8 năm 2012
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 2
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN
QUAN TỚI GDP, HDI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
4
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
Giúp HS hiểu thêm về:
1. Kiến thức:
1.1. Hiểu được các khái niệm: GDP, HDI và các vấn đề có liên quan tới GDP, HDI.
1.2. Trình bày được đặc điểm nổi bật, nội dung của cách mạng khoa học và công nghệ:
1.3. Sự hình thành và đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế tri thức:
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tài liệu tham khảo có liên quan tới GDP và HDI.
- Bảng Tăng trưởng GDP thực tế trên toàn cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Mặc dù cho tới nay vẫn chưa có một công trình nào đưa ra một định nghĩa đầy đủ và cụ thể
về cuộc cách mạng KHCN hiện đại. Song về đại thể, ở đây, có thể hiểu cuộc cách mạng
KHCN hiện đại là sự thay đổi căn bản trong bản thân các lĩnh vực KHCN cũng như mối
quan hệ và chức năng xã hội của chúng.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1:
Tìm hiểu các khái niệm GDP, HDI
và các chỉ số có liên quan.
GV: yêu cầu HS trình bày những
hiểu biết của em về khái niệm
GDP, GDP bình quân đầu
người.
CH: hãy phân biệt sự khác biệt giữa
5
Giáo án tự chọn địa lý 11
GDP và GNP.
GV : Lấy VD để HS phân biệt
Năm học 2012-2013
GV: cung cấp cho HS khái niệm "chỉ
số phát triển con người - HDI":
CH: dựa vào khái niệm trên, em hãy
cho biết các tiêu chí đánh giá HDI ?
HS: Trả lời.
GV: Liên hệ HDI của VN Tăng 4
bậc về chỉ số phát triển con người
Năm 2007/2008 LHQ cho biết, Việt
Nam hiện có chỉ số phát triển con
người HDI ở hạng trung bình, với chỉ
số là 0,733. So với năm trước, Việt
Nam đã tăng 4 bậc từ vị trí 109 lên vị
trí 105 trong tổng số 177 nước.
Trong đó:
xếp thứ 122 trong số 177 quốc gia về
thu nhập bình quân đầu người.
- Việt Nam đi đầu về các chỉ số tuổi
thọ, tỉ lệ biết chữ ở người lớn. Xếp
hạng tương ứng của Việt Nam ở hai
chỉ số này là 56 và 57.
Trong khi đó, nhìn vào tổng tỉ lệ đi
học tiểu học, trung học và đại học,
Việt Nam xếp thứ 121, với 63,9%
người trẻ được tiếp cận với giáo dục.
HS: dựa vào hiểu biết của mình, Tìm
hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn
6
Giáo án tự chọn địa lý 11
hoá kiến thức.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về "cuộc cách mạng khoa
học công nghệ ”
CH: Dựa vào Mục III, hãy nêu các
nội dung chủ yếu của cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật.
Năm học 2012-2013
HS: Trả lời và nêu VD minh họa.
GV: Chuẩn kiến thức.
CH: em có nhận xét gì về lực lượng
sản xuất trực tiếp trong cuộc cách
mạng công nghiệp so với lực lượng
sản xuất trong cuộc cách mạng khoa
học hiện đại và thời gian ra đời của
một phát minh khoa học mới ở 2
cuộc cách mạng này?
CH: Để phát triển cuộc
CMKHCNHĐ, Việt Nam cần có
chính sách gì?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ Đại diện
nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn
hoá kiến thức.
HS: Tìm hiểu, trao đổi, thảo luận
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn
7
Giáo án tự chọn địa lý 11
hoá kiến thức.
Năm học 2012-2013
IV: ĐÁNH GIÁ:
Cho BSL Tăng trưởng GDP thực tế trên toàn cầu:
Theo %
2001
Toàn thế giới
Thu nhập cao
Các nước đang phát triển
Đông Á và Thái Bình Dương
Châu Âu và Trung Á
Mỹ Latinh và Caribê
Trung Đông và Bắc Phi
Nam Á
Châu Phi khu vực Nam Shahara
2002
1,2
0,8
2,8
5,5
2,3
0,3
3,2
4,3
3,2
2003
1,7
1,4
3,1
6,7
4,1
-0,9
2,6
4,9
2,6
2004
2,3
1,9
4,0
6,4
3,7
1,7
3,7
5,3
3,0
3,2
2,9
4,7
6,6
3,7
3,8
3,9
5,2
3,6
Thanh Xuân
Việt Báo
(Theo_VnExpress.net
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ Tăng trưởng GDP thực tế trên toàn cầu:
HS: Vẽ biểu đồ đường.
GV chuẩn kiến thức.
Dặn dò, bài tập về nhà: Yêu cầu HS chuẩn bị bài 2.
V – Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày 27 tháng 8 năm 2012
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 3
NỀN KINH TẾ TRI THỨC
8
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS hiểu thêm về:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm liên quan đến nền kinh tế tri thức.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật, nội dung của nền kinh tế tri thức.
- Nền kinh tế tri thức ở Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước CN cao.
- Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại và nền kinh tế tri thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tài liệu tham khảo có liên quan tới nền kinh tế tri thức.
- Bảng Tăng trưởng GDP thực tế trên toàn cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Từ những năm 80 trở lại đây, do tác động mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại,
đặc biệt công nghệ thông tin, sinh học, vật liệu mới, năng lượng…nền kinh tế thế giới đang
biến đổi sâu sắc, toàn diện, chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức. Đây là một
bước ngoặt có ý nghĩa lịch sử trọng đại đối với quá trình phát triển của nhân loại.
Lịch sử xã hội loài người đã trải qua là nền kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế công nghiệp
và đang bước vào nền kinh tế tri thức. Khái niệm nền kinh tế tri thức ra đời từ năm 1995 do
Tổ chức OPDC nêu ra" Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, truyền bá
và sử dụng tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, không
ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống".
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1:
Tìm hiểu các thông tin về nền KT
tri thức.
GV cho HS biết một số thông tin về
nền KT tri thức.
Theo định nghĩa của WBI, kinh tế tri
thức là: "Nền kinh tế dựa vào tri thức
như động lực chính cho sự tăng
trưởng kinh tế. Có người cho rằng:
Kinh tế tri thức là hình thức phát
triển cao nhất hiện nay của nền kinh
I- Sự hình thành và những đặc điểm chủ yếu
của nền kinh tế tri thức :
a. Định nghĩa:
- Thời gian: Từ thập niên 80 thế kỉ XX đến nay.
- Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự
sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế,
tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Kinh tế tri thức cũng được hiểu là nền kinh tế
chủ yếu dựa trên cơ sở tri thức, khoa học; dựa
trên việc tạo ra và sử dụng tri thức, phản ánh sự
9
Giáo án tự chọn địa lý 11
tế hàng hoá, trong đó công thức cơ
bản Tiền - Hàng - Tiền được thay thế
bằng Tiền - Tri thức - Tiền và vai trò
quyết định của tri thức.
Vậy kinh tế tri thức là gì? Kinh tế tri
thức là nền kinh tế trong đó sự sản
sinh ra, phổ cập và giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển kinh
tế, tạo ra của cải, nâng cao chất
lượng cuộc sống. Kinh tế tri thức là
biểu hiện hay xu hướng của nền kinh
tế hiện đại, trong đó tri thức, lao
động chất xám được phát huy khả
năng sinh lợi của nó và mang lại hiệu
quả kinh tế lớn lao trong tất cả các
ngành kinh tế: công nghiệp, nông lâm - ngư nghiệp và dịch vụ, phục vụ
cho phát triển kinh tế.
CH:
- Trình bày đặc điểm ra đời của nền
kinh tế tri thức.
- Nền kinh tế tri thức có những đặc
điểm gì ?
- Các tiêu chí để phát triển nền kinh
tế tri thức?
GV: Gọi 1 số HS trả lời, GV chuẩn
kiến thức
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về đặc trưng của nền
kinh tế tri thức
CH: Dựa vào nội dung bài học hãy
cho biết:
- Nền kinh tế tri thức có những đặc
trưng gì, cho VD minh họa.
GV: Chuẩn kiến thức.
Năm học 2012-2013
phát triển của lực lượng sản xuất ở trình độ cao.
b. Đặc điểm chủ yếu của kinh tế tri thức:
1. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, dịch
chuyển cơ cấu nhanh
2. Ứng dụng công nghệ thông tin được tiến hành
rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
3. Sản xuất công nghệ trở thành loại hình sản
xuất quan trọng nhất, tiên tiến nhất, tiêu biểu
nhất của nền sản xuất tương lai.
kịp thời về các chính sách của Nhà nước.
8. Các doanh nghiệp vừa hợp tác vừa cạnh tranh
để phát triển.
9. Nền kinh tế toàn cầu hoá. Thị trường và sản
phẩm mang tính toàn cầu cao.
10. Sự thách đố văn hoá. Trong nền kinh tế tri
thức- xã hội thông tin, văn hoá có điều kiện phát
triển nhanh và văn hoá là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế xã hội.
* VIỆT NAM:
- Phải tranh thủ ứng dụng ngày càng nhiều hơn,
ở mức cao hơn và phổ biến hơn những thành tựu
công nghệ hiện đại và tri thức mới;
- Nâng cao hàm lượng tri thức trong các nhân tố
phát triển kinh tế - xã hội;
- Từng bước phát triển kinh tế tri thức .
- Phải đổi mới cơ chế và chính sách, tạo lập một
khuôn khổ pháp lý mới phù hợp với sự phát triển
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Phải chăm lo phát triển nguồn nhân lực, nâng
cao dân trí, đào tạo nhân tài, Tập trung đầu tư
phát triển giáo dục, cải cách giáo dục. Tăng
nhanh đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật
và công nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ quản lý,
doanh nhân..
- Tập trung tăng cường năng lực khoa học và
công nghệ quốc gia để có thể tiếp thu, làm chủ,
vận dụng sáng tạo các tri thức khoa học và công
nghệ mới nhất của thế giới cần thiết cho phát
triển của đất nước, từng bước sáng tạo công nghệ
đặc thù của đất nước, xây dựng nền khoa học và
công nghệ tiến tiến của Việt Nam
- Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
10
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
Công nghệ thông tin là chìa khoá để đi vào kinh
tế tri thức. Muốn rút ngắn quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, rút ngắn khoảng cách với các
nước, phải khắc phục khoảng cách về công nghệ
thông tin..
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về đặc điểm nền kinh tế
tri thức ở Việt Nam
CH: Dựa vào nội dung bài học hãy
cho biết:
- Nền kinh tế tri thức ở VN có những
đặc điểm gì, cho VD minh họa.
HS: Thảo luận nhóm nhỏ Đại diện
nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn
hoá kiến thức.
- Để phát triển nền kinh tế tri thức,
VN cần có những chính sách nào?
HS: Tìm hiểu, trao đổi, thảo luận
nhóm báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung Chuẩn
hoá kiến thức.
IV- Đánh giá:
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
IV – Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
11
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 4
ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN. LIÊN HỆ VIỆT NAM.
-------------------I- Môc tiªu bµi häc:
1- KiÕn thøc:
Sau bµi häc, häc sinh cÇn:
- HiÓu ®îc xu thÕ toµn cÇu hãa, tÝnh tÊt yÕu cña xu thÕ toµn cÇu hãa
- Tr×nh bµy ®îc nh÷ng ¶nh hëng cña xu thÕ toµn cÇu hãa ®èi víi sù ph¸t triÓn KT- XH cña
nhãm níc ®ang ph¸t triÓn.
- Liªn hÖ thùc tÕ ®èi víi ViÖt Nam.
2- Kü n¨ng:
Ph©n tÝch sè liÖu, t liÖu ®Ó nhËn biÕt nh÷ng t¸c ®éng tÝch cùc vµ tiªu cùc cña toµn cÇu
hãa.
- Vẽ biểu đồ cột chồng.
II- Phương tiện dạy học:
- C¸c b¶ng kiÕn thøc s¸ch gi¸o khoa.
- Bảng số liệu thống kê giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước ĐPT và thế giới.
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn ®Þnh tæ chøc.
2. Bµi cò: Tr×nh bµy sù kh¸c biÖt c¬ b¶n cña cuéc c¸ch m¹ng c«ng nghiÖp, c¸ch m¹ng
khoa häc kü thuËt, c¸ch m¹ng khoa häc kü thuËt vµ c«ng nghÖ.
3. Bµi míi: Toµn cÇu hãa là một xu thế tất yếu của thời đại và ®ang trùc tiÕp ¶nh hëng
®Õn chÝnh trÞ, m«i trêng vµ kinh tÕ cña hÇu hÕt c¸c quèc gia trªn thÕ giíi.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Ho¹t ®éng 1:
- Dùa vµo néi dung s¸ch gi¸o
khoa, vèn hiÓu biÕt, tr×nh bµy
kh¸i niÖm toµn cÇu hãa kinh tÕ.
- HS: tr¶ lêi,
- GV: bæ sung, chuÈn kiÕn thøc.
Ho¹t ®éng 2:
Yªu cÇu HS làm việc theo cÆp
th¶o luËn:
- T×m vµ gi¶i thÝch c¸c nguyªn
nh©n dÉn ®Õn sù ra ®êi cña xu
híng toµn cÇu hãa lµ mét tÊt
yÕu lÞch sö.
- ®¹i diÖn nªu ra c¸c quan ®iÓm
cña m×nh, gi¶i thÝch chøng
minh.
- C¶ líp gãp ý, bæ sung,
- GV: ®a ra th«ng tin ph¶n håi
vµ chuÈn kiÕn thøc.
Néi dung chÝnh
1- Kh¸i niÖm toµn cÇu hãa kinh tÕ
- Lµ qu¸ tr×nh më réng ¶nh hëng cña c¸c ho¹t ®éng vÒ
kinh tÕ, tµi chÝnh, khoa häc, kü thuËt, c«ng nghÖ vµ
mét sè vÊn ®Ò x· héi trªn ph¹m vi toµn thÕ giíi.
2- TÝnh tÊt yÕu cña xu híng toµn cÇu hãa
- Do sù t¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ
c«ng nghÖ hiÖn ®¹i lµm xuÊt hiÖn xu híng chuyÓn
giao khoa häc kü thuËt gi÷a níc PT vµ ĐPT.
- Trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, mçi quèc gia cã nh÷ng
lîi thÕ nhÊt ®Þnh mµ quèc gia kh¸c kh«ng cã vµ ngîc
l¹i. V× vËy sù hîp t¸c trong trong s¶n xuÊt vµ tiªu
dïng lµ nh©n tè quan träng thóc ®Èy sù liªn kÕt ®Ó
ph¸t triÓn kinh tÕ-x· héi.
- Sù ph¸t triÓn kh«ng ®ång ®Òu vÒ kinh tÕ vµ tr×nh ®é
khoa häc kü thuËt, sù kh¸c nhau vÒ c¸ch thøc qu¶n lý
®· dÉn ®Õn sù chªnh lÖch vÒ lùc lîng s¶n xuÊt gi÷a
c¸c l·nh thæ.
12
Giáo án tự chọn địa lý 11
Ho¹t ®éng 3:
- GV: chia líp thµnh 4 nhãm.
+ C¸c nhãm 1, 3 t×m nh÷ng t¸c
®éng tÝch cùc cña toµn cÇu hãa
®Õn nÒn kinh tÕ - x· héi c¸c níc ®ang ph¸t triÓn.
+ Nhãm 2, 4 t×m t¸c ®éng tiªu
cùc
- Yªu cÇu häc sinh cho biÕt
thùc tiÔn ViÖt Nam.
- HS: làm việc nhóm.
- GV: chuẩn kiến thức.
Năm học 2012-2013
- Sù ph¸t triÓn cña LLSX dÉn ®Õn sù ph©n c«ng lao
®éng vµ s¶n xuÊt chuyªn m«n hãa. TÝnh phøc t¹p vµ
yªu cÇu kü thuËt cao cña mét sè s¶n phÈm mµ nÕu chØ
mét níc th× kh«ng thÓ s¶n xuÊt ®îc dÉn ®Õn ®ßi hái
c¸c níc ph¶i më réng ph¹m vi trao ®æi vµ hîp t¸c víi
nhau
- Nh÷ng vÊn ®Ò KT-XH míi n¶y sinh n»m ngoµi kh¶
n¨ng gi¶i quyÕt cña mét níc ®ßi hái ph¶i cã sù hîp
t¸c toµn cÇu.
- NÒn kinh tÕ ph¸t triÓn, ®êi sèng ngµy cµng ®îc n©ng
cao dÉn ®Õn sù ®a d¹ng hãa trong nhu cÇu tiªu dïng,
®Æc biÖt lµ nhu cÇu vÒ v¨n hãa, tinh thÇn. §©y lµ c¬ së
quan träng cña viÖc ph¸t triÓn c¸c quan hÖ kinh tÕ
quèc tÕ.
- Sù h×nh thµnh vµ më réng ¶nh hëng cña c¸c tæ chøc
quèc tÕ lµ c¬ së quan träng ®Ó thùc hiÖn c¸c mèi liªn
hÖ gi÷a c¸c níc.
3/ Ảnh hëng cña toµn cÇu hãa ®Õn kinh tÕ -x· héi
cña c¸c níc ®ang ph¸t triÓn.
a/ ThuËn lîi:
- T¹o c¬ së tiÕp cËn c¸c kü thuËt tiªn tiÕn, kinh
nghiÖm vµ nguån vèn lín tõ c¸c níc ph¸t triÓn ®Ó hiÖn
®¹i hãa nÒn kinh tÕ.
- T¹o ®iÒu kiÖn khai th¸c ®îc lîi thÕ vÒ nguån lao
®éng, tµi nguyªn thiªn nhiªn phong phó, v¨n hãa ®a
d¹ng phôc vô cho viÖc ph¸t triÓn KT- XH.
- T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho tù do c¹nh tranh ®· t¹o
nªn nh÷ng ®éng lùc cho sù ph¸t triÓn s¶n xuÊt.
b/ Khã kh¨n:
- G©y cạnh tranh lớn trong việc tạo ra và tiêu thụ sản
phẩm giữa các nước.
- NÒn kinh tÕ cã nguy c¬ tôt hËu vµ khñng ho¶ng.
- VÊn ®Ò nî níc ngoµi ngµy cµng trë thµnh g¸nh nÆng
®èi víi nhiÒu níc.
- Nguy c¬ mÊt b¶n s¾c v¨n hãa truyÒn thèng cña d©n
téc.
Hoạt đông 4: Thực hành:
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát
triển và thế giới (Đơn vị: Tỷ USD).
Năm 1990
Năm 2000
Năm 2004
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
khẩu
khẩu
khẩu
khẩu
khẩu
khẩu
Thế giới
3.328,0
3.427,6
6.376,7
6.572,1
9.316,3
9.045,3
Các nước đang
990,4
971,6
2.372,8
2.232,9
3.687,8
3.475,6
phát triển
Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiên giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước
đang phát triển so với thế giới qua các năm trên. Rút ra nhận xét.
IV- Đánh giá:
13
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
1/ Điều kiện dẫn đến toàn cầu hoá là:
a.
Sự phân công quốc tế ngày càng sâu rộng.
b.
Mậu dịch quốc tế phát triển nhanh chóng.
c.
Đầu tư trên phạm vi toàn cầu phát triển.
d.
Tất cả các ý trên.
2/ Biểu hiện nào dưới đây không thuộc thương mại quốc tế:
a.
Trị giá xuất khẩu tăng rất nhanh.
b.
Tự do hoá thương mại phát triển rất lớn.
c.
Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
d.
Tốc độ tăng trưởng rất cao.
3/ Đầu tư nước ngoài hiện nay có đặc điểm:
a.
Tăng trưởng ổn định.
b.
Lĩnh vực công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.
c.
Hướng vào địa bàn có nhân công tay nghề cao.
d.
Tập trung vào các nước đang phát triển.
4/ Vị trí to lớn của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới biểu hiện ở:
a.
Có nhiều chi nhánh ở các quốc gia khác nhau
b.
Nắm trong tay những của cải vật chất to lớn
c.
Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng
d.
Tất cả các ý trên
5/ Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hoá kinh tế:
a.
Thương mại quốc tế phát triển
b.
Đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh
c.
Các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù ra đời
d.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
6/ Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế:
a.
Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
b.
Gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo
c.
Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học - công nghệ
d.
Tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước.
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho biÕt nh÷ng thêi c¬ vµ th¸ch thøc khi ViÖt Nam gia nhËp WTO.
Gi¶i quyÕt bµi tËp
a/ C¬ héi:
- Më réng thÞ trêng, hµng hãa ®îc xuÊt khÈu thuËn lîi sang c¸c níc thµnh viªn.
- Thu hót nguån vèn ®Çu t tõ níc ngoµi
- TiÕp nhËn vµ ®æi míi trang thiÕt bÞ, c«ng nghÖ.
- T¹o ®iÒu kiÖn ph¸t huy néi lùc.
- ThuËn lîi trong chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ, ph©n c«ng lao ®éng trªn nhiÒu lÜnh vùc.
b/ Th¸ch thøc:
- NÒn kinh tÕ níc ta hiÖn nay cßn cã nhiÒu mÆt l¹c hËu so víi khu vùc vµ thÕ giíi.
- Tr×nh ®é qu¶n lý kinh tÕ cßn thÊp.
- Sù chuyÓn ®æi kinh tÕ cßn chËm.
- Sö dông c¸c nguån vèn cßn kÐm hiÖu qu¶.
IV – Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
14
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 5
BÀI TẬP
I- Môc tiªu bµi häc:
1- KiÕn thøc:
Sau bµi häc, häc sinh cÇn:
- Tr×nh bµy ®îc nh÷ng hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn bị thủng đối
với đời sống trên Trái Đất.
- Giải thích được câu nói "Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại".
- Liªn hÖ thùc tÕ ®èi víi ViÖt Nam: nêu tên một số loài động vật ở nước ta hiện đang
có nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn lại rất ít.
2- Kü n¨ng:
- Thu thập, xử lí thông tin, phân tÝch t liÖu ®Ó nhËn biÕt nh÷ng t¸c ®éng tiªu cùc do
nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn bị thủng đối với đời sống trên Trái Đất.
- Vận dụng kiến thức để phân tích, giải thích một vấn đề địa lí.
- Liên hệ thực tế.
II- Phương tiện dạy học:
- S¸ch gi¸o khoa.
- Tài liệu tham khảo.
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn ®Þnh tæ chøc.
2. Bµi cò: - Tr×nh bµy ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa tới các nước đang phát
triển.
- Trong xu hướng mở của và hội nhập hiện nay, Việt Nam đã có những chủ trương,
chính sách gì về mặt kinh tế-xã hội?
3. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Hoạt động 1: Hậu quả của hiệu
ứng nhà kính và lỗ thủng tầng
ôdôn đối với đời sống trên Trái
Đất.
- GV: Dùa vµo néi dung s¸ch
gi¸o khoa, vèn hiÓu biÕt, tr×nh
bµy hậu quả của hiệu ứng nhà
kính và lỗ thủng tầng ôdôn đối
với đời sống trên Trái Đất.
- HS: tr¶ lêi,
- GV: bæ sung, chuÈn kiÕn thøc.
Néi dung chÝnh
1- Hậu quả của hiệu ứng nhà kính và lỗ thủng tầng
ôdôn đối với đời sống trên Trái Đất.
a/ Hậu quả do hiệu ứng nhà kính (Nhiệt độ Trái
Đất tăng):
- Băng ở 2 cực và một số đỉnh núi cao bị tan ra →
nước biển dâng lên → ngập một số vùng đất thấp, đất
canh tác ở các châu thổ màu mỡ.
- Các hiện tượng thời tiết: nóng, khô, lạnh, ẩm...
(ennino, lanina) diễn ra thất thường → ảnh hưởng tới
sức khỏe con người và sản xuất.
b/ Hậu quả do lỗ thủng tầng ôdôn:
+ Nói cho HS biết rõ về các Tầng ôdôn bị mỏng, bị thủng → cường độ tia tử ngoại
hiện tượng ennino, lanina.
tới mặt đất tăng → ảnh hưởng tới sức khỏe con người
15
Giáo án tự chọn địa lý 11
Ho¹t ®éng 2: "Bảo vệ môi
trường là vấn đề sống còn
của nhân loại":
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các
vai trò cuả môi trường.
- Yªu cÇu HS làm việc theo cÆp
th¶o luËn:
GV: Hãy t×m vµ gi¶i thÝch c¸c
nguyªn nh©n cho rằng "Bảo vệ
môi trường là vấn đề sống
còn của nhân loại":
- HS: ®¹i diÖn nªu ra c¸c quan
®iÓm cña m×nh, gi¶i thÝch
chøng minh.
- C¶ líp gãp ý, bæ sung,
- GV: ®a ra th«ng tin ph¶n håi
vµ chuÈn kiÕn thøc.
Ho¹t ®éng 3: Một số loài
động vật ở nước ta hiện đang
có nguy cơ tuyệt chủng hoặc
còn lại rất ít.
Năm học 2012-2013
và các hệ sinh thái trên Trái Đất
- Ảnh hưởng tới con người: ung thư da, giảm khả
năng miễn dịch, bị đục thủy tinh thể và các bệnh về
mắt.
- Ảnh hưởng tới mùa màng: phá hủy chất diệp lục
trong lá cây → sản lượng nông nghiệp giảm.
- Ảnh hưởng tới sinh vật thủy sinh ( các SV phù du,
các tôm) → Mất cân bằng sinh thái.
2. "Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân
loại":
- Môi trường- môi trường sống, là nơi con người tồn
tại và phát triển, nơi tiến hành mọi hoạt động sản xuất
và sinh hoạt của con người
- Con người là một thành phần của môi trường, có
mối quan hệ mật thiết với các thành phần khác của
môi trường.
- Cuộc sống của phần lớn dân cư ở các nước đang
phát triển gắn liền với việc khai thác trực tiế nguồn tài
nguyên thiên nhiên → phụ thuộc chặt chẽ vào tự
nhiên => Khai tài nguyên quá mức → tài nguyên cạn
kiệt ,môi trường bị ô nhiễm => đói nghèo.
- Lượng khí CFCs ngày càng gia tăng là nguyên nhân
chính làm thủng tầng ôdôn.
- GV: chia lớp thành 2 nhóm, 3. Một số loài động vật ở nước ta hiện đang có
nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn lại rất ít.
tổ chức trò chơi.
+ Các nhóm viết tên một số
loài động vật hiện đang có Động vật bị tuyệt chủng Động vật có nguy cơ bị
tuyệt chủng
nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn
tê giác 2 sừng, heo vòi, hổ, tê giác 1 sừng, bò
lại rất ít ở ViÖt Nam.
cầy nước, vượn tay xám, bò rừng, bò tót,
- HS: làm việc nhóm.
trắng...
công, trĩ, rùa, vọoc,...
+ lên bảng viết kết quả.
- GV: chuẩn kiến thức.
IV. Đánh giá:
GV nhận xét ý thức học tập và làm việc nhóm của HS. Cho điểm những HS làm việc tích
cực, có tinh thần xây dựng bài.
V. Bài tập về nhà:
Bài tập 1, 2, 3 SGK.
IV – Rót kinh nghiÖm:
16
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Ngày 16 tháng 9 năm 2012
Tiết 6
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá.
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh
tật, chiến tranh đe dọa, xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản còn phát triển chậm.
- Phân tích lược đồ, bản đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu
Phi.
- Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
II- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu Phi.
- Bản đồ kinh tế chung châu Phi.
III- Hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Chứng minh rằng sự bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển, sự
già hóa dân số diễn ra ở các nước phát triển.
- Bài mới: Trong các lục địa trên thế giới, lục địa Phi có kích thước lớn thứ hai sau lục
địa á - Âu với diện tích 29,2 triệu km 2. Nếu tính cả đảo và quần đảo thì diện tích rộng tới
30,3 triệu km2 (gấp hơn 3 lần châu Âu).
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình 5.1
SGK bản đồ châu Phi, nêu một số
đặc điểm về vị trí địa lý châu Phi.
Với đặc điểm đó, châu Phi có những
thuận lợi và khó khăn gì trong sản
xuất và đời sống ?
- Học sinh trình bày, bổ sung, giáo
viên chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
I- Vấn đề tự nhiên:
1- Vị trí địa lý:
- Lục địa Phi nằm trải ra trên cả hai bán cầu Bắc
- Nam.
- Phần lớn lục địa Phi nằm trên các vĩ độ thấp
(75% DT nằm giữa 2 đường chí tuyến Bắc Nam) nên khí hậu khô nóng
- Lục địa Phi có ba mặt Đông, Tây và Nam tiếp
giáp với ấn Độ dương và Đại Tây dương. Bắc
và Đông bắc tiếp cận với lục địa á - Âu rộng lớn
17
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
- Kênh Xuyê khởi công xây dựng từ và phân cách với lục địa này bởi Địa Trung hải
năm 1859, hoàn thành năm 1969, dài và biển Đỏ.
161km, sâu 12m.
- Với vị trí này, lục địa Phi và lục địa á - Âu tạo
thành một khối lục địa rất rộng lớn. Đồng thời
Bắc Phi còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của khối
lục địa này.
2- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
Hoạt động 2:
- Tài nguyên thiên nhiên ít về chủng loại nhưng
Hoạt động theo cặp:
nhiều về trữ lượng như rừng, vàng, kim cương.
Dựa vào bản đồ châu Phi:
Nhưng do khai thác quá mức dẫn đến nguy cơ
- Tìm các đặc điểm cơ bản nhất về bị cạn kiệt.
hình dạng và giới hạn của lục địa:
II- Vấn đề dân cư và xã hội:
+ Châu Phi chỉ có một vịnh: Ghinê, - Năm 2005 dân số 906 triệu, mật độ 30
một bán đảo Xômali "Sừng châu người/km2 nhưng phân bố không đều
Phi"
- Tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới, năm
+ Các đảo lớn: Mandagaxca 2001 trung bình 2,4% ; năm 2005 trung bình
(590.000km2)
1,9%.
- Xác định trên bản đồ các dòng biển - Dân số tăng nhanh làm cho nạn thiếu lương
+ Trong Đại Tây dương: Dòng lạnh thực, thực phẩm, thiếu việc làm tăng lên dẫn
Canasi, Bengela và dòng nóng Ghinê đến tình trạng nghèo đói, tệ nạn xã hội kéo dài.
+ Trong ấn Độ dương: Dòng nóng - Dân số đông, nhu cầu lớn, khai thác tự nhiên
Môdămbích, dòng Mũi Kim, dòng bừa bãi làm mất cân bằng sinh thái, mùa màng
Xômali
thất bát, nghèo đói lại tăng lên. Đó là cái vòng
- Đặc điểm phân bố các dạng địa luẩn quẩn mà các nước châu Phi cần giải quyết.
hình, khí hậu, khoáng sản châu Phi
III- Vấn đề kinh tế:
Lần lượt các đại diện trình bày, bổ - Phần lớn các quốc gia châu Phi còn trong tình
sung, giáo viên chuẩn kiến thức.
trạng kinh tế chậm phát triển.
- Hơn 80% dân số làm nông nghiệp nhưng lại
Hoạt động 3:
thiếu lương thực, thực phẩm do trình độ sản
Hoạt động theo cặp:
xuất, thời tiết, sâu, bệnh, xung đột vũ trang...
- Dựa vào sách giáo khoa, nhận biết - Nền công nghiệp yếu, phát triển chậm do thiếu
và giải thích vấn đề dân cư, xã hội vốn khoa học kỹ thuật. Nền kinh tế bị tư bản
của châu Phi.
nước ngoài kiểm soát và lũng đoạn.
- Tỷ lệ gia tăng dân số:
- Phần lớn các nước châu Phi phải nhập siêu,
+ Tây Xahara: 2,9%
chủ yếu thu nhập từ xuất khẩu nguyên liệu giá
+ Cápve:
3,0%
thấp nhưng phải mua lương thực, thiết bị, máy
+ Nigiê:
2,9%
móc giá cao.
+ Xômali:
3,0%
18
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân:
- Nhận biết và phân tích một số vấn
đề về kinh tế của châu Phi.
- Liên hệ về chỉ số HDI ở SGK
- Lần lượt học sinh trả lời, giáo viên
đưa ra một số đánh giá và kết luận
kiến thức
IV- Đánh giá:
1- Để phát triển kinh tế - xã hội, châu Phi cần phải làm gì ?
2- Những nét nào nổi bật nhất trong đặc điểm dân cư các nước châu Phi ?
V- Hoạt động nối tiếp:
Sưu tầm tài liệu viết về các nước Mỹ La tinh.
IV – Rót kinh nghiÖm:
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 7
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MỸ LA TINH
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết châu Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song
nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình
trạng không công bằng. Mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống
dưới mức nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước Mỹ La
tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của
các nước này.
II- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu Mỹ La tinh.
- Bản dồ kinh tế chung châu Mỹ La tinh.
III- Hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày những đặc điểm cơ bản về kinh tế của các nước châu Phi
19
Giáo án tự chọn địa lý 11
Năm học 2012-2013
- Bài mới: Trung và Nam Mỹ còn mang tên là chau Mỹ La tinh. Đây là khu vực rộng
lớn, có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đầy đủ môi trường trên trái đất
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
Hoạt động cá nhân:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mỹ,
đánh giá đặc điểm tự nhiên hai khu
vực: Quân đảo Ăngti, eo đất Trung
Mỹ và Nam Mỹ.
- Tìm các đặc điểm về cảnh quan,
đặc điểm phân bố của các cảnh quan
đo theo bảng sau:
Bắc - Nam: 10.000km
Nội dung chính
I- Một số vấn đề về tự nhiên:
- Diện tích 20,5 triệu km2
Ăngti, đồng bằng Ôrinôcô
+ Đồng bằng Pampa
+ Đồng bằng duyên hải tây Andet, cao nguyên
Patagônia
II- Dân cư, xã hội Nam Mỹ
- Phần lớn là người lai, có nền văn hóa La tinh
độc đáo (3 nền văn hóa Anhđiêng, Phi và Âu)
- Dân cư phân bố không đồng đều
+ Tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên.
+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa
- Tỷ lệ gia tăng dân số còn cao 1,7%
- Đô thị hóa nhanh nhất thế giới, trên 2/3 dân số là
dân thành thị (đô thị hóa không hoàn toàn xuất
phát từ công nghiệp hóa)
Cảnh quan chính:
+ Rừng xích đạo xanh quanh năm
điển hình.
III- Vấn đề kinh tế:
+ Rừng rậm nhiệt đới
1- Nông nghiệp:
+ Rừng thưa và xavan
- Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn
+ Thảo nguyên pampa
quả.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc
- Sản xuất theo hướng độc canh do lệ thuộc vào
xuất khẩu dẫn đến phải nhập khẩu lương thực,
thực phẩm
Hoạt động 2:
- Ngoài ra còn phát triển chăn nuôi và đánh bắt cá
Hoạt động theo cặp
2- Công nghiệp
- Tìm các đặc điểm cơ bản về dân cư, - Công nghiệp phân bố không đều
xã hội Mỹ La tinh
- Các nước NICE phát triển nhất khu vực như
- Trình bày và giải thích về sự phân Braxin, Mêhicô, Achentina
bố dân cư.
- Một số nước phát triển công nghiệp khai khoáng
- Quá trình đô thị hóa nhanh không để xuất khẩu
xuất phát từ công nghiệp hóa để lại - Vùng Caribê phát triển công nghiệp thực phẩm
hậu quả gì ?
và sơ chế nông sản
Giáo viên: Trước năm 1492, người - Nguyên nhân:
Anhđiêng, đến thế kỷ XVI nhập cư + Dân số phát triển nhanh, đất đai nằm trong tay
người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha tư bản
đưa người Phi sang. Thế kỷ XVI - + Tài nguyên khoáng sản XK giá thấp
XIX người Tây Ban Nha, Bồ Đào + Phân hóa giàu nghèo
20
- Xem thêm -