Mô tả:
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt hiện tượng khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm
thấu.
- Giải thích được các khái niệm về dung dịch nhược chương, ưu trương và đẳng
trương.
- Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng ứng dụng và giải thích các hiện tượng trong thực tế
cuộc sống thường gặp phải
II. Trọng tâm: Phân biệt cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động
Mô tả được hiện tượng thực bào và ẩm bảo
III. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp
- Học sinh độc lập với SGK
- Vấn đáp tìm tòi bộ phận
2. Phương tiện
- Tranh vẽ minh hoạ các kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Tranh vẽ các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào.
- Một số mô hình tự tạo và các dung dịch làm thí nghiệm minh hoạ về các hiện
tượng khuyếch tán, thẩm thấu.
III. Tiến trình tổ chức bài học:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ khung tế bào?
- Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
3. Bài mới:
Giáo viên dùng bút mục nhỏ 1 giọt vào cốc nước sạch để cho học sinh quan sát
và nêu hiện tượng xảy ra!
Môc ®Ých vµ néi dung d¹y häc
Ho¹t ®éng cña GV vµ häc sinh
I. Vận chuyển thụ động:
- GV: Hướng dẫn hs đọc mục I và hình
- Là sự vận chuyển các chất qua màng vẽ trong SGK để trả lời:
mà không cần tiêu tốn năng lượng.
-> Thế nào là vận chuyển chủ động.
- Nguyên lý:
-> Các chất tan, nước vận chuyển qua
+ Đối với các chất: Theo nguyên lý màng TB theo nguyờn lý nào?
khuếch tán các chất từ nơi nồng độ cao - GV: Thực tế nước không có sự chênh
đến nơi có nồng độ thấp.
lệch về nồng độ, sự chênh lệch đó là do
+ Đối với nước: Theo nguyên lý thẩm có chất tan.
thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có => Tại sao trong thực tế: Ta chẻ cọng rau
nồng độ cao.
muống, ớt ngâm trong nước thì cong theo
*. Khái niệm các loại môi trường;
1 chiều .
+ Ưu trương: MT ngoài > MT trong.
- GV: Tại sao hồng cầu trong máu không
+ Nhược trương: MT ngoài < MT trong
bị đụng, ra ngoài bị đụng (Do vỡ hồng
+ Đẳng trương: MT ngoài = MT trong.
cầu)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Cách thức:
+ Trực tiếp qua lớp phốtpho, lipít.
+ Qua kênh prôtêin trên màng tế bào.
II. Vận chuyển chủ dộng:
- Là quá trình vận chuyển các chất qua
màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
nồng độ cao (ngược dốc nồng độ)
- Cần tiêu tốn năng lượng.
-> Do sự chênh lệch nồng độ môi trường
trong và ngoài tế bào.
- Các chất tan, nước vận chuyển qua
màng bằng cách nào?
- GV: Màng tế bào vận chuyển các chất
từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao được gọi là gỡ?
III. Nhập bào và xuất bào.
-> Vận chuyển chủ động.
- Nhập bào: Tế bào ĐV cho vào những Với những chất cần thiết cho TB, chất
chất ngược dốc, không có kênh và kích độc hại TB dựng ATP vận chuyển ra vào
thức lớn bằng hai hình thức:
tế bào.
+ Thực bào: Tế bào động vật có thể "ăn"
các tế bào vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào - GV: Làm thế nào TB động vật có thể
cũng như các chất có kích thước lớn bằng "Chọn" các chất vào tế bào mặc dự nồng
cách thực bào.
độ chất đó ở ngoài thấp, không có kênh
+ ẩm bào Những chất có kích thước nhỏ protein và kích thước lớn.
hơn hoặc dạng lỏng đưa vào tế bào gọi là => TB sử dụng thực bào, ẩm bào (Nhập
"ẩm bào".
vào) và ngược lại là xuất bào.
- Xuất bào: Là quá trình chuyển các chất
ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với
thực bào và ẩm bào gọi là quá trình xuất
bào. (dùng để tiết các prôtêin và đại phân
tử ra khỏi tế bào).
4. Cñng cè:
- Sö dông c©u hái trong SGK.
- Gi¶i thÝch t¹i sao khi xµo rau thêng qu¾t l¹i? C¸ch xµo rau NTN ®Ó rau kh«ng
qu¾t mµ vÉn xanh.
5. DÆn dß: ChuÈn bÞ thÝ nghiÖm cho bµi sau.
V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -