Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an sinh hoc lop 10 bai 14

.PDF
2
1
140

Mô tả:

ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. 2. Kĩ năng: Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến quá trình chuyển hoá vật chất. II. Trọng tâm bài giảng: Enzim và sự tác động của enzim đến quá trình chuyển hóa vật chất. III. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp: Vấn đáp + Trực quan. 2. Phương tiện: Các hình vẽ sách giáo khoa. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào? (?) ATP là gì? Cấu trúc và chức năng của ATP? 3. Bài mới: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hoá được tinh bột mà không tiêu hoá được xenlulôzơ? Muốn tiêu hoá được xenlulôzơ thì phải có enzim. Mục đích và nội dung dạy học Hoạt động của GV và học sinh I. Enzim; - Gv: đưa ra gợi ý để hs phân biệt với Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp chất xúc tác vô cơ (VD: HCL) trong các tế bào sống. -> E làm tăng tốc độ phản ứng mà không 1. Cấu trúc: làm biến đổi sau sản phẩm. - Enzim: - GV: Thuỷ phân E thu được Pr hoặc Pr + Cấu tạo hoàn toàn Pr (E 1 tp). + Côenzim (VTM) -> có hai loại E + Cấu tạo Pr + Coenzim (E 2 tp). là E 1 tp và E 2 tp. - Phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt lk cơ chất -> trung tâm hoạt - GV: Cho học sing quan sát cấu trúc động. không gian của E có gì đặc biệt. - Chất chịu tác dụng enzim -> Cơ chất. -> Tại trung tâm h/đ cơ chất + E . Nhờ đó 2. Cơ chế hoạt động: phản ứng được xúc tác. - Cơ chế: E + A (trung tâm) -> phức hợp - GV: Cho hs quan sát hình 14.1 mô tả cơ E - A -> phản ứng sảy ra -> Sản phẩm + chế hoạt động của E. E. -> Việc liên kết giữa E và cơ chất có tính - Mỗi enzim chỉ xúc tác với một hoặc đặc thù như thế nào? một vài phản ứng. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - GV: Hoạt tính cuả E được xác định bằng sản phẩm tạo thành từ 1 lượng cơ chất / 1 thời gian. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Nhiệt độ: Mỗi enzim cần nhiệt độ tối -> Có yếu tố nào ảnh hương đến hoạt ưu, tại đó E có hoạt tính tối đa. tính của E? 0 + Nhiệt độ cao: 50 - 60 c E mất htính. + Nhiệt độ thấp: E giảm -> ngừng hđ. - Độ pH: Mỗi E cần độ pH thích hợp. VD: Pepxin dạ dầy: pH = 2. Tripxin: pH = 8. -> Độ pH thích hợp các E từ 6 -> 8. - GV: Cho hs giải thích nếu nhiệt độ quá cao, thấp? - Nồng độ cơ chất: Với 1 lượng E xác định, tăng lượng cơ chất -> Tốc độ phản - GV: Không có E thì hoạt động sống có ứng tỷ lệ nghịch. thể duy trì được không? - Nồng độ enzim: Với 1 lượng cơ chất xác định, tăng nồng độ E -> Tốc độ phản ứngtỷ lệ thuận. - Chất ức chế hoạt tính của E: Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim. VD: DDT ức chế E trong hệ thần kinh người và động vật. Có chất tăng hoạt tính của E. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất. - Làm cho tốc độ phản ửng xảy ra nhanh. - Các chất trong TB chuyển hoá từ chất này sang chất khác thông qua hàng loạt các phản ứng. Mỗi phản ứng được điều khiển 1 loại E đặc hiệu. - Cơ thể tạo ra E ở dạng chưa hoạt động rồi khi cần thì hoạt hoá chúng. 4. Củng cố: - Tại sao một số người khi tiêm thuốc kháng sinh lại có thể bị chết ngay lập tức vì sôc phản vệ nếu không thử thuốc? (Vì người này không có hoặc không đủ lượng E phân giải) - Tại sao người lớn không uống được sũa của trẻ em? (Không có E tiêu hoá) - Tại sao một số người ăn cua, ghẹ bị dị ứng? (Không có E phân huỷ Pr đó) 5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung cho bài thực hành. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146