BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc
tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, quan sát, thu nhận kiến thức từ
sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, bảo vệ
nguồn nước, giữ nguồn nước trong sạch.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các nguyên tố hóa học xây
dựng nên thế giới sống, cấu trúc, đặc tính hóa học và vai trò của nước đối
với tế bào
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt
động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Nước là thành phần quan trọng trong môi trường, là một nhân tố sinh thái.
- Thói quen sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn
nước trong sạch.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và
trạng thái rắn (hình 3.1 và hình 3.2 SGK)
2. Hs: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm
của 3 trong 5 giới?
Câu 2: Tại sao nói: ‘tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống’?
Đáp án thang điểm
Câu hỏi
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
Hệ thống phân loại 5 giới:
0.5 điểm
-Giới Khởi sinh (Monera) Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Thực vật (Plantae)
-Giới Động vật (Animalia)
Giới Khởi sinh: ( Monera)
Tế bào
nhân thực
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Gồm những loài vi khuẩn là những sv nhân sơ có kích thước 1 điểm
nhỏ (1-5m).
- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh, kí sinh; 1 số có
khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
Giới Thực vật:( Plantae)
1,5 điểm
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng
xenlulôzơ.
-Có khả năng quang hợp (có diệp lục) và là sv tự dưỡng.
-Sống cố định, có knăng cảm ứng chậm.
Giới Động vật: (Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân
1,5 điểm
mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ
quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Sống dị dưỡng.
-Có khả năng di chuyển, có knăng phản ứng nhanh.
Câu 2
Tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống là vì:
- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào
0.5 điểm
- Tế bào có đủ các đặc trưng của sự sống
0.5 điểm
- Sự sống chỉ biểu hiện bắt đầu từ cấp tế bào
0.5 điểm
- Ko còn đơn vị sống nào nhỏ hơn tế bào
0.5 điểm
Các cấp tổ chức của thế giới sống được sắp xếp từ thấp đến
cao, lần lượt là: cấp tế bào=>cấp cơ thể=>cấp quần
1.5 điểm
thể-loài=>cấp quần xã=>cấp hệ sinh thái.
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
*Hoạt động1: tìm hiểu các nguyên tố hoá học. I. Các nguyên tố hoá học:
-Gv: tại sao các tế bào khác nhau lại đc cấu - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?
giới sống và không sống.
-Hs: các tế bào tuy khác nhau no đều có thành - Các nt C, H, O, N chiếm 96% khối lượng
phần hoá học khá giống nhau vì chúng đc tiến cơ thể sống.
hoá từ tổ tiên chung (có chung nguồn gốc).
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong
-Gv: tại sao 4 nguyên tố C, H ,O, N là những việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
tử hữu cơ.
-Hs: qs bảng3/SGK và nêu đc: 4 ngtố có tỉ lệ
lớn (96,3%)
-Gv: vì sao C là nguyên tố quan trọng?
-Hs: C có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4
đtử → cùng 1 lúc tạo 4 liên kết cộng hoá trị
-Gv(bs): SGV/25
-Gv: Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố
hoá học chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết * Các nguyên tố đa lượng và vi lượng:
cho sự sống.
a. Nguyên tố đa lượng:
2
-Gv: Các ntố h trong cthể chiếm tỉ lệ khác - Các nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn (hơn
nhaunên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm: 0,01%) khối lượng cơ thể sống.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
đl và vl.
-Gv: Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ
lệ các nguyên tố trong cơ thể.
-Hs: …
-Gv: Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế
nào đối với tế bào?
-Hs:..
-Gv: Hàm lượng nguyên tố h2 nào đó tăng cao
quá mức cho phép gây ô nhiễm môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể sinh vật và con
người.
* liên hệ: vai trò quan trọng của các ntố h2.
-Hs: Thiếu Iôt gây bướu cổ ở người.
Thiếu Mo cây chết…
-Gv: (bs) cần ăn uống đủ chất, dù cơ thể chỉ
cần 1 lượng rất nhỏ chất đó, nhất là trẻ em. Ăn
các món ăn khác nhau sẽ cung cấp các nguyên
tố vi lượng khác nhau cho cơ thể.
*Hoạt động 2: tìm hiểu về cấu tạo và vai trò
của nước trong tế bào
Hs quan sát Tranh H 3.1 và 3.2
-Gv: Nghiên cứu sách giáo khoa và hình 3.1,
3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước?
-Hs:…
-Gv: Do ctrúc h2 đặc thù mà các phân tử nước
có t/c như 1 chiếc nam châm yếu. Hai đầu
mang điện trái dấu của 2 phân tử nước khác
nhau có thể hút nhau cũng như hút các phân tử
hoặc các phần của phân tử khác có điện tích
trái dấu. Chính nhờ các đặc tính này mà nước
có vai trò đặc biệt với cơ thể sống.
-Gv: Em nhận xét về mật độ và sự liên kết
giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và
rắn? (khi cho nước đá vào cốc nước thường)
-Hs: Nước hường các liên kết H2 luôn bị bể
gẫy và tái tạo liên tục. nước đá: các liên kết H2
luôn bền vững khả năng tái tạo ko có.
-Gv: Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống
vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích
Vd: C, H, O, N, S, P, K…
- Vai trò: T/gia cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ như pr, cacbonhidrat, lipit, các axit
nucleic (là những chất h2 chính cấu tạo nên
tế bào).
b. Các nguyên tố vi lượng:
- Là những ngtố chiếm tỷ lệ nhỏ hơn
0,01% khối lượng cthể sống.
Vd: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B,
Cr…
-Vai trò: Thành phần cơ bản cấu tạo nên
E, vitamin…
II. Nước và vai trò của nước trong tế
bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên
tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết
cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn
tĩnh điện (do liên kết hyđrô) tạo ra mạng
lưới nước.
2) Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà
tan nhiều chất cần cho hoạt động sống của
tế bào.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá
của tế bào.
- Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật
chất để duy trì sự sống.
3.Củng cố:
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các
món ăn ưa thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào,
cơ thể )
4. Hướng dẫn học sinh tự học: Các câu hỏi và bài tập cuối bài
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -