Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giao an sinh hoc 7 nguyen van the...

Tài liệu Giao an sinh hoc 7 nguyen van the

.DOC
11
276
107

Mô tả:

Ngày soạn : 05/9/2016 MỞ ĐẦU Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức : 7 phút - Kiểm tra sĩ số. - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh. 2. Bài học : VB (5 phút): GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài. -HD HS quan sát hình 1.1, 1.2/sgk : thấy được sự đa dạng phong phú loài động vật -Chứng minh sự đa dạng về thành phần loài động vật ở địa phương ? GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1. Đa dạng loài và phong phú vế số lượng cá thể: - HS trả lời -Thế giới động vật xung - HS thảo luận nhóm quanh ta vô cùng đa dạng, nhỏ phong phú chúng đa dạng về loài , kích thước cơ thể và - HS đọc thông tin phong phú về số lượng cá - HS trả lời thể -Con người đã góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học -Qua thông tin trên , có nhận xét gì ? Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk - Chim cánh cụt sống ở đâu? Điều kiện khí hậu ở đó có đặc điểm gì? - Vì sao chim cánh cụt sống được trong điều kiện đó? - Liệt kê tên động vật và môi trường sống? - Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng n đới và Nam Cực? - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết động vật - HS đọc thông tin - HS trả lời - HS làm bài tập - HS nêu nhận xét 2.Đa dạng về môi trường sống: - Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống động vật phân bố khắp các loại môi trường khác nhau như: nước mặn, nước ngọt, trên cạn, trên không, các vùng cực băng giá quanh năm D. Củng cố - dặn dò: - Động vật nước ta có đa dạng phong phú không? Vì sao? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú? E. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo nội dung vở học và câu hỏi sgk - Tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật để rút ra đặc điểm chung của động vật Ngày soạn : 05/9/2016 Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Trình bày điểm giông nhau và khác nhau giữa cơ thể đô ông vâ ôt và cơ thể thực vâ ôt - Kể tên các ngành đô ông vâ ôt. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh để phân biê êt ĐV với TV - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn - Bảo vệ đa dạng động vật B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trình bày mô êt phút. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không . Vì sao? Các em phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi phong phú và đa dạng ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phân biệt động vật và thực vật. GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 2.1 sgk và làm bài tập -HS quan sát tranh sgk Từ kết quả của bảng rút ra : và làm bài tập - Động vật giống thực vật ở những điểm nào? - HS trả lời các câu hỏi - Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào? - Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu nào? GV tiểu kết Nội dung ghi bảng 1.Phân biệt động vật với thực vật: -Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm sau :vách tế bào không có xenlulôzơ, hình thức dinh dưỡng , khả năng di chuyển và đặc điểm hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật: - HS hoàn thành bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm ( vở bài tập ) - HS trả lời - Nêu đặc điểm chung của động vật ? - GV Khẳng định đặc điểm 1,3,4. - HS đọc thông tin - HS trả lời Hoạt động 3: Vai trò của động vật: - HS làm bài tập bảng 2 GV yêu cầu HS nghiên cứu nội điền tên động vật tương dung sgk ứng - Kể tên sơ lược các ngành động - HS trả lời vai trò vật ? động vật với đời sống - Liên hệ thực tế và điền tên đại con người diện mà em biết vào bảng 2 - Qua bảng , cho biết ý nghĩa của động vật với đời sống con người ? GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung 2. Đặc điểm chung của động vật: - Động vật có đặc điểm chung sau : Có khả năng di chuyển , dinh dưỡng dị dưỡng , có hệ thần kinh và giác quan 3. Sơ lược phân chia giới động. (sgk) 4. Vai trò của động vật: Động vật có những vai trò sau : - Cung cấp nguyên liệu cho con người - Dùng làm thí nghiệm - Hỗ trợ cho con người trong lao động, học tập, … - Truyền bệnh cho con người 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm chung của động vật và ý nghĩa của động vật với con người ? - Kể tên động vật xung quanh em và chỉ rõ nơi sống của chúng ? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Chuẩn bị vật mẫu :Váng nước ao , hồ , nước ngâm rơm khô trong 5 ngày Ngày soạn : 10/9/2016 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Trình bày được khái niê êm ĐVNS. Thông qua quan sát nhâ ên biết các đă êc điểm chung nhất của ĐVNS - HS quan sát được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là: trùng roi và trùng đế giày - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản ĐVNS để tìm hiểu cấu tạo ngoài của ĐVNS - Kĩ năng giao hợp tác chia sẻ thông tin, đảm nhiê êm và quản lý thời gian thực hành. 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, thực hành quan sát. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ trùng đế giày và trùng roi - 5 bộ: kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Kiểm ra chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu qua cho học sinh về cách thức tiến hành thực hành Hoạt động 1:Quan sát trùng giày. GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ở nước ngâm rơm ( chỗ ở thành bình) + Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi bông để cản tốc độ  soi dưới kính hiển vi Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - HS làm việc theo nhóm đã phân công + Các nhóm ghi nhớ các thao tác của giáo viên + Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết trùng giày + Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày 1. Quan sát trùng giày: - Hình dạng, cấu tạo: gồm một tế bào có hình khối như chiếc giày không đối xứng, - Di chuyển: nhờ lông bơi - Dinh dưỡng: dị dưỡng + Điều chỉnh thị trường kính cho rõ + Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận biết trùng giày - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm - GV hướng dãn học sinh cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước Hoạt động 2: Quan sát trùng roi: - GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK tr 15 - GV yêu cầu lấy mẫu và quan sát tương tự như trùng giày - Các nhóm tiến hành thao tác như ở hoạt động 1 - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm - GV lưu ý cho học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý - GV yêu cầu học sinh làm bài tập tr 16 + HS quan sát trùng giày di - Sinh sản: vô tính chuyển trên lam kính tiếp tục theo dõi di chuyển + HS dựa vào kết quả quan sát hoàn thành bài tập 2. Quan sát trùng - HS tự quan sát hình vẽ roi. trong SGK để nhận biết trùng roi. - Hình dạng, cấu tạo: Có hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có - Trong nhóm thay nhau roi, trong cơ thể có dùng ống hút lấy mãu để các hạt diệp lục và quan sát điểm mắt màu đỏ ở gốc roi - Di chuyển: nhờ roiu bơi - Các nhóm dựa vào thực tế - Dinh dưỡng: tự quan sát và thông tin SGK tr dưỡng và dị dưỡng 16 trả lời câu hỏi - Sinh sản: vô tính 4. Củng cố - dặn dò: - Có thể gặp trùng roi ở đâu ? - Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? SGK - Yêu cầu HS về nhà vẽ và chú thích trùng giày và trùng roi vào vở - GV đánh giá buổi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu đặc điểm của trùng roi xanh Ngày soạn :10/9/2016 Tiết 4: TRÙNG ROI A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt đô ông của trùng roi (có hình vẽ). 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh H4.1=>H4.3. C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.- Mô tả hình dạng trùng roi và đặc điểm cơ bản về chúng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và di chuyển của trùng roi. - 1 HS đọc to thông - GV giới thiệu về trùng roi tin □ SGK, các HS xanh. khác theo dõi. - 1 vài HS trả lời, các - Yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: HS khác nhận xét, bổ 1. Mô tả hình dạng trùng sung. roi? - 1 HS trình bày trên 2. Nêu cấu tạo trong của tranh. trùng roi? 3. Trùng roi di chuyển bằng cách nào? - GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự - HS nghiên cứu dinh dưỡng, sinh sản: thông tin, thảo luận - Yêu cầu HS đọc thông tin chung cả lớp, trả lời □ trả lời các câu hỏi: câu hỏi. Nội dung ghi bảng I. Trùng roi xanh: 1. Cấu tạo và di chuyển: - Trùng roi xanh là 1 cơ thể động vật đơn bào chỉ có 1 tế bào gồm: + nhân, chất TB và các bào quan, + Có điểm mắt ở gốc roi, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự trữ. - Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước. 2. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng. - Dị dưỡng. - Hô hấp trao đổi qua màng tế bào. - Bài tiết nhờ không bào 1. Tại sao nói sự dinh dưỡng của trùng roi thể hiện mối quan hệ về nguồn gốc giữa GV với TV? 2. Sự hô hấp và bài tiết của trùng roi diễn ra như thế nào? - GV đánh giá, kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ kết hợp với phân tích H4.2, mô tả 6 bước sinh sản của trùng roi qua tranh. - Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼ SGK / 18. - Trùng roi có thể tiến về nơi có ánh sáng nhờ đặc điểm nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục □ kết quan sát H4.3 trả lời câu hỏi: 1. Nhận xét hình dạng tập đoàn trùng roi? 2. Tại sao lại gọi là tập đoàn? 3. Tại sao nói tập đoàn trùng roi là 1 nhóm động vật đơn bào? - GV đánh giá tổng kết. - 1 vài HS trả lời, lóp co bóp. nhận xét. 3. Sinh sản: - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. 4. Tính hướng sáng: - Hoạt động nhóm. - Trùng roi tiến về phía - Đại diện nhóm mô ánh sáng là nhờ roi và tả. điểm mắt nhận ra ánh sáng. - Trùng roi giống tế bào - HS nghiên cứu thực vật vì có diệp lục. thông tin trả lời. II. Tập đoàn trùng roi: - HS quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết với nhau tạo thành, có roi hướng ra ngoài. - Tập đoàn trùng roi có dạng hình cầu. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào. 4. Cũng cố, dăn dò: - 1 HS đọc kết luận cuối bài. - Tại sao nói trùng roi thể hiện mối quan hệ giữa ĐV và TV. - Xem lại kiến thức của trùng giày. - Đọc phần “ em có biết?” 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Trùng roi khác và giống thực vật ở điểm nào? Ngày soạn : 17/9/2016 Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt đô nê g của trùng biến hình và trùng giày (có hình vẽ). 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực, phân tích so sánh. - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm - Thấy được phần nào sự đa dạng , phong phú của ngành B. Chuẩn bị. 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ hình 5.1,2,3/sgk, PHT C. Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? So sánh với thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình. GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến hình , nơi sống và kích thước của nó - TBH có cấu tạo như thế nào? GV lưu ý cho HS về đặc điểm của nhân, của không bào co bóp - TBH di chuyển bằng bộ phận gì? Bộ phận đó được hình thành như thế nào? Giải thích tên gọi của nó? GV giới thiệu tranh vẽ biểu diễn quá trình bắt mồi của trùng giày - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp 2 phút hoàn thành lệnh sgk GV gọi Hs trả lời, Gọi HS khác NX, đánh giá - Trao đổi khí và bài tiết diễn ra bàng Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Trùng biến hình (trùng amíp). - HS quan sát a. Cấu tạo: Đơn bào, gồm nhân , - HS trả lời và xác không bào co bóp, định trên tranh không bào tiêu hoá b. Dinh dưỡng: - HS trả lời - Bắt mồi bằng chân giả - Trao đổi khí qua - HS quan sát màng bài tiết nhờ không bào co bóp - HS trả lời, HS khác c. Di chuyển: NX bổ sung cho hoàn - Bằng chân giả chỉnh d. Sinh sản: - Vô tính theo kiểu - HS trả lời phân đôi cơ thể cách nào? - GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của trùng giày: GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến giày - Cho biết nơi sống của trùng giày? - TG có cấu tạo như thế nào? Di chuyển bằng bộ phận gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk, thảo luận theo nhóm trong 5 phút - Điền vào bảng sau : Đặc điểm so sánh TBH TG Nhân Số lượng Hình dạng Không Số bào co lượng bóp Hình dạng Vị trí Sự tiêu Cách hoá lấy t/ă Quá trình t/h Nơi thải bã GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản GV tổng kết: bộ phận tiêu hóa được chuyên hóa và cấu tạo phức tạp hơn TBH 2. Trùng giày (trùng cỏ) - HS quan sát tranh 5.3/sgk - Đại diện HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung - Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập a. Cấu tạo: Đơn bào, gồm 2 nhân, 2 không bào co bóp b. Dinh dưỡng: Bắt mồi nhờ lông bơi , chất bã thải ra ngoài qua lỗ thoát .Không bào tiêu hoá di chuyển theo quỹ đạo nhất định c. Di chuyển: Bằng lông bơi d. Sinh sản: - Vô tính: phân đôi theo chiều ngang - Hữu tính: tiếp hợp - Từng HS trả lời từng nội dung, HS khác NX, bổ sung 4 Củng cố - dặn dò: - Cơ thể trùng giày cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút) - Đọc phần “ Em có biết ” - Tìm hiểu tác hại của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ĐẦY ĐỦ SINH HỌC 6,7,8,9 TRỌN BỘ THEO CHUẨN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan