ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ
chủ yếu và phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
2. Kĩ năng:
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ nói
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ viết
- Phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
tránh nói như viết hoặc viết như nói
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
Tự giác thực hành luyện tập thêm và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đặc điểm
khi giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc và có trách nhiệm với lời nói cả bản thân
khi tham gia hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
Không phải ngẫu nhiên mà người ta chia ra phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và
phong cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy rõ sự khác nhau này, ta cùng nhau đi
vào tìm hiểu hai đặc trưng tiêu biểu của nó: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói
* Định hướng cho học sinh:
* Xét ví dụ:
- Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hình
thành như thế nào?
- Học sinh đọc đoạn văn mở đầu bài học.
GV Hd HS tìm hiểu chung:
a) Khái niệm: là ngôn ngữ âm thanh trong giao
GV Hd HS tìm hiểu đặc điểm của ngôn tiếp hàng ngày, người nói và người nghe tiếp xúc
ngữ nói:
trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong
+ GV: cung cấp cho HS về một đoạn
vai nói và nghe.
đàm thoại ngắn. Sau đó cho HS nhận
b) Hoàn cảnh sử dụng: (Nhược điểm của ngôn
xét: Nhờ vào đâu mà các em biết giữa hai ngữ nói)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
bạn (A,B) vừa diễn ra cuộc đối thoại? =>
nhờ vào âm thanh
+ Trong cuộc đối thoại vị trí giữa hai bạn
A và B như thế nào? =>A và B tiếp xúc
trực tiếp, mặt đối mặt.
+ Giữa 2 bạn A và B ai là người hỏi, ai là
người trả lời? =>A và B luân phiên
nhau nói hoặc nghe
+ GV: Đó là ngôn ngữ nói của họ.Vậy
theo em thế nào là ngôn ngữ nói?
+ GV: Hoàn cảnh sử dụng của ngôn ngữ
nói? (Cho Hs thảo luận theo nhóm)
+ Hs thảo luận theo nhóm và lần lượt nêu
ý kiến của mình.
=> GV chốt lại:
+ GV đặt tình huống: Có 1 HS vào lớp
trễ, khi bạn ấy vào lớp chào cô, cô
ngừng bài giảng và quay sang hỏi:
* Em đi trễ à? (Giọng bình thường.)
* Em đi trễ? (Giọng hơi gắt, ánh mắt
khó chịu.)
+ GV: Em hãy cho biết thái độ của cô
giáo như thế nào qua hai câu hỏi trên?
+ GV: Dựa vào đâu em biết được thái độ
đó của cô giáo? => Dựa vào giọng nói,
nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
+ GV: Như vậy đặc điểm của ngữ điệu
trong việc sử dụng ngôn ngữ nói là gì?
- Người nói: ít có điều kiện lựa chọn gọt giũa các
phương tiện ngôn ngữ.
- Người nghe: phải tiếp nhận kịp thời, không có
điều kiện suy ngẫm, phân tích
c) Ngữ điệu:
- Góp phần bộc lộ, bổ sung thông tin qua giọng
nói: có thể cao - thấp, nhanh - chậm, mạnh -yếu,
liên tục - ngắt quảng…
- Ngoài ra còn có sự kết hợp các yếu tố phi
ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt cử chỉ điệu bộ,…
b. Từ ngữ:
- Phong phú, đa dạng.
- Sử dụng những lớp từ:
+ mang tính khẩu ngữ,
+ từ địa phương,
+ trợ từ, thán từ
+ từ đưa đẩy, chêm xen
c. Câu:
- Sử dụng câu tỉnh lược, thậm chí chỉ có 1 từ;
- Có lúc có câu quá rườm rà, có yếu tố dư
thừa trùng lặp.
*Phân biệt nói và đọc:
+ GV: Cung cấp bảng ví dụ so sánh
Giống: cùng dùng âm thanh
: + GV: Qua bảng so sánh, ví dụ em hãy Khác:
nhận xét về những từ ngữ được sử dụng + Nói: Phải có ngữ điệu, cử chỉ
trong giao tiếp hàng ngày bằng hình
+ Đọc:o Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản.
thức nói?
o Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu
+ GV: Chốt lại vấn đề: từ địa phương, các để làm toát lên nội dung.
từ ngữ đưa đẩy, chêm xen, trợ từ thán
=> Lưu ý: Bài phát biểu, diễn giảng, đàm thoại…
thán từ.
là loại trung gian giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
+ GV: Như chúng ta đã biết vì thời gian
viết.
giao tiếp bằng ngôn ngữ nói diễn ra tức
thì mau lẹ. Vì vậy ngôn ngữ nói thường
dùng hình thức câu như thế nào?
+ HS: Dựa vào SGK nêu ra câu trả lời.
+ GV: Chốt lại
* GV chuyển ý: Như vậy, khi đọc chúng
Từ ngữ chuẩn
Từ ngữ trong ngôn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ta phải hoàn toàn lệ thuộc vào văn bản.
* GV đặt vấn đề: Theo em, những bài
diễn giảng, thuyết trình có hoàn toàn là
ngôn ngữ nói hay không?
Đây là loại trung gian của ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết.
Lí do: Người nói dựa vào sự xếp đặt
các ý kiến đã chuẩn bị trước; Có thể sử
dụng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt linh hoạt
cho phù hợp với đối tượng mà mình đang
nói.
Tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ viết.
+ GV: Gọi HS đọc lại đoạn 1 phần Tiểu
dẫn của bài “Ca dao than thân và yêu
thương tình nghĩa”
+ HS: Đọc to, rõ.
+ GV: Trong văn bản trên, nhờ có
phương tiện nào mà em đọc được đoạn
văn?
+ HS: Đó là chữ viết.
+ GV: Văn bản này được các em tiếp
nhận bằng cơ quan nào?
+ HS: Nhờ thị giác.
GV: Đó là ngôn ngữ viết. Vậy em hãy cho
biết thế nào là ngôn ngữ viết?
+ HS: trao đổi và phát biểu.
+ GV chuyển ý: Ai trong chúng ta hôm
nay được ngồi ở bậc THPT chắc hẳn
không thể quên những ngày đầu cắp sách
đến trường, được cô giáo nắn nót tập viết
chữ “i, t” hoặc “o” tròn như quả trứng gà,
“ô” thì đội mủ “ơ” thì có râu…
+ GV: Như vậy muốn viết và đọc được
chữ ta cần biết điều gì?
+ HS: Thảo luận phát biểu, GV định
hướng:
○Dùng thị giác
○Biết ký hiệu chữ viết
○Qui tắc chính tả, tổ chức câu…
+ GV: Chốt lại vấn đề.
+ Trong văn vản đã đọc, em thấy ngôn
ngữ viết được hỗ trợ bởi những phương
tiện gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: So với văn bản nói, văn bản mà em
mực
ngữ nói
- Xưng hô: anh –
tôi, anh – em,
bạn – mình…
- Khẳng định,
phủ định: đi,
chạy, trốn., ăn…
- Hành động: đi,
chạy, trốn, ăn…
- Trạng thái:
thích thú, căm uất,
nổi khùng, rất
đông, hiệu quả…
- mày – tao, đại catiểu đệ, ôn con –
tao…
Câu chuẩn mực
- Anh có đi tiếp
được không?
- Bạn ăn có ngon
không?
- Tôi làm việc đó
rất dễ dàng?
- xong - đếch, thiệt –
đi tong…
- té, vắt dò lên cổ,
lủi…
-máu lắm, tức sặc
máu, điên máu, đông
ơi là đông, chảnh
chọe…
Câu trong ngôn ngữ
nói
- Đi không?
- Ngon không?
- Làm tuốt luốt?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
vừa đọc thì từ ngữ của nó có gì đáng lưu
ý?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Văn bản mà em vừa đọc thuộc
phong cách ngôn ngữ gì? Từ ngữ được sử
dụng trong văn bản có phù hợp với phong
cách đó không?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Em hãy nêu nhận xét của mình về
các câu văn trong văn bản mà em vừa
đọc?
+ HS: Nêu nhận xét.
+ GV: Chốt lại vấn đề.
+ GV: Theo em , những bài phỏng vấn
được ghi lại bằng gì?
+ HS: Chữ viết.
+ GV: Còn các bài văn, bài thơ được trình
bày lại bằng phương tiện chủ yếu nào?
+ HS: Bằng ngôn ngữ nói.
+ GV: Như vậy, ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết có mối quan hệ với nhau như thế
nào?
+ HS: Qua lại.
+ GV: Khi sử dụng hai loại ngôn ngữ
này, ta cần tránh điều gì?
+ HS: Phát biểu
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV hướng dẫn HS giải bài tập, qua đó
khảo sát mức độ tiếp thu bài học của HS:
Bài 1:
+ GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung
yêu cầu bài tập 1.
+ HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập.
+ GV: Văn bản trên có các phương tiện
hỗ trợ nào?
+ GV: Văn bản trên thuộc phong cách
nào? Các từ ngữ nào phục vụ cho phong
cách đó?
Bài 2:
+ GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung
yêu cầu bài tập 2.
+ HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập.
+ GV: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm
của ngôn ngữ nói.
+ HS: Nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ
nói.
2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết:
a) Khái niệm: Là loại ngôn ngữ được thể hiện
bằng chữ viết trong văn bản. Được tiếp nhận bằng
thị giác.
b) Hoàn cảnh sử dụng:
- Phải biết ký hiệu chữ viết; quy tắc chính tả; quy
tắc tổ chức văn bản…
- Người viết: có điều kiện suy ngẫm lựa chọn
gọt giũa từ ngữ,
- Người đọc: có điều kiện suy ngẫm để lĩnh
hội thấu đáo.
c) Phương tiện hỗ trợ:
- Các dấu câu, các kí hiệu văn tự;
- Các hình ảnh minh hoạ, biểu đồ, sơ đồ …
d) Từ ngữ:
- Được lựa chọn, thay thế nên có tính chính xác
cao.
- Sử dụng từ ngữ phù hợp với từng phong cách
văn bản.
e) Câu
- Thường sử dụng câu dài, nhiều thành phần
nhưng tổ chức mạch lạc.
- Đôi khi cũng sử dụng câu ngắn gọn dễ nhớ.
● Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết:
- Ngôn ngữ nói: được ghi lại bằng chữ viết.
- Đôi khi ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời
nói miệng.
=> Mối quan hệ qua lại.
- Cần tránh việc lẫn lộn giữa ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ GV chia bảng thành 5 phần, gọi 5 HS
lên bảng và tìm các nhóm từ sau đây:
- Các từ hô gọi trong lời nhân vật
- Các từ tình thái trong lời nhân vật
- Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói
- Các từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ
nói
- Sự phối hợp giữa cử chỉ hành động
+ GV: Sau khi HS tìm xong, giáo viên gọi
các HS còn lại nhận xét
+ GV định hướng, HS sửa bài vào vở.
Bài 3:
+ GV: Gọi HS đọc to đề bài.
+ HS: đọc to đề bài.
+ GV hướng dẫn HS sửa nhanh bài tập …
+ GV nhận xét và có thể cho điểm nếu
làm tốt.
1. Bài tập 1
- Các phương tiện hỗ trợ:
+ Sử dụng các dấu câu;
+ Tách dòng sau mỗi câu để tách luận điểm.
- Về từ ngữ:
+ Sử dụng từ chỉ thứ tự để đánh dấu các luận
điểm (một là, hai là, ba là,…)
+ Sử dụng thuật ngữ của các ngành khoa học (từ
vựng, vốn chữ, ngữ pháp, phong cách, thể văn …)
+ Có dùng các kí hiệu để giải thích (dấu ngoặc
đơn)
2. Bài tập 2:
- Từ hô gọi: kìa, này, ơi…nhỉ…
- Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, thật đấy,…
- Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: có…thì;
đã…thì…
- Các từ dùng trong ngôn ngữ nói: mấy (giò); có
khối, nói khoác… đằng ấy…
- Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cười như nắc
nẻ cong cớn, cười tít…
3. Bài tập 3:
a.Bỏ từ: thì, đã
Thay “hết ý” bằng từ “rất”
Bỏ từ “như”
b. Bỏ từ “vống lên” thay bằng từ “quá mức thực
tế”.
“Đến mực vô tội vạ” thay bằng “một cách
tuỳ tiện”.
c. Cân văn tối nghĩa, bỏ từ “sất” và viết lại câu.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Khái niệm, đặc điểm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết.
5. Dặn dò
- Học, hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị cho giờ sau : Ca dao hài hước ( Về nhà sưu tầm những bài ca dao
hài hước).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -