Mô tả:
TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh
chất và thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và
chức năng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
III. Phương pháp + Phương tiện dạy học:
- Trực quan, nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ.
- Các hình vẽ sgk từ sgk.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 2
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh? Màu 1. Cấu trúc:
xanh của lá cây có liên quan đến chức
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
năng quang hợp không?
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa ADN và
HS: Vì có chứa chất diệp lục, diệp lục
ribôxôm.
không hấp thụ ánh sáng vùng xanh lục
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa
nên màu xanh lục phản chiếu lại mắt
chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chúng ta do đó ta thấy lá cây có màu
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các
xanh lục. Vì vậy, màu xanh của lá cây
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
không liên quan đến chức năng quang
2. Chức năng:
hợp.
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào?
trời thành năng lượng hoá học
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk -> - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào
trả lời.
thực vật.
(?) Lục lạp có chức năng gì?
VII. Một số bào quan khác:
Làm thế để biết lục lạp có chức năng
1. Không bào:
quang hợp?
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.
HS:
Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng tạo
Hoạt động 2
nên áp suất thẩm thấu.
(?) Không bào có cấu trúc như thế
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
nào?
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
HS:
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng
(?) So sánh không bào ở TBTV và
(TBTV).
TBĐV?
+ ở ĐV nguyên sinh có không bào tiêu hoá và không
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
bào co bóp phát triển.
(?) Không bào có chức năng gì?
HS:
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức năng
gì?
HS: TB bạch cầu có chức năng thực
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc,
chứa enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn
thương không có khả năng phục hồi, bào quan già.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
bào.
Hoạt động 1
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ
có ở tế bào nhân thực.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
khung xương tế bào có cấu trúc như thê
nào?
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế
bào có chức năng gì?
Nếu tế bào không có khung xương thì sẽ
như thế nào?
Hoạt động 2
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết
màng sinh chất cấu tạo gồm những
thành phần nào?
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong
phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng
tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế
bào.
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể
nhận biết tế bào lạ và đào thải?
Hoạt động 3
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật
và tế bào động vật?
HS
Góp phần tiêu hoá nội bào.
VIII. Khung xương tế bào (giảm tải – không dạy):
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và
sợi trung gian.
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
2. Chức năng:
- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.
- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng
9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2
đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2
lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ
dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán
thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp
phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho
từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có
tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các
thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế
bào.
TBTV: Xenlulôzơ.
TB nấm: Kitin.
TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu
cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(?) Chất nền nằm ở vị trí nào? Chất nền
có cấu trúc và chức năng gì?
HS
4. Củng cố:
(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
Các phân tử prôtein.
Các phân tử prôtein và lipit.
Các phân tử prôtein, lipit và gluxit Các phân tử lipit và axit nuclêic.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
+ Phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập
bào và xuất bào
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -