Mô tả:
PRÔTEIN
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của
các loại prôtein.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
II. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của prôtein.
III. Phương pháp + Phương tiện:
Vấn đáp + Hoạt động nhóm.
Tranh vẽ cấu trúc các bậc của pr.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của các laọi Lipit?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Cho h.s quan sát tranh vẽ sơ đồ aa và
Bài 5: PRÔTIEN
sự hình thành liên kết peptit.
H: Pr có đặc điểm gì?
I. Cấu trúc của prôtein:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu 1. Đặc điểm chung:
trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
phân.
nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin
- Đơn phân của prôtein là axit amin (có khoảng 20
(có khoảng 20 loại axit amin).
loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai
và trật tự sắp xếp các axit amin.
trò đặc biệt quan trọng đối với sự
sống, prôtein chiếm khoảng 50% khối
lượng khô trong các loại tế bào.
Cấu trúc
Đặc điểm
Hoạt động 1
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết
Bậc 1
peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng
H: Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại
mạch thẳng.
khác nhau?
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp
GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận
Bậc 2
nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit
xét.
gần nhau.
H: Prôtein có đặc điểm gì?
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và trả
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc
Bậc 3
lời theo nội dung phiếu học tập
3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
trong mạch pôlipêptit.
nhận xét, bổ sung
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit
Bậc 4
khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
hợp lớn hơn.
thức đúng.
H: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc
của prôtein?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nhiệt độ cao, độ pH…
Liên hệ với việc chế biến Pr (để
nhanh nhừ khi chế biến pr, người ta
sử dụng các biến pháp? Thái, dùng
nhiệt, thêm dấm – thay đổi pH,
dùng nồi áp suất cao)
H: Thế nào là hiện tượng biến tính?
Nguyên nhân gây nên hiện tượng này?
HS:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin.
+ Tác hại: Làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.
H: Tại sao một số sinh vật sống ở suối
nước nóng 1000C mà prôtein không bị
biến tính?
Prôtein những loài này có cấu trúc đặc
biệt chịu nhiệt độ cao.
H: Tại sao khi ta đun nóng nước lọc
cua (canh cua) thì pr của cua lại đóng II. Chức năng của prôtein:
thành từng mảng? (trong môi trường
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể
nước của tb, pr thường dấu kín các
(côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da,
phần kị nước vào bên trong và bộc lộ
karatin: Cấu tạo nên lông).
phần ưa nước ra bên ngoài. Khi đưa
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin (prôtein trong
vào nhiệt độ cao, các phân tử chuyển
sữa, trong các hạt cây…)
dộng hỗn loạn làm cho các phần nước - Pr vận chuyển: vận chuyển các chất (hemoglobin, pr
ở bên trong bộc lộ ra bên ngoài nhưng màng).
do bản chất kị nước nên các phần kị
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật (kháng
nước của phân tử này ngay lập tức
thể, intepheron chống lại vi rut xâm nhập vào cơ thể).
liên kết với phần kị nước của phân tử
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
khác làm cho các phân tử nọ kết dính
tin (pr thụ thể trên màng).
với phân tử kia. Do vậy pr bị vón cục - Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (các loại
lại đoáng thành từng mảng nổi trên
enzim).
mặt nước canh.
Hoạt động 2
H: Prôtein có những chức năng gì?
Cho ví dụ?
HS:
H: Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein
từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
+ Vì mỗi loại pr có cấu trúc và chức
năng khác nhau.
+ Có thể trong mỗi giai đoạn khác
nhau thì sử dụng lượng pr khác nhau.
H: Gia đình em đã thực hiện điều này
tốt chưa?
Các axit amin không thể thay thế
Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin,
phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin.
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì?
A. Đường đơn.
C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit.
D. Glucôzơ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(COOH).
C. Nhóm amin (-NH2), gốc R (gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl (- COOH). x
D. Nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy định bởi yếu tố nào?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc
không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
+ Phân biệt AND và ARN.
+ Vẽ cấu trúc AND vào vở.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -