Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Giáo án tích hợp liên môn hóa học 8 chủ đề nước...

Tài liệu Giáo án tích hợp liên môn hóa học 8 chủ đề nước

.DOC
23
10659
115

Mô tả:

CHỦ ĐỀ : NƯỚC I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1.Kiến thức a. Môn hóa học: - Nêu được thành phần định tính và định lượng của nước. - Nêu được tính chất vật lí của nước. - Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường: như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2). - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. - Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất. - Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước. b. Môn sinh học: - Vai trò của nước đối với thực vật, động vật, con người. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. - Tác hại của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất. c. Môn địa lí: - Vai trò của sông, hồ trong đời sống và sản xuất. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. d. Môn giáo dục công dân: - Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung. e. Tài liệu văn minh thanh lịch 8,9: - Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất. - Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit. - Phát triển năng lực làm việc độc lập, tích cực, hợp tác, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề để thực hiên tốt nhiệm vụ cá nhân. - Phát triển năng lực hợp tác. - Biết thu thập và xử lí thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân. - Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung. II. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC - Học sinh lớp 8A, 8B trường THCS Bồ Đề - Các em học sinh lớp 8 đã tiếp cận 3 năm học với kiến thức chương trình bậc THCS. Không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra, đánh giá mà 1 giáo viên đề ra, biết sử dụng bản đồ tư duy để hệ thống kiến thức sau mỗi bài, mỗi chương học của tất cả các môn. - Đối với bộ môn Địa lý, Sinh học các em đã được học rất nhiều bài có liên quan đến vấn đề môi trường, vai trò của nước. - Biết sử dụng công nghệ thông tin để thu thập, xử lí thông tin và trình bày sản phẩm cúa nhóm mình. III. Ý NGHĨA CỦA BÀI HỌC 1. Đối với dạy học: - Tích hợp được các môn học có liên quan đến bài học. - Giúp học sinh phát triển năng lực cá nhân để giải quyết nhiệm vụ được giao. - Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh. - Giúp những học sinh nhút nhát, thiếu tự tin có nhiều cơ hội hòa nhập với các bạn,mang lại không khí thân thiện, cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẽ trên cơ sở cố gắng hết sức và trách nhiệm cao của mỗi cá nhân. - Khắc phục được tình trạng áp đặt, uy quyền, làm thay, thiếu tôn trọng giữa những người tham gia hoạt động đặc biệt là giữa GV và HS. 2. Đối với đời sống xã hội: - Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân. - Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU 1. Giáo viên chuẩn bị: - Tài liệu phát tay cho học sinh. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm, băng dính…để học sinh thảo luận xác định vấn đề cần tìm hiểu, ghi kết quả thảo luận nhóm - Máy chiếu. - Địa chỉ internet hoặc nguồn tìm kiếm thông tin. Thực tiễn địa phương, sách báo, tranh ảnh, hình ảnh trên mạng. 2. Học sinh chuẩn bị: - Đồ dùng học tập, sách vở, các tư liệu cần tìm hiểu, chuẩn bị các hoạt động cần tiến hành và kết quả thu thập được. - Thiết bị chụp ảnh, ghi âm để thực hiện chủ đề học tập. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học: Với định hướng học sinh tự học theo sự hỗ trợ của giáo viên và sự giúp đỡ, hợp tác nhóm của bạn bè; học sinh có khả năng hình thành các năng lực như thu thập và xử lí thông tin, đánh giá tình huống, đề xuất giải pháp, vận dụng vào đời sống thực,... thông qua các phương pháp dạy học truyền thống kết hợp các phương pháp dạy học tích cực như dự án, hoạt động nhóm, ... - Hình thức dạy học có thể kết hợp dạy học nội khóa hoặc kết hợp ngoại khóa để tăng vốn hiểu biết và rèn kĩ năng cho các em trong điều kiện thực tế cuộc sống xung quanh các em. 2 2. Tiến trình bài học Tiết 1: Xác định nội dung của chủ đề- xây dựng lựa chọn tiểu chủ đề và kế hoạch làm việc. 1. Mục tiêu tiết học: a. Kiến thức: - Xây dựng được nội dung cần tìm hiểu. - Phân công nội dung tìm hiểu cho mỗi nhóm. - Các nhóm lập được kế hoạch làm việc nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. b. Kĩ năng: - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng tính toán, lập kế hoạch, tổ chức, phân công công việc. c. Thái độ: - Có thái độ hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên chuẩn bị: - Tài liệu phát tay. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm, băng dính…để học sinh thảo luận xác định vấn đề cần tìm hiểu, ghi kết quả thảo luận nhóm. - Máy chiếu. - Địa chỉ internet hoặc nguồn tìm kiếm thông tin. Thực tiễn địa phương, sách báo, tranh ảnh, hình ảnh trên mạng. b. Học sinh chuẩn bị: - Đồ dùng học tập, sách vở. 3. Tiến trình tiết dạy a. Ổn định lớp b. Vào bài Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cần đạt Hình thành viên học sinh và phát triển năng lực A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT) - Em hãy tưởng - 1 HS trả lời Năng tượng: Nếu 1 ngày lực tư duy - 1 HS nhận xét, trái đất của chúng ta bổ xung - Năng lực không có nước thì ngôn ngữ thế giới sẽ ra sao? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10 PHÚT) - Giáo viên đưa ra HS thảo luận và 1. Thành phần, tính - Năng lực nội dung cần tìm nêu ý kiến các nội chất hóa học của hợp tác,cộng hiều “Nước”. dung cần tìm hiểu nước. tác. - GV cùng HS xây 2. Vai trò của nước 3 dựng các nội dung cần tìm hiều trên cơ sở định hướng của GV và các vấn đề HS hứng thú. trong đời sống và sản xuất. 3. Tác hại của ô nhiễm nguồn nước. 4. Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm nguồn nước và một số giải pháp làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước. 5. Học sinh trường THCS Bồ Đề phải làm gì để góp phần làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30 PHÚT) - GV yêu cầu HS lựa HS có cùng sở Nhóm 1: Thành phần, chọn nội dung theo thích về một nội tính chất hóa học của sở thích dung tạo thành 1 nước. nhóm. Nhóm 2: Vai trò của - Các nhóm bầu nước trong đời sống nhóm trưởng . và sản xuất. Nhóm 3: Tác hại của ô nhiễm nguồn nước. Nhóm 4: Nguyên nhân và một số giải pháp làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước. Nhóm 5: Học sinh trường THCS Bồ Đề phải làm gì để góp phần làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. Nhóm 1:Thành phần, tính chất hóa học của nước. - GV hướng dẫn các - Học sinh thảo -Trạng thái, màu sắc, nhóm thảo luận về luận lập kế hoạch mùi vị, khả năng hòa các vấn đề cần giải thực hiện chủ đề. tan các chất của nước, quyết của nội dung -Sau khi xây dựng nước có khả năng qui mô phản ứng với những nhóm mình. Từ đó được phác thảo đề cương nghiên cứu, học chất nào? và phân công nhiệm sinh thảo luận để 4 - Năng lực ngôn ngữ. - Năng sáng tạo. lực - Năng hợp tác. lực - Năng lực tự quản lí. - Năng lực vụ trong nhóm. - GV giới thiệu nguồn tài liệu để thực hiên nội dung của chủ đề : thư viện, internet, thực tế cộng đồng… xác định: + Các nhiệm vụ cần thực hiện để đạt mục tiêu. + Phân công công việc cụ thể cho các thành viên trong nhóm. + Thời gian hoàn thành. + Xác định phương tiện để hoàn thành sản phẩm theo mẫu. 5 - Nước có tính chất gì mà “ nước chảy đá mòn”? v.v… - Nước có thể hòa tan được chất rắn, chất lỏng hay chất khí? Nhóm 2. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. - Đối với con người. - Đối với động vật, thực vật. - Đối với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Nhóm 3. Tác hại của ô nhiễm nguồn nước. a) Khái niệm. b) Tác hại: - Đối với con người. - Đối với động vật, thực vật. - Đối với sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Nhóm 4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và một số giải pháp làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước. a) Nguyên nhân: + Các hoạt động sống và sản xuất của con người. + Do tự nhiên: động đất, núi lửa... b) Giải pháp: + Giảm nguồn nước thải. + Ý thức cộng đồng. hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán, lập kế hoạch. - Năng lực tổ chức, phân công công việc. + Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. + Quy hoạch khu công nghiệp. Nhóm 5: Học sinh trường THCS Bồ Đề phải làm gì để góp phần làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. + Tuyên truyền đối với mọi người xung quanh. + Sử dụng tiết kiệm nước sạch. D. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2 PHÚT) - Yêu cầu các nhóm - HS ghi nhớ học tập về nhà tiếp nhiệm vụ đã được tục tìm kiếm thông phân công để hoàn tin và hoàn thành thành tốt. công việc mà đã nhóm phân công. - Sau 1 tuần các nhóm nộp sản phẩm sơ bộ. 6 - Năng sáng tạo. lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng hợp tác. lực Tiết 2: Học sinh làm việc của nhóm. 1. Mục tiêu tiết học: a. Kiến thức: - Biết thu thập, xử lí thông tin và tập hợp thành kết quả chung của nhóm. b. Kĩ năng: - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin. - Khả năng tư duy, tổng hợp kiến thức để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân được giao. c. Thái độ: - Có thái độ hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm. - Tạo sự hứng thú, say mê, yêu thích môn học, thúc đẩy sự tìm tòi nghiên cứu khoa học. 2. Các hoạt động dạy và học: a.Ổn định lớp b. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hình thành và phát triển năng lực A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT) - GV yêu cầu HS HS lắng nghe - Năng lực tư duy. nhắc lại nhiệm vụ của từng nhóm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 PHÚT) - Giáo viên yêu cầu * Học sinh tiến hành các nhóm cử đại thực hiện chủ đề (1 diện trình bày: tuần) + Kế hoạch thực a. Thu thập thông tin: - Năng lực thu hiện của nhóm. - Tiến hành thu thập thập, tìm kiếm + Các nhóm khác các thông tin theo thông tin. và giáo viên bổ nhiệm vụ được giao sung ý kiến. đảm bảo mục tiêu của + Học sinh chỉnh chủ đề. sửa và hoàn thiện - Nguồn tài liệu: từ kế hoạch. sách báo, tranh ảnh, internet hoặc làm thực nghiệm. b. Xử lí thông tin: - Năng lực xử lí thông tin. - Các thông tin thu thập 7 được tiến hành xử lí, có thể sử dụng, các tranh ảnh được chọn lọc, bình luận; các số liệu được so sánh, bình luận, giải thích. - Các thành viên trong nhóm thường xuyên trao đổi để tập hợp dữ liệu, giải quyết vấn đề, kiểm tra tiến độ. - Trong qua trình xử lí thông tin, các nhóm đã tiến hành xin ý kiến giáo viên. - GV giữ vai trò định hướng giúp đỡ các nhóm kịp thời để đảm bảo tiến độ và hướng đi của chủ đề. c. Xây dựng sản phẩm: - Tập hợp tất cả các kết quả đã phân tích thành sản phẩm cuối cùng. - Sản phẩm cuối cùng có thể được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Trao đổi, chuẩn bị câu hỏi phản biện các nhóm khác và chuẩn bị kiến thức để trả lời câu hỏi của các nhóm khác dành cho nhóm mình. C. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2 PHÚT) - GV dặn dò các - HS ghi nhớ nhiệm vụ nhóm về chuẩn bị đã được phân công để tốt sản phẩm của hoàn thành tốt. nhóm để tiết sau báo cáo sản phẩm trước lớp. 8 - Năng lực tự quản lí, hợp tác, cộng tác, đoàn kết trong làm việc nhóm. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực tự học. - Năng lực sáng tạo. Tiết 3:Giới thiệu sản phẩm trước lớp 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được thành phần định tính và định lượng của nước. - Nêu được tính chất vật lí của nước . - Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường: như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2). - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất . - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước . - Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sản xuất . - Đề ra được giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước . b. Kĩ năng - Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit. -Phát triển kí năng thuyết trình - Phát triển năng lực hợp tác. c. Thái độ. - Học sinh có ý thức chăm sóc giữ gìn sức khỏe bản thân và người thân. - Biết sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và môi trường nói chung. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên chuẩn bị: - Máy chiếu, máy tính. b. Học sinh chuẩn bị: - Đồ dùng học tập, sách vở, các tư liệu cần tìm hiểu, chuẩn bị các hoạt động cần tiến hành và kết quả thu thập được. 3. Tiến trình tiết dạy: a. Ổn định lớp. b. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo Hoạt động Nội dung cần đạt Hình thành viên của học và phát triển sinh năng lực A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 PHÚT) - GV nhắc lại: tiết HS lắng trước chúng ta thảo nghe luận và xây dựng sản phẩm của nhóm mình được phân công. Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. 9 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 PHÚT) Nhóm - Nhóm 1: Thành phần, trưởng các tính chất hóa học của - Năng lực ngôn ngữ. - GV chính xác hóa nhóm trình nước. bày kết quả - Nhóm 2: Vai trò của các nội dung và khắc hoạt động nước trong đời sống và sâu kiến thức cốt lõi. của nhóm sản xuất. mình, thành - Nhóm 3: Tác hại của ô viên khác nhiễm nguồn nước. trong nhóm - Năng lực - Nhóm 4: Nguyên nhân có thể bổ giải quyết vấn và một số giải pháp làm sung. đề. giảm sự ô nhiễm nguồn - Các nhóm nước. khác theo - Các nhóm trình bày bằng dõi nội cách trình chiếu dung và đặt Powerpoint. câu hỏi thảo - Năng lực luận làm rõ thuyết trình. hơn vấn đề cần tìm hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG (7 PHÚT) - Yêu cầu hS nhóm 5 Đại diện Nhóm 5: Học sinh trường - Năng lực trình bày: “Học sinh nhóm 5 THCS Bồ Đề phải làm gì ngôn ngữ. trường THCS Bồ Đề trình bày. để góp phần làm giảm sự - Năng lực phải làm gì để góp - Các nhóm ô nhiễm nguồn nước ở địa giải quyết vấn phần làm giảm sự ô khác theo phương. đề. nhiễm nguồn nước ở dõi, nhân - Năng lực địa phương”. xét, bổ sung thuyết trình. và đặt câu hỏi phản biện. D. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (5 PHÚT) - GV tổng kết lại nội - HS lắng dung trọng tâm kiến nghe. thức của chủ đề. - Các nhóm về nhà - HS ghi hoàn thành phiếu đánh nhớ nhiệm giá theo mẫu. vụ được giao. 10 Tiết 4: Đánh giá 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Biết tự đánh giá kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm mình. - Biết đánh giá kết quả của các nhóm khác. b.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biết cách tự đánh giá bản thân và đánh giá các nhóm khác cho học sinh. c. Thái độ: - Có thái độ công bằng, khách quan trong đánh giá các nhóm khác. 2. Chuẩn bị a.Giáo viên chuẩn bị: - Phiếu đánh giá 3. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. - Giáo viên tổ chức cho học sinh các nhóm được tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về quá trình, kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm và nhóm bạn. Phiếu đánh giá Các mức độ Đánh dấu x vào ô tương ứng Nội dung đánh giá Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 ( Trung bình) ( Khá) ( Tốt) ( Rất tốt) Tính sáng tạo. Nội dung phong phú Tạo ấn tượng cho người xem( hấp dẫn, mới lạ) Tính khoa học Cảm tưởng sau khi xem nhóm bạn trình bày. - Giáo viên tổng kết, đánh giá về phương pháp tiến hành, thái độ làm việc, nội dung và kết quả của các vấn đề nghiên cứu đã được đặt ra và trình bày của từng nhóm về: + Năng lực thu thập và xử lí thông tin của học sinh + Năng lực giao tiếp, biểu đạt; năng lực sáng tạo. + Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, thực hiện chủ đề... 11 TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ I. Thành phần và tính chất của nước. 1. Thành phần:Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi chúng hóa hợp với nhau CTHH: H2O - Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 - Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần H2 và 8 phần O2 2. Tính chaát vaät lyù. - Nöôùc laø chaát loûng, khoâng maøu, khoâng muøi vaø khoâng vò, soâi ôû 100 0C. Hoaø tan nhieàu chaát: raén, loûng, khí… 3. Tính chaát hoaù hoïc: a/ Taùc duïng vôùi kim loaïi (maïnh) → bazơ VD: Na + H2O → NaOH + H2 . b/ Taùc duïng vôùi moät soá oxit bazô → bazơ VD: CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazô).  Dung dòch bazô laøm ñoåi maøu quì tím thaønh xanh. c/ Taùc duïng vôùi moät soá oxit axit → axit VD: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit).  Dung dòch axit laøm ñoåi maøu quì tím thaønh ñoû. II. Vai troø cuûa nöôùc trong ñôøi soáng vaø saûn xuaát. 1. Đối với con người. a. . Nước là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho các muối đi vào cơ thể. b. Là chất bôi trơn. c. Điều hòa nhiệt độ cơ thể. 2. Đối với thực vật, động vật. Đối với cây trồng nước là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất. 3. Trong sản xuất . - Nước đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp. VD : Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước, 1 tấn đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn nước... III. Ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. 1. Khái niệm. - Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã. 2. Tác hại. - Gia tăng các bệnh ngoài da, ung thư, dịch bệnh... 12 - Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp. - Ảnh hưởng đến cân bằng hệ sinh thái. IV. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và một số giải pháp làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước. 1. Nguyên nhân gây ô nhiễm - Nguyên nhân do tự nhiên: + Động đất. + Núi lửa. + Cháy rừng… + Mưa axit - Nguyên nhân do con người là chủ yếu: + Nước thải công nghiệp. + Nước thải sinh hoạt: vệ sinh cá nhân…. + Sử dung tràn lan thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. + Vứt rác bừa bãi. 2. Các giải pháp làm giảm ô nhiễm nguồn nước - Xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải của các nhà máy trước khi thải ra môi trường. - Xây dựng khu công nghiệp ở xa khu dân cư. - Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Trồng các cây có khả năng xử lí nguồn nước. - Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. - Chôn lấp đốt rác một cách khoa học. - Tuyên truyền để nâng cao ý thức mọi người cùng bảo vệ môi trường nước. - Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, xử phạt nghiêm khắc các cơ quan, tổ chức có ý vi phạm.. V. Học sinh trường THCS Bồ Đề cần phải làm gì để góp phần làm giảm sự ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. - Chôn lấp đốt rác một cách khoa học, không vứt rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. - Sử dụng tiết kiệm nước sạch, điện . - Tuyên truyền khuyến khích mọi người xung quanh tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch. - Tuyên truyền để nâng cao ý thức mọi người xung quanh cùng bảo vệ môi trường nước. - Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường. 13 PHỤ LỤC 1. Nội dung các bài liên quan Môn Sinh học lớp 6 - Tiết 56: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu Môn Sinh học lớp 9 - Bài 54: Ô nhiễm môi trường - Bài 55: Ô nhiễm môi trường. - Bài 58: Sử dung hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Bài 61: Luật bảo vệ môi trường Môn Hóa lớp 8: - Bài 36: Nước. Môn Hóa lớp 9: - Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Môn Địa lí lớp 6: - Bài 23: Sông và hồ. Tài liệu thanh lịch văn minh lớp 8,9: - Tiết 4: Ứng xử với môi trường tự nhiên. Môn GDCD 7: - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2. Một số hình ảnh thực nghiệm ở lớp 8A- Trường THCS Bồ Đề Các nhóm thảo luận lập kế hoach thực hiện nhiệm vụ 14 Giáo viên giải đáp vướng mắc của các nhóm 15 Học sinh nhóm 1 báo cáo kết quả nghiên cứu Học sinh nhóm 2 báo cáo kết quả nghiên cứu 16 Học sinh nhóm 3 báo cáo kết quả nghiên cứu 17 18 Học sinh nhóm 4 báo cáo kết quả nghiên cứu Học sinh nhóm 5 báo cáo kết quả nghiên cứu 3. Tài liệu phát tay Ô nhiễm nguồn nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật. Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước ngầm, nước ở các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà phải phòng tránh từ đầu. Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan giếng, sau khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói 19 bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước. Nguồn gốc Nước bị ô nhiễm là do sự phủ dưỡng xảy ra chủ yếu ở các khu vực nước ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quần thể sinh vật trong nước không thể đồng hoá được. Kết quả làm cho hàm lượng ôxy trong nước giảm đột ngột, các khí độc tăng lên, tăng độ đục của nước, gây suy thoái thủy vực. Ô nhiễm tự nhiên Là do mưa,tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật phân hủy thành chất hữu cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngầm, gây ô nhiễm hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn. Lụt lội có thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong hệ thống cống rãnh, mang theo nhiều chất thải độc hại từ nơi đổ rác và cuốn theo các loại hoá chất trước đây đã được cất giữ. Nước lụt có thể bị ô nhiễm do hoá chất dùng trong nông nghiệp, kỹ nghệ hoặc do các tác nhân độc hại ở các khu phế thải. Công nhân thu dọn lân cận các công trường kỹ nghệ bị lụt có thể bị tác hại bởi nước ô nhiễm hoá chất. Ô nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng, nhưng không thường xuyên, và không phải là nguyên nhân chính gây suy thoái chất lượng nước toàn cầu. Ô nhiễm nhân tạo  Từ sinh hoạt Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater): là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng (photpho, nitơ), chất rắn và vi trùng. Tùy theo mức sống và lối sống mà lượng nước thải cũng như tải lượng các chất có trong nước thải của mỗi người trong một ngày là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì lượng nước thải và tải lượng thải càng cao.  Từ các hoạt động công nghiệp Nước thải công nghiệp (industrial wastewater): là nước thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải. Khác với nước thải sinh hoạt hay nước thải đô thị, nước thải công nghiệp không có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp cụ thể. Ví dụ: nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm thường chứa lượng lớn các chất hữu cơ; nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngoài các chất hữu cơ còn có các kim loại nặng, sulfua,... Người ta thường sử dụng đại lượng PE (population equivalent) để so sánh một cách tương đối mức độ gây ô nhiễm của nước thải công nghiệp với nước thải đô thị. Đại lượng này được xác định dựa vào lượng thải trung bình của một người trong một ngày đối với một tác nhân gây ô nhiễm xác định. Các tác nhân gây ô nhiễm chính thường được sử dụng để so sánh là COD (nhu cầu oxy hóa học), BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa), SS (chất rắn lơ lửng). Ngoài các nguồn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146