Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án phụ đạo lý 8

.DOC
45
2304
125

Mô tả:

Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn:20/10/2014 Ngày dạy : 23/10/2014 Tiết 1 BÀI TẬP : VẬN TỐC A. MỤC TIÊU : - Củng cố lại khái niệm vận tốc, ý nghĩa ,công thức và đơn vị vận tốc. - Vận dụng giải một số bài tập có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lý. B. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC GV : Nêu một số câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức : - Vận tốc là gi ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm cẩ chuyển ddoongjvaf được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. + Công thức : v = S / t (1) Trong đó : v là vận tốc S là quãng đường đi được t là thời gian đi hết quãng đường đó. Từ (1) suy ra : S = v.t (2) t = S /v (3) + Đơn vị hợp pháp của vận tốc là Km/h và m/s. 1Km/h = 0,28 m/s 1 m/s = 3,6 Km/h - Viết công thức tính vận tốc và giải thích các kí hiệu trong công thức ? - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì ? GV : Hướng dẫn cách đổi đơn vị vận tốc từ Km / h sang m / s và ngược lại . Muốn biết chuyển động nào nhanh hơn ta làm như thế nào ? II. BÀI TẬP : Bài 2.1: V1 = 1629 m/s V2 = 28800 Km/h Đổi 28800 Km/h = 8000m/s Vì v2 >v1 nên chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn chuyển động của phân tử Hidrro. Mời 1 học sinh lên bảng giải bài tập2.1. GV :Yêu càu học sinh tóm tắt đề bài 2.5. - Đơn vị của các đại lượng đã cho trong [email protected] 1 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 bài đã phù hợp chưa ? cần đổi đơn vị nào ? Bài 2.5. S1 = 300 m = 0,3 Km T1 = 60s = 1/ 60 h S2 = 7,5 Km T2 = 0,5 h GV : Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. Sau đó tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chỉnh sửa ( nếu cần ). a ) so sánh v1 và v2 ? b) t = 20 phút S=? Bài giải : a) Vận tốc của người thứ nhất là : V1 = S1 / t1 = 0,3. 60 = 18 (km/h ) Vận tốc của người thứ hai là : V2 = S2 / t2 = 7,5 / 0,5 = 15 ( m/s) Vì v1> v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn. b) Sau thời gian 20 phút thì khoảng cách giũa hai người là : S = t (v1 – v2 ) = 1/3.( 18 – 15 ) = 1 (km ) ĐS: a) v1> v2 b) 1 km GV ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu HS chép vào vở và làm vào nháp trước. III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống của các câu sau : a) ……km/h = 5 m/s. b) 12 m/s = ……km/h. c) 48 km/h = ……m/s. d) 150 m/s = ……..m/s = …….km/h. Bài 2 : Cho hai vật chuyển động đều : vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi được quãng đường 48m trong 3 giây . Hỏi vật nào chuyển động nhanh hơn ? Hướng dẫn : Vận tốc người thứ nhất : v1 = S1/t1 = 54 km/h = 15 m/s. Vận tốc người thứ hai : v2 = S2 / t2 = 16 m/s. Ta thấy : v1 < v2 nên người thứ hai chuyển động nhanh hơn . GV theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. Gợi ý bài tập 2 nếu HS gặp khó khăn. Mời 2 HS lên bảng giải bài tập , sau đó tổ chức cho lớp nêu nhận xét .GV chỉnh sửa ( nếu cần ). [email protected] 2 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn : 27/10/2014 Ngày dạy : 30/10/2014 Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU . A. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về chuyển động đều , chuyển động không đều. - Vận dụng tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều B. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GV GV nêu một số câu hỏi: - Chuyển động đều là gì ? lấy ví dụ về chuyển động đều ? - Chuyển động không đều là gì lấy ví dụ ? - Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ? GV gọi HS lên bảng làm bài tập3.6. GV kiểm tra một số HS dưới lớp . Tổ chức cho lớp nêu nhận xét. KIẾN THỨC I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. + Vận tốc trung bình của chuyển động không đều : Vtb = S/ t. II. BÀI TẬP : Bài 3.6 . Vận tốc trung bình trên quãng đường AB là : S1 45000   5,56(m / s ) t1 8100 Vtb1  Vận tốc trung bình trên quãng đường BC là : vtb2  S 2 30000   20,83( m / s) t2 1440 Vận tốc trung bình trên quãng đường CD là : vtb3  S 3 10000   11,1(m / s) t3 900 Vận tốc trung bình trên toàn bộ đường đua là : vtb  S1  S 2  S 3 85000   8,14(m / s ) t1  t 2  t 3 10440 Đ/S: III. BÀI TẬP NÂNG CAO. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.7 * Bài 1 : [email protected] 3 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 . Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 2400 m. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng v 2  v1 . Hãy xác định các vận tốc v1 , v2 sao 2 , yêu cầu HS chép vào vở và làm cho sau 10 phút người đó đến được điểm B. vào nháp. Gợi ý : + Viết công thức tính thời gian đi hết nửa quãng đường đầu : t1 (1) GV có thể gợi ý cho HS các bước + Viết công thức tính thời gian đi hết quãng đường giải , sau : t2 (2) + Theo đề bài : t1 + t2 = 10 phút (3) + Thay (1) , (2) vào (3) → v1 , v2 . Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài Bài 2 : làm, HS dưới lớp nhận xét Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 180m . Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với GV chỉnh sử những sai sót mà HS vận tốc v1 = 3m/s, trong nửa đoạn đường sau nó đi thường gặp phải . với vận tốc v2 = 4 m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB . Gợi ý : + Tính thời gian đi nửa đoạn đường đầu. + Tính thời gian đi nửa đoạn đường sau. + Tính thời gian tổng cộng. Bài 3.7 * Gọi S là chiều dài nửa quãng đường. Thời gian đi nửa quãng đường đầu : t1  s (1) v1 Thời gian đi nửa quãng đường sau : t2  s (2) v2 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb  2S 2S . (3) � t1  t 2  t1  t 2 vtb Kết hợp (1) ,(2) và (3) ta có : 1 1 2 1 2 1 vtb.v1 8.12   �   � v2   v1 v 2 vtb v 2 vtb v1 2v1  vtb 24  8  6(km / h) ĐS: 6 km/h. Ngày soạn : 03/11/2014 [email protected] 4 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày dạy : 06/11/2014 Tiêt 3 . LỰC CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về hai lực cân bằng , quán tính. - Vận dụng biểu biễn hai lực cân bawngftacs dụng lên một vật, giải thích hiện tượng quán tính. II. NỘI DUNG . HƯỚNG DẪN CỦA GV - Thế nào là hai lực cân bằng ? Nêu ví dụ ? - Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ? - Quán tính là gì ? nêu ví dụ ? GV nêu câu hỏi bài 5.4, gọi một số HS trả lời , HS khác nêu nhận xét , gv chốt lại đáp án . Gv gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện câu a , b của bài 5.6. KIẾN THỨC I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. + Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật , độ lớn bằng nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều . + Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều ( vận tốc không đổi ). + Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được do có quán tính. II. BÀI TẬP . Bài 5.4. Có những đoạn đường dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng vận tốc của tàu không đổi điều này không mâu thuẩn với nhận định “ lực tác dụng làm thay đổi vận tốc”. Vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên tàu thì vận tốc của tàu không đổi. Bài 5.6. a) Vật đứng yên vì 2 lực P và Q tác dụng lên vật cân bằng nhau.( hình a ). GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv [email protected] 5 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 chỉnh sửa, bổ sung. GV nêu câu hỏi 5.8 gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời , học sinh khác nêu nhận xét, gv chốt lại đáp án . GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu học sinh chép vào vở. HS làm bài tập vào nháp, gv theo dõi, hướng dẫn những em yếu kém. Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài tập. b) Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo có cường độ 2N → Fk cân bằng với Fc của mặt sàn tác dụng lên vật ( hình b ). Bài 5.8. Báo đuổi riết con linh dương, linh dương nhảy tạt sang một bên. Do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi nhưng không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát. III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Một quả cân có khối lượng 1kg đặt trên một miếng gỗ nằm trên bàn. Phân tích các lực tác dụng lên miếng gỗ và giải thích tại sao miếng gỗ vẫn giữ trạng thái ban đầu (đứng yên ) mặc dù có lực ép từ quả cân lên nó? Bài 2 : hai xe ô tô có khối lượng khác nhau, xe thứ nhất có khối lượng 5 tấn, xe thứ 2 có khối lượng 2 tấn cùng chuyển động thẳng đều. a) Các lực tác dụng lên mỗi xe có đặc điểm gì giống nhau? b) Giả sử v1 = v2 thì khi gặp vật cản xe nào có thể dừng nhanh hơn ? vì sao ? Tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chốt lại đáp án . Ngày soạn: 10/11/2014 [email protected] 6 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày dạy : 13/11/2014 Tiêt 4 LỰC MA SÁT. I. MỤC TIÊU. - Củng cố, phân biệt ba loại lực ma sát. - Vận dụng kể và phân tích một số hiện tượng về lực ma sát, nêu được cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này . II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GV KIẾN THỨC Nêu đặc điểm của các loại lực ma sát ? Lấy ví dụ cho mỗi loại ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vậtkhác. DV: - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của lực khác. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. + có lợi thì cần làm tăng lực ma sát bằng cách tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc. + Có hại thì cần làm giảm lực ma sát bằng cách tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp xúc. Lực ma sát có phương và chiều như thế nào so với chiều chuyển động của vật ? ( cùng phương nhưng ngược với chiều chuyển động của vật .) Cường độ của lực ma sát nghỉ phụ thuộc gì ? II. BÀI TẬP Bài 6.1 : C Bài 6.2 : C Bài 6.3 : D Bài 6.4 : a) Ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát. Vậy lực ma sát: Fms = Fk = 800N. b)Lực kéo tăng : Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần. c) Lực kéo giảm : Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần. GV nêu các câu hỏi 6.1, 6.2, 6.3 yêu cầu học sinh chọn phương án đúng. Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập. [email protected] 7 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Bài 6.5 : Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản : Fk = Kc = 5000N. So với trọng lượng đầu tàu , lực ma sát GV kiểm tra bài tập của các học sinh dưới lớp. Tổ chức cho học sinh nêu nhận xét , giáo viên chốt lại đáp án. bằng : Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của hai lực cân bằng : Lực phát động và lực cản. c) Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành bằng : Fk – Fms = 10000- 5000 = 5000N. GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu cầu học sinh chép vào vở. Yêu cầu học sinh làm vào nháp , giáo viên theo dõi , giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. GV gợi ý từng bước cho học sinh. GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm , cho lớp nêu nhận xét , giáo viên chỉnh sửa những sai sót của học sinh. tổ chức cho học sinh nhận xét , gv chốt lại đáp án . HS ghi vở. [email protected] 5000  0, 05 lần. 100000 III. BÀI TẬP NÂNG CAO. Bài 1 : Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy , hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có hại , ma sát nào là có lợi ? a) Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau. b) Ma sát giữa lốp xe với mặt đường. c) Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau. d) Ma sát của má phanh và vành bánh xe khi phanh. Bài 2 : Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thông qua lực kế , kết quả cho thấy ; a) Khi lực kế chỉ 10N, hộp gỗ vẫn đứng yên. b) Khi lực kế chỉ 18N , hộp gỗ chuyển động thẳng đều. Hãy phân tích các lực tác dụng lên hộp gỗ và biểu diễn các lực đó . Gợi ý : - Vật đứng yên khi nào ? - Vật chuyển động thẳng đều khi nào ? Biểu diễn các lực đó. 8 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn :17/11/2014 Ngày dạy : 20/11/2014 Tiết 5 BÀI TẬP: ÁP SUẤT I.MỤC TIÊU : - Củng cố khái niệm áp lực, ý nghĩa của áp suất, công thức và đơn vị của áp suất. - Biết cách làm tăng và giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật. - Giải các bài tập có liên quan. II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC Áp lực là gì? lấy ví dụ về áp lực? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ? Áp suất là gì ? công thức tính áp suất ? đơn vị của áp suất ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. áp lực : là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. áp suất : Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức : p  F S Nêu biện pháp tăng , giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật ? lấy ví dụ cụ thể ? 3. Cách tăng và giảm áp suất : Với cùng một áp lực : + Tăng P : giảm S + Giảm P : tăng S GV : Khi vật đặt vuông góc với mặt bị ép thì trọng lượng của vật chính là áp lực . II. BÀI TẬP . Bài 7.4 : Áp lực ở cả 3 trường hợp đều bằng nhau vì trọng lượng của viên gạch không thay đổi. + Ở vị trí a áp suất của viên gạch lớn nhất vì diện tích bị ép nhỏ nhất. + Ở vị trí c : áp suất của viên gạch nhỏ nhất vì diện tích bị ép lớn nhất . Bài 7.5 : Trọng lượng của người là áp lực : Gv ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu học sinh ghi vào vở Từ công thức : P  [email protected] F � F  P.S S = 17000 . 0.003 = 510 (N) 9 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 GV gợi ý cho học sinh : Khối lượng của người là : P 510 + Tính áp suất bằng công thức nào ? m   51 (kg) 10 + Tìm áp lực của người lên mặt đất bằng cách nào ? + Áp dụng công thức tính áp suất để tính . 10 ĐS : 51 kg Bài 7.6 : Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất : P 60.10  4.10   s 4.0, 0008  200000( N / m2) p Đ/S : 2000000nNm2 + Tính diện tích của cánh buồm bằng công thức nào ? [email protected] III. BÀI TẬP NÂNG CAO : Bài 1: Một xe bánh xích có trọng lượng P = 45000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Bài 2 : Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6800N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất là 340N/m2. a) Tính diện tích của cánh buồm ? b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8200Nthì cánh buồm phải chịu áp suất bao nhiêu ? 10 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn :24/11/2014 Ngày dạy : 27/11/2014 Tiết 6 BÀI TẬP: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU. I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức , rèn kỹ năng vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng . - Ứng dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải một số bài tập. II. NỘI DUNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các ký hiệu trong công thức? Nêu nguyên tắc của bình thông nhau? GV thông báo cho học sinh trường hợp bình thông nhau chứa hai chất lỏng không hoà tan. Cho học sinh lên bảng giải bài tập 8.4 và 8.5. GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , giáo viên bổ sung , rút kinh nghiệm những sai sót của học sinh. GV hướng dẫn học sinh giải bài 8.6 + Vẽ hình. [email protected] KIẾN THỨC I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ . Công thức tính áp suất chất lỏng : P = d.h Nguyên tắc bình thông nhau : + Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực mặt thoáng ở các nhánh luôn bằng nhau. + Nếu bình thông chứa hai chất lỏng không hoà tan thì chất lỏng nào có trọng lượng riêng lớn hơn sẽ ở tren mặt phân cách, chất lỏng có trọng lượng riêng nhỏ hơn sẽ dưới mặt phân cách. II. BÀI TẬP . Bài 8.4: Cho biết : P1 = 2020000N/m2 P2 = 860N/m2 a) tàu nổi lên hay chìm xuống ? b) tìm h1, h2 , biết d = 10300N/m3 Giải: a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu giảm tức là cột nước phía trên tàu giảm. vậy tàu đã nổi lên. b) Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước : 11 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 p 2020000 + Chất lỏng nào ở trên mặt phân cách? p1  d1.h1 � h1    196(m) d1 10300 + So sánh áp suất tại 2 điểm A và B ? Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau : HS tự giải theo hướng dẫn của GV. p 2  d .h2 � h 2  p 2 860000   83,5(m) d 10300 ĐS: 196m, 83,5m Bài 8.6 : GV ghi đề bài tập lên bảng, yêu cầu học sinh ghi vở và giải vào nháp. Giải : Xét hai điểm A,B trong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước. Ta có : pA = pB Mà : Pa = d1.h1 ; Pb = d2.h2 Nên: d1h1 = d2.h2 ( với h2 = h1 –h ) ↔ d1.h1 = d2 ( h1 – h) ( d2 –d1 ). h1 = d2.h h1  d 2.h 10300.18   56(mm) d 2  d1 10300  7000 Đ/S:56mm GV gợi ý : +áp suất tác dụng lên đáy bình gồm những III. BÀI TẬP NÂNG CAO: áp suất nào ? Công thức tính ? Bài 1 : một bình hình trụ cao 50cm chứa đầy nước, phía trên có một pits tông mỏng GV mực thuỷ ngân ở hai nhánh ngang ,nhẹ. người ta tác dụng lên pits tông một nhau chứng tỏ điều gì ? lực F = 10N. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết d = 10000N/m3, diện tích của pits tông là 10 cm2. Bài 2 : Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm axitsunfu ric vào một nhánh, nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ 2 là 64cm thì thấy mực thuỷ ngân ở 2 nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuric . Biết daxít = 18000N/m3, dnước =10000N/m3. [email protected] 12 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn :01/12/2014 Ngày dạy : 04/11/2014 Tiết 7 BÀI TẬP : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I. MỤC TIÊU: + Củng cố kiến thức về sự tồn tại của áp suất khí quyển. + Rèn kỹ năng tính áp suất khí quyển dựa vào độ cao của cột thuỷ ngân. II. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA KIẾN THỨC GV Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển ? I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: + Do không khí có trọng lượng nên gây ra áp suất . + Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Áp suất khí quyển được tính như + Áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ thế nào ? ngân trong ống Tô ri xen li P=d.h Trong đó : Vì sao không tính áp suất khí d :là trọng lượng riêng của thuỷ ngân quyển trực tiếp bằng công thức p h :là độ cao của cột thuỷ ngân . =d.h ? + Ở cùng một nơi , càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. GVgọi HS lên bảng giải bài tập 9.4 và 9.5 . Tổ chức cho HS dưới lớp nêu nhận xét . thống nhất đáp án . [email protected] II. BÀI TẬP : Bài 9.4 : Khi để ống Tô ri xen li thẳng đứng: áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra ở đáy ống . Khi bắt đầu nghiêng ống , chiều cao của cột thuỷ ngân giảm , nghĩa là :pA < pB ( pB = pkq ) Do chênh lệch về áp suất đó nên thuỷ ngân ở trong chậu chuyển vào ống Tô ri xen li cho đến khi độ cao của cột thuỷ ngân bằng độ cao ban đầu , nghĩa là pA = pkq . Vì vậy khi để nghiêng ống Tô ri xen li chiều dài cưa cột thuỷ ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi 13 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 . GV ghi đề bài tập lên bảng. GV gợi ý bài 3 : + Tìm độ chênh lệch áp suất ở chân núi với đỉnh núi . + Tính áp suất khí quyển tương ứng với độ cao cột thuỷ ngân. + Độ cao của đỉnh núi được tính như thế nào ? Bài 9.5 : Thể tích căn phòng : V = 4.6.3 = 72 (m3 ) Khối lượng khí trong phòng : m = D.V = 1,29.72 = 92,88 (Kg ) Trọng lượng của không khí trong phòng : P = m.10 =92,88.10 = 928,8 (N) Đ/S :928,8 N III. BÀI TẬP NÂNG CAO : Bài 1 : Đổi các đơn vị áp suất sau ra N/m2 : a) 75 cmHg b) 40 cmHg c) 57 cmHg Bài 2 : Đổi các đơn vị áp suất sau ra cmHg ? a) 102000 N/m2 b) 115000 N/m2 c) 124000 N/m2 Bài 3 : Ở chân núi áp kế chỉ 76 cmHg Ở đỉnh núi áp kế chỉ 72 cmHg Tính chiều cao của ngọn núi biết trọng lượng riêng của không khí trong khoảng từ chân núi đến đỉnh núi là 13 N/m3. Giải Độ chênh lệch áp suất từ chân núi đén đỉnh núi : p2 – p1 = 76 – 72 = 4 cmHg Áp suất của cột thuỷ ngân cao 4 cm là : P = d.h = 136000.0,04 = 5440 ( N/m2 ) Độ cao của đỉnh núi : p  d .h � h  [email protected] 14 p 5440   418(m) d 13 Đ/S : 418 m Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn :08/11/2014 Ngày dạy : 11/11/2014 Tiết 8 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : - Ôn tập , hệ thống các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 9 để chuẩn bị cho tiết kiểm tra - Vận dụng các công thức để làm những bài toán định lượng về tính vận tốc , quãng đường, thời gian trong chuyển động, tính áp lực, tính áp suất . II. NỘI DUNG : HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN KIẾN THỨC GV nêu các câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức : I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1/ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với một vật khác được chọn + Chuyển động cơ học là gì ? Lấy ví dụ làm mốc. về chuyển động cơ học ? 2/ Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. S + Vận tốc là gì ? Công thức và đơn vị +Công thức : v  t vận tốc ? + Đơn vị : m/s và km/h . 3/ Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn + Vì sao nói lực là một đại lượng véc bằng một mũi tên có : tơ ? Cách biểu diễn véc tơ lực ? + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương , chiều là phương, chiều của lực. + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 4/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào + Thế nào là hai lực cân bằng ? Tác một vật , có cường độ bằng nhau, phương dụng của hai lực cân bằng lên một vật nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược đang chuyển động và một vật đang nhau . đứng yên ? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vạt đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . 5/ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với + Áp lực là gì ? mặt bị ép. +Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị + Áp suất là gì ? Công thức và đơn vị [email protected] 15 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 áp suất ? điện tích bị ép . Công thức : p  + Áp suất của chất lỏng khác áp suất chất rắn ở điểm nào ? Công thức tính áp suất chất lỏng ? GV cung cấp cho học sinh một số bài tập . Yêu cầu học sinh tự lực giải bài tập . GV gợi ý bài 3 : + Tìm áp lực của bình hoa lên bàn. + Tìm diện tích mặt bị ép . + Tính áp suất . GV gợi ý bài 4 : + Tìm độ cao của cột thuỷ ngân . + Khi đổ rượu vào ống thì áp suất của cột rượu bằng áp suất của cột thuỷ ngân.Tìm độ cao của cột rượu . + So sánh hai áp suất , rút ra kết luận . [email protected] F S Đơn vị : N/m2 + Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật trong lòng nó. Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h II. BÀI TẬP CƠ BẢN : Bài 1 : Vận tốc di chuyển của một cơn bão là 4,2 m/s. a) Trong một ngày đêm bão di chuyển được bao nhiêu km ? b) Vận tốc gió xoáy ở vùng tâm bão đó là 90 km/h. Vận tốc nào lớn hơn ? Bài 2 : Treo vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N . a) Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật . Nêu rõ điểm đặt , phưng , chiều và độ lớn của các lực đó . b) Khối lượng của vật là bao nhiêu ? Bài 3 : Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt trên bàn . Biết đáy là một mặt hình vuông cạnh 5 cm. Tính áp suất của bình lên mặt bàn ? Bài 4 : Chiều cao tính từ đáy đến miệng ống nhỏ là 110 cm. Trong ống đựng thuỷ ngân , mặt thuỷ ngân cách miệng ống 102 cm . a) Tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy ống . b) Có thể tạo áp suất như vậy ở đáy ống đó được không nếu bỏ thuỷ ngân trong ống đi và đổ rượu vào ống ? Biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân và rượu lần lượt là 136000N/m3 và 8000N/m3 16 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 9 Bài tập : LỰC ĐẨY ACSIMET. I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về lực đẩy Ác si mét : Phương , chiều , cường độ . - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét để giải các bài tập . II. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN ? Nêu đặc điểm của lực đẩy Ac si met ? ( phương , chiều, cường độ ) Nêu ví dụ chứng tỏ một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy lên ? ? Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si met ? Đơn vị của các đại lượng có trong công thức ? GV giới thiệu thêm công thức tính lực đẩy Ác si met dựa vào trọng lượng biểu kiến. GV gọi HS lên bảng giải bài tập sau đó tổ chức cho lớp nêu nhận xét, GV sửa những lỗi mà HS thường mắc phải. GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 10.5 , [email protected] KIẾN THỨC I. Kiến thức cần nhớ. + Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng và có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. + Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si met : FA = d. V d : Trọng lượng riêng của chất lỏng. V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. * Hoặc : FA = P – F P : Trọng lượng của vật khi đặt trong không khí. F : Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật nhúng trong chất lỏng. II. Bài tập : Bài 10.3 : Ba vật có khối lượng bằng nhau nhưng có khối lượng riêng khác nhau : DCu > DFe > DAl → VCu < VFe < Val ( V = m / D ) Vậy lực đẩy của nước tác dụng vào vật làm bằng nhôm là lớn nhất và lực đẩy của nước tác dụng vào vật bằng đồng là nhỏ nhất. 17 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 hướng dẫn đổi đơn vị . Bài 10.5 : Giải : Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt khi nhúng 10.5 Tóm tắt : vào nước : 3 3 V = 2 dm = 0,003m FA1 = dn.V= 10000. 0.002 = 20 ( N) 3 dn = 10000 N/m Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt khi nhúng 3 dr = 8000 N/ m trong rượu : FA2 = dr.V = 8000.0,002 = 16 ( N ) FA1 = ? Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt không đổi FA2 = khi nhúng ở những độ sâu khác nhau vì FA GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập . ? Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ chỉ phụ thuộc vào d và V chứ không phụ thuộc vào độ sâu. sâu khác nhau thì lực đẩy Ac si met có Đ/S : 20 N ; 16 N. thay đổi không ? Bài 10.6 : Ta có : P1 = P2 = P d1 = 89000N/m3 d2 = 27000 N/m3 10.6: Thể tích của vật bằng đồng : V1 = P/d1 ? Thể tích của hai thỏi có bằng nhau Thể tích của vật bằng nhôm: V2 = P/d2 không ? Vì d1 > d2 nên V1< V 2 ? Lực đẩy Ac si met tác dụng lên hai thỏi Lực đẩy Ac si met tác dụng vào hai vật khi nhúng chìm vào nước là : phụ thuộc vào yếu tố nào ? FA1 = d . V1 FA2 = d . V2 . Vì V1 < V2 nên FA1 < FA2 ? So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên Cân không còn thăng bằng và bị nghiêng về hai thỏi ? phía thỏi đồng. GV yêu cầu HS ghi đề bài tập vào vở và III. Bài tập nâng cao : tự lực giải vào vở nháp. GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn : Bài 1 : Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ vào bình chia độ có chứa nước thì làm cho Bài 1 : + Tính lực đẩy Ac si met bằng 3 công thức nào ? đơn vị của đại lượng đó nước trong bình dâng thêm 100 cm .Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ đã phù hợp chưa ? + Công thức tính khối lượng riêng của 7,8N.Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10000N / m3. vật ? a) Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật. b) Xác định khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật. Bài 2 : Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt trong không khí thì lực kế chỉ 12N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 7N. Tính thể tích [email protected] 18 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 của vật và trọng lượng riêng của nó. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 10 Bài tập : SỰ NỔI. I. MỤC TIÊU . + Củng ccó kiến thức về điều kiện nổi của vật + Giải thích được khi nào vật nổi , chìm , lơ lửng trong chất lỏng. + Giải thích được các hiện tượng vật nnổi thường gặp. + Vận dụng được công thức tính độ lớn của lực đâỷ Ac si met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. II. NỘI DUNG . HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN ? Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào ? Khi nào vật nổi , chìm , lơ lửng trong chất lỏng ? ? Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ac si met được tính như thế nào ? KIẾN THỨC I. Kiến thức cần nhớ. Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực cùng phương nhưng ngược chiều : Trọng lực P và lực đẩy Ac si met FA + Vật nổi lên khi : P < FA ( dv < dl ) + Vật lơ lửng khi : P = FA ( dv = dl ) + Vật chìm xuống khi : P > FA ( dv > dl ) Công thức tính lực đẩy Ac si met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng : FA = d . V V : thể tích phần vật chìm trong chất lỏng . * Hoặc khi vật nổi ( cân bằng ) trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac si met được tính bằng giá trị trọng lượng của vật đó. II. Bài tập : Bài 12.2: + So sánh lực đẩy Ac si met trong hai trường hợp ? + So sánh trọng lượng riêng của hai chất lỏng? [email protected] Bài 12.2 : Ở hình 1 : FA1 = P Ở hình 2 ; FA2 = P Suy ra lực đẩy Ac si met lên vật trong hai trường hợp bằng nhau và bằng trọng lượng của vật. Ta có : FA1 = d1 . V1 FA2 = d2 . V2 Do FA1 = FA2 → d1 . V1 = d2 . V2 Vì V1 > V2 suy ra d1 < d 19 Giáo án phụ đạo – vật lý 8 – Năm học: 2014-2015 Bài 12.7: tóm tắt dv = 26000N/ m3 F = 150N dn = 10000 N/ m3 Tìm : Pv ? Vậy chất longt thứ hai có trọng lượng riêng lớn hơn. Bài 12.3: + Lá thiếc mỏng vo tròn lại thả xuống nước thì chìm vì dthiếc > dnước. Lá thiếc mỏng gấp thành thuyền thả xuống nước nổi vì : dtbthuyền < dnước Bài 12.7: Giải: Lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật là : FA = P v – F ↔ dn.V = dv. V – F ↔F = dv.V – dn.V ↔V F dv  d n Vật ở ngoài không khí nặng : Pv  dvV.  dv. F 150  26000  243,75( N ) dv  dn 26000  1000 III. Bài tập nâng cao : Bài 1 : Giải thích tại sao người ta thường trục vớt các tàu đắm bằng cách lấy những thùng sắt lớn GV gợi ý bài 2 : a)+ Trọng lượng của vật được tính chứa đầy nước, dòng xuống rồi buộc vào tàu đắm. Dùng không khí nén dồn hết nước ra khỏi các bởi công thức nào ? ( P = dv.V) + Lực đẩy Ac si met được tính bởi thùng sắt thì tàu sẽ nổi lên? Bài 2 : Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu công thức nào ? ( FA = dn.V ) hoả thấy ½ thể tích của vật bị chìm trong dầu. + Vật nổi : FA =P a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu + Tìm dv→ Dv biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3 b) Tìm FA = P = 10.m b) Biết khối lượng của vật là 0,28 kg. Tính lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật ? Đ/S : a) 400kg/m3 GV gợi ý bài 3 : b) 2,8N + Tìm khối lượng của cục nước đá. + Tìm trọng lượng của cục nước đá Bài 3: Một cục nước đá có thể tích 360 cm3 nổi trên mặt suy ra lực đẩy Ac si met ( vì vật nước . Tính thể tích phần nước đá ló ra khỏi mặt nổi ) nước biết khối lượng riêng của nước đá là + Tìm thể tích phần chìm trong 0,92g/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/ nước. m3. + Tìm thể tích phần nhô lên khỏi Đ/S : 28,8cm3 mặt nước. [email protected] 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan