Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án phụ đạo môn toán lớp 8...

Tài liệu Giáo án phụ đạo môn toán lớp 8

.DOCX
80
784
50

Mô tả:

Giáo án phụ đạo môn toán lớp 8
Lớp 8. Tiết:.......; Ngày......../........./ …….. Tổng số:……...........vắng:.............. TIẾT 1. ÔN TÂÂP VỀ PHƯƠNG TRÌNH. 1 - MỤC TIÊU a. Kiến thức: - HS hiểu phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dung các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải của phương trình. - HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. - Bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. b. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng tính toán và tư duy cho HS. c. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. 2 - CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nháp, đồ dùng học tập. 3- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. b. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Phương trình một ẩn - Ta đã biết bài toán tìm x. - Lắng nghe. 1.Phương trình một ẩn. VD: Tìm x biết: VD: 2x - 5 = 3 là phương trình ẩn x. 2x + 1 = 3(x - 2) 6t - 2 = 5t + 1 là phương trình với x+2=5 ẩn t. - Đều gọi là phương trình - Theo dõi. một ẩn. - Khái niệm: Phương trình có dạng - Nêu khái niệm phương - HS nêu khái A(x) = B(x) trình như SGK. niệm. ?1 - HS lấy ví dụ. - Cho HS làm ?1 ?2 phương trình:2x + 5 = 3(x - 1) + HS thực hiện. - Cho HS làm ?2 2 Ta nói x = 6 là nghiệm của Thay x = 6 : phương trình. 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 3(x- 1)+2=3(6- 1)+2=17 Vậy VT = VP Ta nói x = 6 là nghiệm của phương trình. ?3 Làm ?3. - Cho HS làm ?3 a) 2(-2 + 2) - 7 = -7 3 - (-2) = 5  - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. x = -2 không thoả mãn phương trình. b) 2(2 + 2) - 7 = 1 3-2=1 - Nhận xét, chuẩn kiến thức. - Nghe, ghi bài. - Nêu chú ý như SGK cho HS. - Đọc bài. - Nêu VD về phương trình có một nghiệm, nhiều nghiệm, vô nghiệm hay vô số nghiệm cho HS.  x = 2 là một nghiệm của phương trình. *Chú ý: SGK VD: *PT: x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x=-1 *PT : x2 = - 1 vô nghiệm Hoạt động 2: Giaỉ phương trình. Tập hợp tất cả các nghiệm - Nghe, ghi bài. 2. Giải phương trình: của một phương trình được √2 gọi là tập nghiệm của phương VD: + PT x = có tập nghiệm S trình đó và thường được kí √2 hiệu bởi S ={ } 2 - 1HS lên bảng + PT x – 9 = 0 có tập nghiệm S = {- Cho HS làm ?4 thực hiện. 3, 3} Treo đề bài đã chuẩn bị sẵn ?4 trên bảng phụ lên bảng. yêu cầu HS thực hiện. - Gọi HS nhận xét. a) S = {2} - HS nhận xét. Φ - Nhận xét chung, chuẩn b) S = - Nghe, tiếp thu kiến thức. kiến thức. - HS lấy ví dụ. Hoạt động 3: Phương trình tương đương Cho phương trình x = - 1 và - Đọc kĩ đề bài. 3. Phương trình tương đương phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi - HS thực hiện. phương trình. *Tổng quát: - Nêu nhận xét. - Nghe, tiếp thu Hai phương trình có cùng tập - Nhấn mạnh kiến thức. kiến thức. nghiệm gọi là hai phương trình Giới thiệu: Hai phương trình - Lắng nghe, ghi tương đương. có cùng tập nghiệm gọi là hai bài. phương trình tương đương. - Giới thiệu kí hiệu và lấy ví  dụ cho HS hiểu. - Theo dõi, ghi bài. - Kí hiệu tương đương là: “ ” VD: x – 2 = 0 c. Củng cố - Luyện tập - Yêu cầu HS làm BT1 theo nhóm Bài 1/Tr 6-SGK - KQ: x = - 1 là nghiệm của phương trình a) và c) - Bài 5/Tr7-SGK Phương trình x = 0 có tập nghiệm S = {0}. Phương trình x(x – 1) = 0 có tập nghiệm S = {0, 1} Vậy 2PT không tương đương  x=2 d. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. Lớp dạy: 8. Tiết (TKB):….. Ngày dạy:..…/.…./ ......... Sĩ số:..…......Vắng:……… TIẾT 2: ÔN TÂÂP DIỆN TÍCH HÌNH THANG 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành. b. Kĩ năng: Hs biết tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke, phấn màu. b. Học sinh: Đọc trước bài mới. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang (học ở tiểu học). 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) b. Dạy nôi dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang - Nêu định nghĩa hình thang? - HS: Hình thang là 1. Công thức tính diện tích một tứ giác có hai hình thang cạnh đối song song. b h - GV: Vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học. - HS nêu công thức tính diện tích hình thang:SABCD  ( AB  CD ) AH 2 a * Định lý: (SGK – 123) 1  a  b  .h 2 S= a, b là độ dài hai đáy h là chiều cao - HS đọc và làm ?1 ? - GV yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích - HS làm ?1: ?1 A - HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh ccông thức tính diện tích D H B C hình thang. hình thang. SABCD = SADC + SABC (tính chất 2 diện tích đa giác) SADC = - Gọi đại diện nêu hướng chứng minh - Đại diện nhóm trả lời DC AH 2 AB CK AB AH  2 2 SABC = (vì CK = AH)  = SABCD = AB AH DC AH  2 2 ( AB  DC ) AH 2 Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành - Hình bình hành là một dạng - HS: HBH là một 2. Công thức tính diện tích đặc biệt của hình thang, điều đó dạng đặc biệt của hình bình hành có đúng không? Giải thích? hình thang, vì hình h bình hành là một hình thang có hai đáy bằng - GV: Vẽ hình bình hành lên nhau. a bảng. - HS vẽ hình và tính: (a  a)h - Dựa vào công thức tính diện S = a. h  tích hình thang để tính diện tích 2 Shình bình hành hình bình hành? a là độ dài một cạnh  h là chiều cao tương ứng Shình bình hành = a. h - Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình bình hành? - HS làm bài tập áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. - GV đưa ví dụ a tr 124 SGK trên bảng phụ và vẽ hình chữ HS: Phát biểu định lí và viết công thức. - HS:  ADH có: �  900 ; D �  300 ; AD  4cm H  AH AD 4cm    2cm 2 2 SABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2(cm) Hoạt động 3: Ví dụ - HS đọc ví dụ a SGK. 3. Ví dụ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. - Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a. b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng a. b vào hình. - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? - Hãy vẽ một tam giác như vậy? - GV đưa ví dụ phần b tr 124 trên bảng phụ. - Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? - HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. - HS: Để diện tích tam giác là a. b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b. b = 2cm a = 3cm - HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là a. - HS vẽ hình. HS: - hbh có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật diện tích của hình  a 1 2 bình hành bằng ab. - Nếu hbhcó cạnh là a thì chiều cao tương a b b/2 1 2 ứng phải là b. - Nếu hbh có cạnh là b thì chiều cao tương - 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp? -GV: Chuẩn bị hai hình chữ nhật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình. 1 2 ứng phải là a. - 2 HS vẽ trên bảng phụ. c. Củng cố - Luyện tâp - Viết công thức tính diện tích hình thang? - Viết công thức tính diện tích hình bình hành? - Chữa bài 26 ( SGK – T15) * Đáp án 23m A B SABCD=828m2 a b a/2 D AD = 31cm E S ABCD 828   36(cm) AB 23  SABED C ( AB  DE ). AD 2  (23  31).36  972( m 2 ) 2 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - BTVN số 27, 28, 29, 31 trong SGK. Bài 35, 36, 37, 40, 41 trong SBT. - Xem trước bài: Diện tích hình thoi ************************************ Lớp 8. Tiết:........; Ngày......../........./…….. Tổng số:……...........vắng:.............. Tiết 3: ÔN TÂÂP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. 1 - MỤC TIÊU a. Kiến thức: - HS nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. b. Kỹ năng: - Giaỉ thành thạo phương trình bậc nhất một ẩn. c. Thái độ: - Ý thức tự giác học tập. 2 - CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nháp, đồ dùng học tập. 3 - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ - HS1: Làm bài tập 2 ( SGK- tr6) - HS2 : Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ? Cho hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 Hỏi hai phương trình có tương đương hay không? Vì sao ? b. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Giới thiệu phương trình - Lắng nghe. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất bậc nhất một ẩn có dạng ax một ẩn + b = 0 với a và b là hai số *Định nghĩa: Phương trình bậc nhất đã cho, a ≠ 0 - Cho HS xác định hệ số a, b và biến x, y trong các VD. - HS đứng tại chỗ thực hiện. một ẩn có dạng : ax + b = 0 (a ≠ 0) VD: 2x - 3 = 0 7 - 3y = 0 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình + Nêu quy tắc chuyển vế đã - HS nêu quy tắc. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: học ở lớp 6? a.Quy tắc chuyển vế. VD: x - 2 = 0 (SGK) x+3=0 VD: - Nhấn mạnh kiến thức. - Nghe, ghi bài. a) x + 2 = 0  - Cho HS làm ?1 - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét chung, chuẩn kiến thức. x = -2 - 3HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. b) 3 - x = 0 - Nghe, ghi bài. −3 4 - HS nêu quy tắc. - Nêu tiếp quy tắc nhân và - Theo dõi ví dụ, lấy VD. ghi bài.  ?1 a) x = 4 x=3 b) x = c) x = 0,5 b. Quy tắc nhân với một số :(SGK) VD : c) 3.x = 6  - Cho HS làm ?2 - Đưa ra kết quả cho HS theo dõi, nhận xét. - Nhận xét chung, chuẩn kiến thức. - Cho HS hoạt động theo nhóm bàn làm bài. - Nhận xét chéo các nhóm. - Nghe, tiếp thu kiến thức. d) 1 2 x=6:3=2 x=5  x = 5.2 = 10 ?2 a) x = - 2 b) x = 15 c) x = - 4 Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: - Ta thừa nhận rằng: Ta một - Lắng nghe, tiếp 3. Cách giải phương trình bậc nhất PT, dùng quy tắc chuyển vế thu. một ẩn: hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một PT tương VD : Giải phương trình đương với PT đã cho. a, 3x - 9 = 0 - Nêu VD cho HS Giải - Theo dõi ví dụ trong SGK. 3x - 9 = 0  3x = 9  + Giải phương trình 2 3 6x=0 - Gọi HS khác nhận xét. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - Nghe, ghi bài. - 1HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - Chuẩn kiến thức. - Nghe, ghi bài. - Nhận xét chung. - Cho HS làm ?3 x=3 Vậy phương trình có tập nghiệm: S = {3} b,  2 3 x=-6 x = (- 6) : (- 2 3 )  x=9 Vậy phương trình có tập nghiệm: S = {9} ?3. -0,5x + 2,4 = 0 ⇔ - 0,5x = -2,4 ⇔ −2,4 x = −0.5 = 4,8 c. Củng cố - Luyện tập - Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? - Cho HS làm Bài số 8/Tr 10-SGK (đưa đề bài lên bảng phụ) HS giải bài tập theo nhóm Nửa lớp làm câu a, b. Nửa lớp làm câu c, d. a) S = {5} b) S = {- 4} c) S = {4} d) S = {- 1} Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. d. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất, số nghiệm của phương trình Bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Bài tập về nhà: 7/ Tr 10-SGK. HD : Dựa vào định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. - Bài tập về nhà: 6, 9/Tr 9, 10-SGK. ***************************************** Lớp 8. Tiết:........; Ngày......../........./……... Tổng số:……...........vắng:.............. TIẾT 4 DIỆN TÍCH HÌNH THOI 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. b. Kỹ năng: Hs biết tính diện tích và vẽ hình thoi một cách chính xác. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: Bảng phụ, êke, phấn màu. b. Học sinh: Đọc trước bài mới. Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : a. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức? - HS2: Chữa bài tập 28 tr 144 SGK? (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE? Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc - Cho HS làm ?1: 1. Cách tính diện tích của  một tứ giác có 2 đường chéo Cho tứ giác ABCD có AC vuông góc BD tại H. Hãy tính diện tích ?1 tứ giác ABCD theo hai đường B chéo AC và BD? - HS hoạt động theo - Yêu cầu HS hoạt động nhóm (dựa vào gợi ý SA A C H nhóm làm BT của SGK): BC - Đại diện nhóm trả lời D - Đại diện nhóm trình bày lời AC.BH giải?  2 - Ngoài ra còn cách tính nào khác không? - HS:  SABD  SCBD - Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK? (đề bài đưa lên bảng phụ) AH .BD 2 CH .BD 2  S ABCD  AC.BD 2 HS: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. - HS lên bảng vẽ hình (trên bảng có đơn vị qui  SADC AC.HD 2  AC.( BH  HD ) 2  AC.BD 2 SABCD Bài 32 ( SGK – T128) B ước). A - Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ? - HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. - HS: AC = 6cm BD = 3,6cm  SABCD AC.BD 2 C H D AC = 6cm BD = 3,6cm  SABCD = AC.BD 2 = 6.3, 6  10,8(cm 2 ) 2 6.3, 6  10,8(cm 2 ) 2 Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi GV yêu cầu HS thực hiện ?2 HS làm ?2: 2. Công thức tính diện tích Vì hình thoi là tứ giác hình thoi có hai đường chéo ?2 vuông góc nên diện tích d2 hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. - Viết công thức diện tích - HS làm ?3: d1 hình thoi? - Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi? - Có hai cách tính diện tích hình thoi là: 1  d1d 2 2 - Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d? S = a. h và S - HS: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông  Shình vuông  - HS đọc đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK (bảng phụ)? - GV vẽ hình lên bảng: AB = 30m ; CD = 50m ; SABCD = 800m2 - Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh? 1 d1d 2 2  ?3 Shình thoi Với d1, d2 là độ dài hai đường chéo. 1 2 d 2 Hoạt động 3: Ví dụ - HS đọc to ví dụ SGK. 3. Ví dụ: (SGK tr 127) E A - HS vẽ hình vào vở. N M HS trả lời câu a: MENG là hình thoi ⇔ MENG là hbh, ME=EN A D  B H G Giải: a) ADB có: AM = MD, AE = EB (gt) C ⇔ ⇔ ME // NG ME - Để tính diện tích của bồn hoa MENG, ta cần tính thêm yếu tố nào? - Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không? ME = NG ⇔ EN AC  2 AC  2 ME là đường TB ADB - HS: Ta cần tính MN, EG - HS: Có thể tính được vì SMENG =  ME là đường trung bình ABD.   ME // DB và ME - CM tương tự, ta có:   1 2  MN. EG 1 ( AB  CD) .EG 2 2 1 1  S ABCD  .800 2 2 = 400 (m2) GN // DB, GN - Từ (1) và (2) và ME = GN  DB 2  DB (1) 2 (2) ME // GN  Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) (3) - CM tương tự, ta có:  AC 2 EN . Mà DB = AC (tính chất hình thang cân)  ME = EN  (4) - Từ (3), (4) MENG là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết). b) MN là đường TB của hình thang, nên: MN  AB  DC 30  50   40(m) 2 2 EG là đường cao của hình thang nên: EG  2S ABCD 2.800   20( m) AB  CD 80  S MENG  MN .EG 40.20   400( m 2 ) 2 2 c. Củng cố - luyện tập - Viết công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc? Viết rõ ý nghĩa các đại lượng trong công thức? - Viết công thức tính diện tích hình thoi? Viết rõ ý nghĩa các đại lượng trong công thức? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập: 34, 35, 36, tr128, 129 SGK. - Ôn toàn bộ công thức tính diện tích các hình đã học. ************************************** Lớp 8. Tiết:........; Ngày......../........./……... Tổng số:……...........vắng:.............. Tiết 5: ÔN TÂÂP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. 1- MỤC TIÊU a. Kiến thức: - HS nắm vững phương pháp giải PT mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. b. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng biến đổi PT bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân c. Thái độ: - Nghiêm túc học tập 2 - CHUẨN BỊ a. GV: Bảng phụ. b. HS: Nháp, đồ dùng học tập. 3 - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD Giải phương trình : 4x - 12 = 0 b. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cách giải - Cho phương trình 1. Cách giải: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) HD: - Chú ý, theo dõi VD1: Giải PT: + Bỏ ngoặc cả 2 vế. hướng dẫn của 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)  + Chuyển các hạng tử chứa GV. 2x - 3 + 5x = 4x + 12 ẩn về một vế, các hằng số về  một vế 2x + 5x - 4x = 12 + 3 + Rút gọn.  + Tìm x 3x = 15  - Nhấn mạnh kiến thức. - Nghe, ghi bài. x=5 - Đưa ra VD2 5 x −2 5−3 x  x 1 3 2 - Theo dõi GV hướng dẫn giải ví VD2: Giải phương trình 5 x −2 5−3 x dụ 2 trong SGK. + Quy đồng +Nhân 2 vế với 6 + Chuyển các hạng tử chứa ẩn về 1 vế, các hằng số về vế bên kia. + Rút gọn các hạng tử. - HS trả lời +Tìm x. - Cho HS làm ?1 3  x 1  63 5−3 x 6 2 25 x−26 6 =  10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x  10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4  25x = 25  - Đưa VD lên bảng 2 3 x−1 x2 2 x 1 − 3 2 = 11 2 x=1 Hoạt động 2: Áp dụng - Theo dõi, đọc kĩ VD: Giải phương trình 2 đề bài. 3 x−1 x2 2 x 1 3 - Trả lời. + Bước đầu tiên ta nên làm gì? = 23x−1 x 2−32 x 1 6 = 11 2 33 6 2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x2 + 1) = 33  - Trả lời +Tiếp theo? (6x2 +10x - 4) - (6x2 + 3) = 33  6x2 +10x - 4- 6x2 - 3 = 33  - Suy nghĩ trả lời. + Sau đó ta làm đến bước - Nghe, tiếp thu nào? kiến thức. - Nhấn mạnh kiến thức. - 1HS thực hiện , dưới lớp làm vào - Cho HS làm ?2 vở. - HS nhận xét. - Chuẩn kiến thức. - Nêu phần chú ý trong SGK. - Đưa ví dụ 4 trong SGKt12 lên bảng phụ cho HS quan sát để làm rõ chú ý 1. 2 2  - Cho HS nhận xét. − - Nghe, ghi bài. - HS đọc bài. - Theo dõi ví dụ trên bảng. 6x2 + 10x - 6x2 = 33 + 4 + 3  10x = 40  x=4 Vậy pt có tập nghiệm S = {4} ?2 x− ⇔ 5 x  2 7−3 x  6 4 12 x −2 5 x  2 12  3 7−3 x  12 ⇔ 12x - 10x - 4 = 21 - 9x ⇔ 12x - 10x + 9x = 21 + 4 - Nghe, tiếp thu kiến thức. - Nhấn mạnh kiến thức. - Đưa ví dụ 5 và ví dụ 6 lên bảng cho HS theo dõi làm rõ chú ý 2. - Theo dõi ví dụ trong SGK. ⇔ 11x = 25 ⇔ 25 11 x= * Chú ý (SGK) VD4: x−1 x −1 x −1  − 2 2 3 6 - Nghe, tiếp thu kiến thức. - Nhấn mạnh kiến thức.   4 ⇔  x−1  2 6 ⇔  x−1 1 1 1  − 2 3 6  =2 ⇔ x−13 ⇔ x 4 VD5: x + 1 = x – 1 ⇔ x – x = -1 -1 ⇔ 0x = -2 phương trình vô nghiệm VD6: x+1=x+1 ⇔ x–x=1–1 ⇔ 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x. c. Củng cố - Luyện tập - Cho hs làm bài 10- tr12 sgk (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: x = 3 b) Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5 Bµi 12(c, d)/Tr13-SGK c) 7 x−1 16− x 2 x 6 5 4 0,5−1,5 x − d) Kết quả: c) x = 1 d) x = 0 d. Hướng dẫn về nhà 5 x−6 3 - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. - Bài tập về nhà: 11, 12(a, b), 13, 14/Tr13-SGK. - Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Chuẩn bị tốt tiết sau “Luyện tập”. ********************************* Lớp 8. Tiết:........; Ngày......../........./……... Tổng số:……...........vắng:.............. TIẾT 6: ÔN TÂÂP VỀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. b. Kỹ năng: Hs biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. c. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: Bảng phụ có kẻ ô vuông, thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. b. Học sinh: Đọc trước bài mới, thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang. Giải thích công thức. - Phát biểu tính chất về diện tích đa giác? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần ghi nhớ Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một đa giác bất kì - GV: Đưa hình 148/SGK - 129 1. Cách tính diện tích của một lên trước lớp, yêu cầu HS quan đa giác bất kì sát và trả lời câu hỏi: - Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể HS: Ta có thể chia đa làm như thế nào? giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác SABCDE = SABC + SACD + SADE - GV: Việc tính diện tích của nào đó có chứa đa một đa giác bất kì thường được giác. quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật... M - Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào? - HS: SABCDE = SABC + N D - Cách làm đó dựa trên cơ sở SACD + SADE nào? - HS: Cách làm đó S T - Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? GV: Đưa hình 149/SGK – 129 lên bảng và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. dựa trên tính chất diện tích đa giác. - HS: SMNPQR = SNST (SMSR + SPQT) R Q SMNPQR= SNST - (SMSR + SPQT) HS quan sát hình vẽ. Hoạt động 2: Ví dụ - GV: Đưa hình 150 tr129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông). 2. Ví dụ - HS đọc ví dụ/SGK – 129? I I H A G B C  D - Chia hình ABCDEGHI thành 3 hình: Hình thang vuông CDEG; hcn ABGH và tam giác AIH. E - HS đọc ví dụ/SGK - Ta nên chia đa giác đã cho 129. thành những hình nào? - HS: Ta vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình: + Hình thang vuông CDEG. + Hình chữ nhật ABGH. + Tam giác AIH. - Để tính diện tích của các hình HS: + Để tính diện này, em cần biết độ dài của tích của hình thang những đoạn thẳng nào? vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. + Để tính diện tích của hình chữ nhật ta cần biết độ dài của AB, AH. + Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK. - HS thực hiện đo và - GV: Hãy dùng thước đo độ thông báo kết quả: dài các đoạn thẳng đó trên hình CD = 2cm ; DE = 151/SGK - 130 và cho biết kết 3cm quả. CG = 5cm ; AB = GV: Ghi lại kết quả trên bảng. 3cm AH = 7cm ; IK = 3cm - HS tính diện tích các hình, từ - HS làm bài vào vở, (3  5)2 2 SDEGC = 8 (cm2) SABGH = 3. 7 = 21 (cm2) SAIH =  7.3  10,5 2 (cm2) SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2) đó suy ra diện tích đa giác đã cho. một HS lên bảng tính. c. Củng cố - luyện tập - Nêu nguyên tắc để tính diện tích một đa giác bất kỳ? - Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang? - Cho học sinh làm bài 38 ( SGK – T131) * Đáp án Bài 38(SGK – 131) 150m A E Ta có S ABCD = AB.BC = 18.000 (cm2) SEBGF = FG.BC = 6000 (cm2) => Scòn lại = SABCD - SEBGF = 1200 (cm2) B 120 m D F G C d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Bài tập về nhà số 39, 40.Tr.131.SGK 50m 1 10000 - Hướng dẫn bài tập 40: Cạnh ô vuông là 1cm, tỉ lệ có nghĩa là gì? - Cần đếm xem phần gạch sọc có mấy ô vuông. Tính diện tích của mỗi ô vuông? - Lấy diện tích mỗi ô vuông nhân với số ô vuông đếm được. Lớp 8. Tiết:........; Ngày......../........./……... Tổng số:……...........vắng:.............. Tiết 7: . ÔN TÂÂP VỀ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. 1 - MỤC TIÊU a. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải. b. Kỹ năng: - HS có kĩ năng chuyển một số phương trình cơ bản thành phương trình tích. c. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. 2 - CHUẨN BỊ a. GV: - Bảng phụ, PHT. b. HS: - Nháp, đồ dùng học tập. 3 - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? b. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải - Yêu cầu HS làm ?1. - 1HS lên bảng 1. Phương trình tích và cách giải: - Nêu phương pháp phân thực hiện. ?1. tích đa thức P thành nhân P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) tử? = (x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. = (x+1)(x-1 + x-2) - Nhận xét, chuẩn kiến - Nghe, ghi bài. = (x+1)(2x-3) thức. - Tích a.b=0 khi nào ? - Trả lời. a) Phương trình tích. - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi HS trình bày miệng ? 2 - GV chốt lại a.b=0<=> a=0 hoặc b=0 - Đọc kĩ đề bài. - 1HS đứng tại chỗ thực hiện. - Nghe, ghi bài. - Tương tự đối với phương trình (2x-3)(x+1)=0 khi nào? - Theo dõi ví dụ và trả lời. - PT đã cho có bao nhiêu nghiệm ? - GV giới thiệu pt ở VD1 gọi là phương trình tích. - Thế nào là phương trình tích ? - GV đưa ra cách giải phương trình tích lên bảng phụ. - Trả lời. - GV gthiệu VD2 lên bảng phụ yêu cầu HS nghiên cứu cách giải VD2. - Gọi HS nêu cách làm VD2 ?2 Trong 1 tích nếu có 1 thừa số bằng không thì tích bằng không. Nếu tích bằng 0 thì ít nhất có 1 thừa số bằng 0. Ví dụ 1. Giải phương trình (2x-3)(x+1)=0  2x - 3 = 0  x = 1,5      x+ 1=0  x = -1 - Trả lời. Vậy tập nghiệm của phương trình là S = −1 ;1,5 - Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích. - Theo dõi, ghi bài. b) Cách giải. PT: A(x). B(x) = 0 - Lắng nghe.    A(x) =0    B(x) =0 Hoạt động 2: Áp dụng - theo dõi, thực 2. á p dụng. hiện theo yêu cầu. VD 2. SGK trang 16. - HS nêu cách làm. - Nghe, ghi bài. - GV chốt lại cách làm VD2 - Yêu cầu HS làm ?3. - Đọc kĩ đề bài. - PT đã cho có phải là PT - Trả lời. tích không? - Để đưa pt đã cho về pt - Trả lời. tích ta làm ntn ? *Nhận xét: (SGK – tr16) ?3. Giải phương trình. (x-1)(x2+3x-2)-(x3 -1) = 0  (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x - GV hướng dẫn: Biến đổi x3- 1= x3- 13= ? - Gọi HS tại chỗ thực hiện cùng GV. - Nhấn mạnh kiến thức. - Lắng nghe. - Yêu cầu nghiên cứu VD3 trong SGK trang 16 và nêu cách làm. - Thực hiện - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV chốt lại cách làm. - Nghe, tiếp thu. - 1HS thực hiện - Nghe, ghi bài. + 1) = 0  (x - 1)( x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0   x - 1 = 0 x = 1     2x 3 = 0   x = 1,5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1; 1,5} * Ví dụ 3: SGK trang 16 Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x - 1   - Chuẩn kiến thức. - Yêu cầu HS làm ?4. - Cho HS hoạt động nhóm làm bài trên phiếu học tập trong 4 phút. - Treo bảng phụ bài giải, cho HS các nhóm trao đổi phiếu học tập rồi nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại cách giải pt tích. (x - 1)(2x - 3) = 0 - Ghi bài. - Thực hiện theo nhóm làm bài trên phiếu học tập. - Trao đổi pht và nhận xét. - Nghe, ghi bài.   2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) = 0 (x2 - 1)(2x - 1) = 0 x2 1  0  x2  1     2 x 1 = 0   2x - 1= 0 x  1    x = 0,5 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {-1; 0,5; 1} ?4. Giải phương trình. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0   x(x + 1)(x + 1) = 0 x(x + 1)2 = 0 x  0 x  0     2  (x  1)  0  x  1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 0} c. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trong bài. d. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc khái niệm phương trình tích và cách giải phương trình tích. - Xem lại cách giải các VD và các bài tập đã chữa về phương trình tích. - BTVN: bài 21, 22abc, 24 SGK trang 17. ******************************************** Lớp 8; Tiết:........; Ngày......../........./……..; Tổng số:……...........vắng:.............. TIẾT 8: ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. Hiểu định lí Ta-lét trong tam giác. b. Kỹ năng: Hs biết vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, tinh thần hợp tác hoạt động 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ b. Học sinh: đồ dùng học tập, ôn tập tỉ số của 2 số …. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: b. Dạy nội dung bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tỉ số của hai đoạn thẳng GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số 2. Tỉ số của hai đoạn thẳng của 2 số. Đối với hai đoạn ?1 thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì? AB 3cm 3   - HS làm ?1 /SGK – 56? HS làm vào vở, 1 HS lên CD 5cm 5 AB EF bảng làm: CD ? MN AB CD ? AB 3cm 3   CD 5cm 5 EF 4dm 4   MN 7dm 7 EF 4dm 4   MN 7dm 7 - GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo). - Tỉ số của hai đoạn thẳng là - HS: Tỉ số của hai đoạn gì? thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn * Định nghĩa: (SGK – 56) - Kí hiệu tỉ số của hai đoạn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan