Mô tả:
HÔ HẤP TẾ BÀO
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấp nội bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội
bào.
3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá
trình chuyển hoá vật chất trong tế bào.
II. Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sách giáo khoa. Vấn đáp + Trực quan.
III. Trọng tâm bài giảng: Khái niệm và các giai đoạn chính của quá trình hô
hấp.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim?
- Mô tả sự liên hệ giữa hoạt tính của enzim với nhiệt độ?
3. Bài mới:
Con người muốn sống thì phải hít thở. Hoạt động này liên quan tới mũi, phế
quản, phổi... Đây là quá trình hô hấp ngoài, giúp cơ thể trao đổi CO2, O2 với
môi trường ngoài. Tuy nhiên nhớ lại tế bào là đơn vị nhỏ nhất của cơ thể có
đầy đủ đặc tính của sự sống, ở tế bào có qt hô hấp giải phóng năng lượng của
chất hữu cơ -> NL của các phân tử ATP => hô hấp tế bào (hô hấp nội bào).
Mục đích và nội dung dạy học
Hoạt động của GV và học sinh
I. Khái niệm hô hấp tế bào.
- GV: Hướng dẫn hs đọc SGK -> Khái niệm
* Khái niệm:
hô hấp, chất nào bị phân giải, sản phẩm cuối
- Là quá trình chuyển đổi năng lượng cùng của quá trình phân giải là gì?
chất hữu cơ thành năng lượng ATP trong => PTTQ:
tế bào.
C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O +NL
- Xảy ra ở ti thể (TB nhân thực)
* Bản chất:
GV: Phân tử G được phân giải ntn? Tốc độ
- Là 1 chuỗi phản ứng ôxi hoá khử.
của quá trình hô hấp nhanh hay chậm phụ
- Các phân tử hữu cơ phân giải từ từ, thuộc vào điều gì?
năng lượng được giải phóng dần dần.
- Tốc độ quá trình hô hấp tuỳ thuộc vào Gv: Sử dụng lệnh thứ 1 trong SGK?
nhu cầu năng lượng của tế bào và được -> NL trong G là quá lớn so với nhu cầu NL
điều khiển thống nhất qua hệ thống của các phân tử đơn lẻ của tế bào. Trong đó
enzim hô hấp.
ATP chứa vừa đủ NL cần thiết, qua tiến hoá
II. Các giai đoạn chính của quá trình của E đã thích nghi dùng NL ATP cung cấp
hô hấp.
cho các hoạt động của tế bào.
1. Đường phân.
Gv: Quá trình này diễn ra ở đâu? Gồm những
- Vị trí: Xảy ra trong tế bào chất.
giai đoạn nào? Sản phẩm qua từng giai đoạn
- Quá trình:
và kết quả thu được?
+
Glucô + 2ATP + 2NAD -> 2NADH + => Hướng dẫn học sinh đọc nội dung SGK và
4ATP + 2 A Piruvic (3C).
H16.2 để trả lời câu hỏi.
- Kết quả: 2 A piruvic; 2ATP, 2NADH
(Nucophamit adênin dinu...)
Gv: Quá trình này diễn ra ở đâu? Gồm những
2. Chu trình Crep.
giai đoạn nào? Sản phẩm đầu tiên và kết thúc
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Vị trí: Xảy ra ở chất nền của ti thể.
- Quá trình:
* 2 Apiruvic -> 2 Axetyl. CoA (2C) + 2
CO2 + 2 NADH.
* 2 Axetyl. CoA + 2ADP + 6NAD +
2FAD -> 4 CO2 + 2ATP + 6 NADH +
2FADH2
- Kết quả: 2 ATP, 6 CO2, 8 NADH,
2FADH2 (Flavin ađênin đinuclêôtit )
3.Chuỗi truyền Êlectoron hô hấp
- Xảy ra trên màng trong của ti thể.
- Quá trình: Êlectron được truyền từ
NADN và FADH2 tới ôxi qua một chuỗi
các phản ứng ôxi hoá khử. Phản ứng cuối
cùng ôxi bị khử tạo ra H2O.
Gluco -> NADH, FADH2 -> Chuỗi
truyền electron hô hấp -> ATP.
- Kết quả: Thu được 34 ATP .
* Toàn bộ quá trình chuyển đổi Gluco
thu được 38 ATP.
chu trình Crep thì những sản phẩm thu được
thu được?
GV: Quá trình đường phân và quá trình Crep
tế bào thu được bao nhiêu ATP? Số ATP toàn
bộ NL của G? Còn thì ở đâu?
GV: Vị trí diễn ra ở đâu? quá trình diễn ra ntn
/ Kết quả thu được bao nhiêu năng lượng?
=>
1 NADH
1 FADH2
->
->
3 ATP
2 ATP
* Tóm tắt quá trình hô hấp :
Glucô
> 2 A. Piruvic
-> Chu trình Crep.
-> 2 Axetyl.CôA
4. Củng cố:Sử dụng câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò:Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kỳ.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -