TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
RA ĐỀ BÀI SỐ 3 (Học sinh làm ở nhà)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Nhận rõ những ưu, nhược điểm về nội dung và hình thức của bài
viết, đặc biệt là khả năng chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp các yếu tố
miêu tả, biểu cảm.
2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài theo đúng yêu cẩu về thể loại, nội dung, tư liệu.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi
dưỡng thêm năng lực viết văn tự sự để chuẩn bị tốt cho bài viết sau.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy;
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
Các em đã làm bài văn số 2. Để giúp các em nắm được kết quả của bài văn số 2
và nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, chúng ta đi vào bài
học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành A. Đề bài
Gv yêu cầu hsinh nhắc lại đề bài.
I. Tìm hiểu đề:
GV cùng HS chữa phần đọc hiểu, II. Lập dàn ý
xây dựng dàn ý cho phần làm văn.
(Giáo án Tiết 19-20)
B. Nhận xét
I. Ưu điểm.
- Câu 1 (đọc hiểu): Phần lớn các em làm chính xác.
- Câu 2 (làm văn): Một số em có bố cục bài viết mạch
lạc, rõ ràng; hành văn lưu loát; cốt truyện hấp dẫn;
biết cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp tốt
các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Dựa vào phần trên yêu cầu học sinh II. Nhược điểm.
tự nhận xét ưu - nhược điểm bài viết Câu 1: Một số học sinh chưa chỉ ra chính xác câu chủ
của mình.
đề của đoạn trích.
GV nhận xét chung về ưu nhược
Câu 2:
điểm bài viết của HS .
- Bài viết còn sơ sài, ít sự kiện, chi tiết.
- Cảm xúc mờ nhạt, thiên về kể tả => bài viết thiếu
hấp dẫn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Bố cục chưa rõ ràng, hành văn còn vụng.
- Vận dụng yếu tố quan sát, tưởng tượng, liên tưởng
còn yếu.
Tổ chức sửa chữa lỗi bài viết
III. Chữa lỗi.
* GV nêu lên các lỗi mà HS thường 1. Lỗi hình thức
gặp.
- Chữ xấu, đặc biệt ở học sinh nam, chữ nghiêng về
* GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận bên trái. Viết tắt. Tên riêng không viết hoa.
thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc
- Sai chính tả: ch-tr, s-x, l-n, ngh-ng, r-d-gi….
phục.
- Lỗi viết câu sai ngữ pháp: không có chủ ngữ.
* Ví dụ một số bài viết:
- Lỗi hành văn lủng củng, dùng lối văn nói.
- Hình thức bài viết chưa đẹp, chữ
- Bố cục bài viết chưa rõ ràng, hình thức trình bày
xấu:
chưa đẹp. Phần thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
+ 10A2: Thanh, Trung, Tuân…
- Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý
+ 10A3: Hiếu, Thanh, Tiến…
không hợp lí.
+10A8: Vịnh, Nam, Trường…
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt chưa hài hòa.
- Sai chính tả:
2. Lỗi nội dung
Mị Trâu => Mị Châu
- Tưởng tượng chưa hợp lí, chưa phong phú.
- Dùng từ sai:
- Bài viết sơ sài.
An Diêm Vương =>An Dương
- Diễn đạt rời rạc, thiếu lô gíc.
Vương
IV. Bài viết tiêu biểu
- Bài viết sơ sài, tưởng tượng chưa
- Bài viết tốt (7-8 điểm):
hợp lí
+ 10A2: Chiến, Ngọc Anh, Chinh…
+ 10A2: Thành, Tuân, Trung…
+ 10A3: Huyền Anh, Phương…
+ 10A3: Trường, Tân, Quảng…
+ 10A8: Thu Hà, Phương…
+10A8: Trâm, Hiếu, Bắc…
- Bài viết đạt yêu cầu (5-6 điểm):
+ 10A2: Dũng, Dương, Huy…
GV: Đọc những bài viết khá giỏi của + 10A3: Hoàng, Hằng, Hạnh…
học sinh => tuyên dương + hsinh học + 10A8: Phượng, Trang, Nhung….
tập.
- Bài viết yếu, kém (dưới 5):
+ 10A2: Cường
+ 10A2: Bảo, Hiếu, Hưng…
+ 10A3: Huyền Anh
+10A3: Hoan, Hường, Giang…
+ 10A8: Thu Hà
+ 10A8: Trâm, Nam, Vịnh…
Hsinh xem bài, sửa chữa lỗi.
V. Tổng kết kết quả
GV tổng kết kết quả bài viết của
học sinh.
Thống kê
Điểm giỏi:
Điểm khá:
Điểm TB:
Điểm yếu:
10A2
0
14
21
5
10A3
0
10
24
7
10A8
0
9
20
9
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -