Mô tả:
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm quá trình nguyên phân và ý
nghĩa
2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình
nguyên phân.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa đối với sinh vật trong sinh sản và di
truyền.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 18.1, 18.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. Chu kì tế bào:
GV: SV muốn tồn tại được phải có
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa
quá trình trao đổi chất và ở thực vật
2 lần phân bào.
phải có quá trình quang hợp. SV lớn Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
lên, phân chia phảI có quá trình
- Kì trung gian.
nguyên phân.
- Phân bào.
(?) Thế nào là chu kì tế bào?
Hoạt động 2
2. Đặc điểm chu kì tế bào:
Kì trung gian
Nguyên phân
HS nghiên cứu sgk.
Thời gian Dài (Chiếm gần hết thời gian của chu kì)
(?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội
Ngắn
dung phiếu học tập sau
HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm Đặc điểmGồm 3 pha:
-G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
trả lời.
GV: Nhân xét và bổ sung
Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở
loại tế bào và loài.
- TB phôi sớm: 20 phút/lần
- TB ruột: 6 giờ/lần
- TB gan: 6 tháng/lần
(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới
mức nhất định lại phân chia?
Sự điều hoà tế bào có vai trò gì?
HS
Hoạt động 3:
-S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động
tạo thành NST kép.
-G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.Gồm 2 giai đoạn:
-Phân chia nhân gồm 4 kì.
-Phân chia tế bào chất.
3. Sự điều hoà chu kì tế bào:
- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và
bên ngoài TB.
- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát
triển bình thường của cơ thể.
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và
dựa vào hình vẽ sgk
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
chung.
(?) Khi nào TB thực hiện quá trình
phân chia?
HS: Sau khi vật chất di truyền phân
chia xong.
LH,LG-Nguyên nhân gây ra hiện tượng
các dây tơ phân bào bị phá hủy là do các
yếu tố vật lí, hóa học trong môi trường
như tia phóng xạ, nhiệt độ cao, chất hóa
học, …
-Phải bảo vệ môi trường nhằm hạn chế
các họat động thải ra môi trường các tác
nhân nói trên.
(?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia
tế bào chất khác nhau như thế nào?
HS
Hoạt động 4
(?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa
như thế nào?
HS
(?) Quá trình nguyên phân được ứng
dụng vào trong thực tiến sản xuất
như thế nào?
Các kì
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Đặc điểm
NST ở dạng sợi mảnh.
- NSt co xoắn, màng nhân dần dần
biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
- Các NST co xoắn cực đại tập
trung ở mặt phẳng xích đạo và có
hình dạng đặc trưng (hình chữ V).
Các NS tử tách nhau ở tâm động
và di chuyển về 2 cực của TB.
NST dãn xoắn, màng nhân xuất
hiện.
2. Phân chia tế bào chất:
- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.
- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con.
- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB ->
2TB con.
ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
chia tế bào mẹ thành 2 TB con.
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
1. Ý nghĩa sinh học:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ
chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng
TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
2. Ý nghĩa thực tiễn:
- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.
4. Củng cố:Hướng dẫn bài tập số 3 (SGK,tr 75)
5. Dặn dò:Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -