Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án lịch sử lớp 6 chi tiết...

Tài liệu Giáo án lịch sử lớp 6 chi tiết

.DOC
106
230
53

Mô tả:

Ngày soạn: 16.08.2014 Ngày dạy: PHẦN MỞ ĐẦU Tiết 1 - Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ KH. - Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn. - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích hợp. 2.Tư tưởng: - Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng. - Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử. 3. Kĩ năng: - Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài. B. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh trong SGK. - Sưu tầm một số tư liệu lịch sử. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lịch sử ở bộ môn “Tự nhiên và xã hội”, thường nghe và sử dụng từ “lịch sử”.Vậy lịch sử là gì ? Hôm nay ta cùng tìm hiểu . Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về lịch sử - GV Gọi hs kể sơ lược thời nhỏ các em từ khi bắt đầu đi học đến nay. - HS trả lời - GV: sơ kết và giảng: ? Vậy theo em lịch sử là gì? ?Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử xã hội loài người ? GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGK và Nội dung cần đạt 1.Lịch sử là gì ? - Là những gì đã diễn ra trong quá khứ . - Lịch sử là một môn khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người. yêu cầu các em So sánh nhận xét: ? Vì sao có sự khác nhau đó? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò, tác dụng của bộ môn lịch sử. ? Tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu được của con người? - GV Kết luận yêu cầu HS ghi nhớ: ? Vì sao ta phải học lịch sử ? ? Học lịch sử có tác dụng và ý nghĩa như thế nào ? 2. Học lịch sử để làm gì? - Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. - Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc. - Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu các tư liệu 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại về lịch sử. lich sử? GV cho học sinh quan sát tranh SGK ? Trên bia ghi gì? - Trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh và năm đỗ của tiến sĩ. - GV giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, - Tư liệu truyền miệng (truyền thuyết) Thánh Gióng. =>. đó gọi là tư liệu - Hiện vật người xưa để lại (trống đồng, truyền miệng. bia đá) ? Căn cứ vào đâu mà người ta biết - Tài liệu chữ viết (văn bìa), tư liệu được lịch sử? thành văn (Đại Việt sử ký toàn thư) GV: Hướng dẫn HS trả lời. => GV s¬ kÕt vµ gi¶ng: §Ó dùng l¹i LÞch sö ph¶i cã b»ng *KL: T liÖu lµ gèc ®Ó gióp ta hiÓu biÕt chøng cô thÓ. C¸c nguån t liÖu cã ý vµ dùng l¹i LÞch sö. nghÜa g× ®èi víi viÖc häc tËp nghiªn cøu LÞch sö? 4. Củng cố: * Câu hỏi :: HS trả lời các câu hỏi sau. 1. Trình bày một cách ngắn gọn: Lịch sử là gì? 2. Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? 3. Tại sao chúng phải học lịch sử? 5. Hướng dẫn về nhà: + Sau khi học, các em trả lời 3 câu hỏi cuối bài + Xem trước bài 2. Ngày tháng năm 2014 Kí duyệt tổ CM Tuần 2 Ngày soạn: 24.8.2014 Ngày dạy: Tiết 2 - Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ. + Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. + HS cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch. + Biét cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác. 2. Tư tưởng: + Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian. + Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác. B. CHUẨN BỊ: + Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường + Quả địa cầu. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì? 2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử? 3.Bài mới: Bài trước chúng ta đã khẳng định: Lịch sử là những sự vật, hiện tượng xảy ra trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác định thời gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian. Hoạt động của GV - HS * Hoạt động 1 : Giải thích vì sao cần phải xác định thời gian trong lịch sử. 1) Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? 2) Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra thời gian? - HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người Kiến thức cần đạt 1. Tại sao phải xác định thời gian. - Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử. - Người xưa dựa vào chu kì hoạt động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng để tính thời gian . …thời gian được bắt đầu từ đây” - GV Giải thích thêm và sơ kết. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách tính thời gian của người xưa. 3)Trên thế giới hiện nay có những cách tính lịch chính nào? 4) Em cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch? - HS dựa vào SGK Trả lời - Âm lịch: dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất (1vòng) là 1 năm (360 ngày) - Dương lịch: dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời (1vòng) là 1 năm (365 ngày) * Hoạt động 3: Giải thích vì sao trên lịch của chúng ta có cả lịch âm lịch dương - GV cho HS xem quyển lịch và các em khẳng định đó là lịch chung của cả thế giới, được gọi là Công lịch. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất - Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? + Vì sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có lịch chung để tính thời gian. + Công lịch lấy năm tương truyền Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên. + Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN) - 1000 năm: là 1 thiên niên kỉ. - 100 năm: là 1 thế kỉ. - 10 năm: là 1 thập kỉ. 4. Củng cố: 1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK so với năm nay? 2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? 5. Hướng dẫn về nhà: + HS học theo câu hỏi trong SGK. + Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch, ngày nào là âm lịch. Ngày tháng năm 2014 Kí duyệt tổ CM Ngày soạn: 7.09.2014 Ngày dạy: PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI TIẾT 3 - BÀI 3: Xà HỘI NGUYÊN THỦY A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc loài người. Các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại. - Biết đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy, nguyên nhân của sự tan rã xã hội nguyên thủy. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: - Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. B. CHUẨN BỊ: *GV: - Tham khảo tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh các công cụ lao động, đồ trang sức. - Thiết kế giáo án. * HS: Soạn bài (đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa). C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tại sao phải xác định thời gian ? 2/ Ngày xưa, người ta tính thời gian như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự xuất hiện và cuộc sống của con người trên trái đất. - HS đọc sgk. 1) Loài ngươì có nguồn gốc từ đâu ? 2) Người tối cổ có hình dáng, cuộc sống như thế nào? Xuất hiện thời gian khi nào ? ở đâu? - GV giảng. Kiến thức cần đạt 1. Con người đã xuất hiện như thế nào ? - Nguồn gốc : từ một loài vượn cổ có hình dáng người đi bằng hai chi sau, hai chi trước biết cầm, nắm hòn đá cành cây làm công cụ lao động -> Gọi là Người tối cổ - Thời gian xuất hiện: Khoảng 3 - 4 vạn năm - Nơi tìm thấy: ở miền đông châu phi, đảo Giava. Bắc kinh TQ. - Cuộc sống : Sống theo bầy, săn bắt hái lượm. * Hoạt động 2: Phân biệt sự khác 2. Người tinh khôn sống như thế nào? nhau giữa người Tối cố và người tinh khôn. -HS đọc SGK. * Thời gian xuất hiện : Cách đây 3) Người tinh khôn xuất hiện vào thời khoảng 4 vạn năm. gian nào ? Ở đâu ? * Nơi tìm thấy : Ở khắp các châu lục. 4) * Thảo luận : Quan sát hình 5 trong * Cuộc sống : sgk: - Sống từng nhóm nhỏ ( thị tộc ). Em thấy người tinh khôn khác với - Biết trồng rau, chăn nuôi, làm đồ trang người tối cổ ở những điểm nào về sức. hình dáng, bộ óc, cuộc sống ? - HS Thảo luận theo tổ nhóm-> tranh luận. GV: Thống nhất kết quả. * Hoạt động 3: Phân tích nguyên 3. Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã? nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ. - Phát hiện ra kim loại -> tăng năng 5) Thảo luận cặp : Theo em, vì sao xã năng suất lao động -> sản phẩm dư hội nguyên thủy tan rã? thừa-> xã hội công xã nguyên thuỷ tan 6) Công cụ lao động bằng kim loại có tác rã. dụng gì? (Làm tăng năng suất lao động, xuất hiện sản phẩm dư thừa, xã hội phân hóa giàu nghèo -> xã hội có giai cấp ) 4. Củng cố: - Con người xuất hiện khi nào ? - Cuộc sống người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ ? - Do đâu mà xã hội nguyên thủy tan rã ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Tập quan sát hình và phân tích. - Đọc nghiên cứu bài mới " Các quốc gia cổ đại phương Đông ", sưu tầm tranh ảnh. Ngày tháng năm 2014 Kí duyệt tổ CM Ngày soạn: 12.09.2014 Ngày dạy: Tiết 4 - Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sự xuất hiện của nhà nước và xã hội có giai cấp. - Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, trung Quốc) cuối Thế kỉ II đầu Thế kỉ III trước Công Nguyên. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ. 3.Thái độ: - Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nước chuyên chế. B. CHUẨN BỊ: Thầy : - Tham khảo tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức. Trò : - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa) C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Con người xuất hiện từ đâu ? 2. Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hình 1. Các quốc gia cổ đại Phương Đông thành các quốc gia cổ đại phương đã được hình thành ở đâu? Và từ bao đông. giờ ? - HS đọc sgk * Sự hình thành : ? các quốc gia cổ đại Phương Đông - Thời gian: Từ TNK IV đến TNK III hình thành ở đâu ? khi nào? ?em TCN hãy kể tên ? - Bên lưu vực sông lớn các quốc gia cổ ? Thảo luận : Vì sao các quốc gia lại đại phương đông được hình thành như: hình thành ở lưu vực sông lớn ? Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc * Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành phần *Kinh tế : Nông nghiệp là ngành kinh tế kinh tế của các quốc gia cố đại chính. Phương đông. ? Ngành nào là ngành sản xuất chính ? Vì sao ? ? Em thử mô tả cảnh lao động của người Ai Cập cổ đại ? Ở phương đông cổ đại, người nông dân giữ vai trò ntn ? tại sao? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ cấu xã hội 2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao phương đông . gồm những tầng lớp nào? Thảo luận: Ở các quốc gia cổ đại - Gồm 3 tầng lớp. Phương Đông gồm có những tầng lớp + Quý tộc, quan lại, thống trị có nhiều nào? của cải. - Nêu đặc điểm nhiệm vụ của từng tầng + Nông dân công xã: người lao động sản lớp xuất chính. - HS đọc điều luật trong sgk + Nô lệ: hầu hạ phục dịch quý tộc, vua Qua 2 điều luật, có thêm tầng lớp nào? quan lại. Họ phải làm việc ra sao? (dân cày nghèo, thuê ruộng, nộp thóc tô cho chủ, cày 3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương ruộng đủ mới trả cho chủ) Đông? * Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế - Vua (Thiên tử, Pha-ra-ông, En-si) đứng nhà nước của các quốc gia cổ đại đầu nắm mọi quyền hành. Phương đông. - Dưới có bộ máy hành chính từ TW -> ? Nhà nước ra đời để làm gì? Do ai điạ phương (gồm quý tộc) giúp việc. đứng đầu? (để cai trị).Vua có quyền Sơ đồ bộ máy nhà nước ntn? (đặt luật, xét xử người có tội, chỉ VUA huy quân đội. V..v..) ? Dưới Vua có những ai giúp việc? Giúp những gì? QUAN LẠI,QUÍ TỘC Lo việc thu thuế, xây dựng cung điện .v.v.. NÔNG DÂN CÔNG XĂ ? Em hiểu thế nào là nhà nước chuyên chế ? NÔ TÌ 4. Củng cố: 1/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu ? 2/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào ? 3/ Thế nào là nhà nước chuyên chế ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại nội dung vở ghi, học bài cũ - Chuẩn bị baì: Các quốc gia cổ đại Phương Tây. Ngày tháng năm 2014 Kí duyệt tổ CM Ngày soạn: 20/9/2014 Ngày dạy: TiÕt 5 - Bµi 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP - RÔMA A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs biết được các điều kiện dẫn tới sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây, hiểu sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia này 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ, so sánh sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây - THMT: Hs miêu tả được điều kiện tự nhiên của vùng bán đảo ven biển Địa Trung Hải, giải thích được cư dân vùng này đã lợi dụng điều kiện tự nhiên để phát triển các ngành nghề thủ công như thế nào. 3. Thái độ: - Hs ý thức được rằng xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội - THMT: Hiểu được vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất tạo ra của cải ,vật chất cho xã hội, bộc lộ thái độ, tình cảm đối với người nô lệ B. CHUẨN BỊ: - GV: nội dung bài, tài liệu, lược đồ các quốc gia cổ đại, bảng phụ - HS: đọc trước bài, sưu tầm tư liệu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định : Lớp Sĩ số HS nghỉ 6A 2. Kiểm tra bài cũ Các quốc gia cổ đại Phương - Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ Đông ra đời ở đâu và từ khi nào? Xác III TCN các quốc gia cổ đại phương định vị trí các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Đông trên lược đồ? Ấn Độ, Trung Quốc ngày nay trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin (Ai Cập), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Hoàng Hà, Trường Giang ở Trung Quốc, sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rat (Lưỡng Hà) 3. Bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại Phương Đông vậy ở Phương Tây các quốc gia cổ đại ra đời trong điều kiện nào và khi nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại Kiến thức cơ bản 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây Giới thiệu vị trí và điều kiện tự nhiên của - Đầu thiên niên kỉ I TCN, các quốc gia khu vực bán đảo Ban Căng cổ đại Hi Lạp, Rô Ma ra đời ở bán đảo THMT: Em có nhận xét gì về điều kiện Ban Căng và I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng tự nhiên ở khu vực này? so sánh với điều bằng, đất đồi khô và cứng nhưng lại có kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại nhiều cảng tốt thuận lợi cho buôn bán Phương Đông? đường biển. Các quốc gia cổ đại Phương Tây ra đời khi nào và ở đâu? THMT: Hs xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ Hoạt động 2 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại a. Ngành kinh tế chính: Phương Tây là gì? + Thủ công nghiệp (luyện kim, làm đồ mĩ nghệ, rượu nho, đồ gốm, làm dầu ôliu…) + Thương nghiệp (xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho; nhập lúa mì và súc vật) + Ngoài ra, còn trồng cây lưu niên: nho, ô lưu, cam, chanh... Trong xã hội có những tầng lớp nào? THMT: Giai cấp nô lệ có vai trò như thế b. Các tầng lớp trong xã hội: + Giai cấp chủ nô: Chủ xưởng, chủ nào trong xã hội? Em có suy nghĩ gì về thuyền buôn, chủ trang trại…rất giàu cú đời sống của họ? và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô nụ lệ lệ? + Giai cấp nô lệ: Số lượng rất lớn, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ - “Xã hội chiếm hữu nô lệ” là xã hội có 2 chức như thế nào? So sánh với cách tổ giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong chức và hoạt động của nhà nước cổ đại đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột Phương Đông? giai cấp nô lệ - Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn 4. Củng cố Gv hệ thống nội dung toàn bài Hs điền vào bảng so sánh quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây Nội dung Thời gian ra đời Điều kiện tự nhiên Ngành K.tế chính Các g/ cấp trong xh Các QG cổ đại P. Đông Các QG cổ đại P. Tây 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hoá cổ đại Vinh Tiền, ngày 20 tháng 9 năm 2014 Duyệt tổ CM Ngày soạn: 27/09/2014 Ngày dạy: Tiết 6 - Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Những di sản văn hoá đồ sộ, quý giá của thời Cổ đại đã để lại cho loài người. - Những thành tựu văn hoá: (chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật…) của người Phương Đông và Phương Tây cổ đại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại, bước đầu ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. - THMT: Giáo dục học sinh về tình trạng các di vật, di tích, xác định trách nhiệm, thái độ của học sinh trong việc tìm hiểu, giữ gìn, bảo vệ các di vật, di tích của thế giới và của nước ta - TH Di sản: HS biết về ý nghĩa của các công trình kiến trúc thời cổ đại đối với sự phát triển của lịch sử con người B. CHUẨN BỊ: Gv : - Tham khảo tài liệu có liên quan. Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu. - Thiết kế giáo án. HS : - Đọc và trả lời những câu hỏi sgk. Sưu tầm tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành như thế nào ? Vì sao kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Phương Tây lại là thủ công, thương nghiệp đặc biệt là ngoại thương phát triển? 2. Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới : Các quốc gia cổ đại được hình thành theo thời gian khác nhau, với cơ cấu xã hội, thành phần kinh tế , thể chế xã hội khác nhau nhưng đã để lại cho nhân loại một kho tàng văn hóa đồ sộ phong phú, có nhiều thành tựu mà hiện nay chúng ta vẫn còn đang sử dụng . Đó là những thành tựu gì ? Ai là người sáng tạo ? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1 : Tìm hiểu những thành 1. Các dân tộc Phương Đông cổ đại đã tựu văn hoá của người cổ đại Phương có những thành tựu văn hoá gì ? Đông. 1) Người Phương Đông đã để lại những * Về Thiên văn học : gì cho văn hoá nhân loại ? Sáng tạo ra lịch, đồng hồ đo thời gian - HS đọc sgk 2) Thảo luận : Em hãy nêu những thành tựu khoa học lớn của các dân tộc cổ đại Phương Đông? - HS thảo luận nhóm -> đại diện trả lời, nhận xét - GV gợi mở và phân tích thêm THMT: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. GV lấy VD: Chữ tượng hình Ai Cập ra đời 3 500 năm TCN, chữ tượng hình TQ ra đời 2000 năm TCN 4) Chữ tượng hình thường viết ở đâu ? - Gv cho HS quan sát mô tả hình trong sách giáo khoa. THMT: Người cổ đại phương Đông đạt thành tựu gì về toán học? Hs quan sát H12 Em biết gì về Kim Tự Tháp Ai Cập? Hs quan sát H13 * Hoạt động 2 : Tìm hiểu những thành tựu văn hoá của người phương tây. 5) Người Hy lạp và Rô ma có những thành tựu văn hoá gì ? - HS đọc SGK 6) Cách tính lịch của người Phương Tâycó gì khác so với người Phương Đông ? 7) Nêu tên các thành tựu chính của toán học, vật lý, lịch sử, địa lý và tên các nhà khoa học nổi tiếng? - Gv có thể cho học sinh lập bảng để thống kê. Lĩnh vực Toán Vật lý …. Tên nhà Phát khoa học minh * Thành tựu khoa học : + Chữ viết : Chữ tượng hình . + Toán học : - Người Ai cập nghĩ ra phép đếm đên 10 , giỏi về hình học số pi = 3,14 - Người Lưỡng Hà giỏi về số học. - Người Ấn độ sáng tạo ra chữ số từ 1 -> 0 * Kiến trúc điêu khắc: - Kim Tự Tháp (Ai Cập), - Thành Babilon (Lưỡng Hà) 2. Người Hilạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hoá? * Thiên văn học : tạo ra lịch dương ( DL) * Chữ viết : Tạo chữ cái: a,b,c gồm 20 chữ về sau là 26 chữ * Khoa học: - Toán học vật lí, triết học, sử học, văn học, địa lí .v.v..đều phát triển ( SGK) 8) Người Phương Tây có những công trình kiến trúc nổi tiếng nào ? - Nêu trong SGK GV đưa tranh ảnh để giới thiệu THDS: Em biết gì về Đền Pác tê nông? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và giới thiệu về Đền Pác tê nông. THMT: Theo em những thành tựu văn hoá nào của người cổ đại được sử dụng đến ngày nay? Chúng ta cấn có thái độ như thế nào đối với các thành tựu văn hoá cổ đại? THMT: Hiện nay các công trình kiến trúc này có còn tồn tại? Để bảo tồn chúng ta cần phải làm gi? HS: Kim tự tháp Ai Cập và Vạn lí trường thành con tồn tại, để bảo tồn chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ những công trình này cho thế hệ mai sau hiểu và biết trân trọng, gìn giữ những thành tựu của con người cổ đại. 9) Nêu những thành tựu về nghệ thuật sân khấu? * Công trình kiến trúc, điêu khắc: - Đền Pac tê nông ở Aten Hilạp - Đấu trường Côlide ở Rôma - Tượng lực sĩ ném đĩa , tượng thần vệ nữ ở Mi-lô Hilạp * Nghệ thuật sân khấu : Có hài kịch, bi kịch 4. Củng cố: 1. Em hãy nêu lại những thành tựu nổi bật của người Phương Đông cổ đại ? 2. Người Phương Tây cổ đại đã có những đóng góp gì ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3 - Sưu tầm tranh ảnh, tên của những công trình nổi tiếng của thời cổ đại để lại. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Ngày 29 tháng 09 năm 2014 Kí duyệt tổ CM: Ngày soạn:29 .09.2013 Ngày dạy: Tiết 7 - Bài 7: ÔN TẬP A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết và hiểu được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế gới cổ đại - Sự xuất hiện của con người trên trái đất - Các giai đoạn phát triển của thời Nguyên Thuỷ thông qua lao động sản xuất - Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thích khám phá lịch sử. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kỹ năng khái quát,so sánh. B/ CHUẨN BỊ: Gv : - Lược đồ thế giới cổ đại - Tranh ảnh, công trình nghệ thuật. - Thiết kế bài giảng HS : Trả lời những câu hỏi trong sgk C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu thành tựu nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông ? 2. Các quốc gia Cổ đại Phương Tây có những thành tựu văn hóa nổi bật nào ? 3. Bài mới: HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hệ 1 Dấu vết người tối cổ ?Sự khác nhau giữa người tối cố và thống những kiến thức người tinh khôn ? cơ bản về loài người. Người tối cổ Người tinh khôn - GV lập bảng cho HS TG.xuất 3 ->4 triệu năm 4 vặn năm TCN thảo luận. hiện TCN - HS lần lượt trình bày Địa Đông phi, Gia Đông phi, Gia va, gần các ý chính theo bảng điểm va, gần Bắc kinh Bắc kinh 1) Dấu viết người tối cổ XH được phát hiện ở đâu? Sự khác Dáng cong, cằm Dáng thẳng, trán cao, hàm Khi nào ? nhau nhô, chân tay lùi răng nhọn chân tay 2) Những điểm khác vụng về, bộ óc khéo léo bộ óc phát triển nhau giữa người tối cổ nhỏ và người tinh khôn? Công cụ Cành cây, đá Đá, sừng , tre , gỗ , đồng - Về con người, về công cụ SX, về tổ chức xã hội , về cuộc sống….. - HS: Thảo luận -> đại diện lên bảng: -> nhận xét. SX Tổ chức Sống thành bầy Sống thành thị tộc xã hội Cuộc Săn, bắt, hái Trồng trọt, chăn nuôi, đời sống lượm, phụ thuộc sống ổn định TN * Hoạt động 2 : Hệ 2/ Các quốc gia cổ đại – tầng lớp thống những kiến thức hóa. cơ bản về các quốc gia Phương đông cổ đại. Tên các quốc Ai Cập, Trung - GV lập bảng gia Quốc,Lưỡng Hà, - HS thảo luận và trình Ấn Độ bày thảo luận Thời gian ra Cuối TNK I đầu 3) Thời cổ đại có các đời TNK III TCN quốc gia nào Tấng lớp xã Quý tộc nông dân 4)Trong thời cổ đại có hội công xã, nô lệ. những tầng lớp chính Thể chế nhà Chuyên chế nào ? nước 5)Thể chế nhà nước? Thành tựu văn hoá …… xã hội – thành tựu văn Phương tây Hi lạp, Rôma Đầu TNK ITCN Chủ nô. Nô lệ Chiếm hữu nô lệ ….. 6) Em hãy liệt kê những thành tựu văn hoá của thời cổ đại ? 7) Em hãy đánh giá thành tựu trên H/S: Thảo luận. - Đại diện trả lời - Góp ý, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: - Sự khác nhau cơ bản nhất giữa người tối cổ và người tinh khôn là gì ? - Ý nghĩa của việc sáng toạ ra chữ viết ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Lập bảng thống kê những thành tựu văn hoá cổ đại - Xem lại nội dung bài ôn - Chuẩn bị làm bài tập lịch sử. Ngày tháng năm 2013 Kí duyệt tổ CM: Ngày soạn: 6 .10.2013 Ngày dạy: PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA TIẾT 8 - BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được đất nước ta từ xưa đã có người sinh sống. - Trải qua hạng chục vạn năm, những con người đã chuyển dần từ người tối cổ đến người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người tinh khôn, nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2. Tư tưởng, tình cảm: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lịch sử lâu đời của nước ta, ý thức về lao động 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu so sánh. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV - HS: *Thầy: - Lược đồ một số di tích khảo cổ ở Việt Nam. - Các mẫu kênh hình. *Trò: - Đọc trước bài ở nhà - Tranh ảnh mẫu vật trong sgk C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em h·y kÓ tªn c¸c quèc gia lín thêi cæ ®¹i ? - Nh÷ng thµnh tùu v¨n ho¸ lín nµo thêi cæ ®¹i ®îc coi lµ kú quan thÕ giíi? 3. Bài mới: Việt Nam được coi là cái nôi của loài người.Vậy vì sao Việt Nam được gọi như vậy ? Dấu tích đấu tiên tìm thấy người tối cổ trên đất nước ta ở đâu ? Sự phát triển của người tối cổ ra sao ? … HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Xác định địa điểm tìm 1/ Những dấu tích của người tối cổ ? thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta. * Địa điểm : - GV treo bản đồ giới thiệu ĐK tự nhiên. - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng 1) Trên đất nước ta, người ta đã tìm thấy Sơn). những dấu tích nào của người tối cổ và - Núi Đọ, Quan yên (Thanh Hoá). ở đâu? - Xuân Lộc (Đồng nai) (răng người, công cụ đá ghế đẽo thô sơ). * Thời gian : Cách đây 3 – 4 vạn năm. 2) Những dấu tích đó tồn tại cách đây ? 3) Em có nhận xét gì về địa điểm trên ? (trên khắp đất nước). * Cuộc sống : Săn, bắt, hái lượm, phụ thuộc 4) Người tối cổ sống như thế nào ? -> thiên nhiên. (dựa vào thiên nhiên). 2/ Cuộc sống của người tinh khôn ở giai * Hoạt động 2: Tìm hiểu những dấu đoạn đầu? tích, đặc điểm của người tinh khôn * Địa điểm : thời kỳ đầu . - Mái đá Ngườm (Thái nguyên), 5) Người tinh khôn trên đất nước ta sinh - Sơn Vi (Phú Thọ) sống vào thời gian nào ? ở đâu - Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, - H/S: Thảo luận theo nhóm -> đại diện trả Ninh bình, Thanh Hoá, nghệ An.v.v.. lời * Thời gian : Cách đây từ 3 – 2 vạn năm. - GV: Thống nhất kết quả * Cuộc sống : 6) Cuộc sống và công cụ sản xuất của * Công cụ lao động : chiếc rìu đá, có hình người tinh khôn có gì khác người tối cổ? thù rõ ràng. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tiến bộ của 3/ Giai đoạn phát triển của người tinh người tinh khôn giai đoạn phát triển . khôn ? 7) Giai đoạn phát triển của người tinh * Địa điểm : khôn được tìm thấy ở đâu? Khi nào ? - Hoà bình, Bắc Sơn - HS quan sát hình trong sách giáo khoa - Quỳnh Văn (Nghệ An) 8) Em có nhận xét gì về công cụ lao động - Hạ long (Quảng Ninh). trang 24. so với hình 20. (ghè đẽo, thô sơ, - Bầu Tró (Quảng bình) có hình thù rõ ràng * Thời gian : Cách đây 10 ngàn-4 ngàn năm 9) Điểm mới rõ nhất công cụ bắc sơn là gì * Công cụ lao động : Có tiến bộ công cụ ? ( cộng cụ bằng đá được mài lưỡi sắc ) bằng đá được mài lưỡi sắc.công cụ bằng 10) Theo em, ngoài công cụ bằng đá, xương, sừng, làm đồ gốm. người thời hoà bình, bắc sơn, Quỳnh văn còn biết làm gì? 11) Tác dụng của công cụ mới ? (lao động * Cuộc sống : Cuộc sống ổn định. hiệu qủa, làm ra nhiều thức ăn -> sống theo nhóm trong hang động không lang thang 4. Cñng cè. - Nêu các giai đoạn phát triển của người tối cổ - người tinh khôn về thời gian xuất hiện, địa điểm tìm thấy, công cụ lao động? 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem nội dung bài học, kết hợp sgk - Làm bài tập trong sgk - Xem trước bài: Những chuyển biến về mặt xã hội. Ngày tháng năm 2013 Kí duyệt tổ CM: Ngày soạn: 13 .10.2013 Ngày dạy: Tiết 9 – Bài 9 ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đời sống mới về vật chất và tinh thần thời Hoà Bình, Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. 3. Kĩ năng: - Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng, nhận xét và so sánh. II/ CHUẨN BỊ: - GV: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo ( Kiến thức cơ bản lịch sử 6 ) - Tranh ảnh, hiện vật phục chế trong sgk - Thiết kế bài giảng - HS : - SGK, Vở ghi - Quan sát tranh ảnh tròn sgk - Trả lời những câu hỏi trong sgk C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ ? 2. Cuộc sống của người tinh khôn giai đoạn đầu đầu và sau như thế nào ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Bằng những dấu tích tìm thấy của người tối cổ và người tinh khôn trên đất nước ta đã khẳng định rằng Việt Nam ta là cái nôi của loài người, Vậy đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những đặc điểm gì ? Cách tổ chức xã hội của họ có gì khác biệt ?..... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn. - HS đọc SGK 1) Em hãy quan sát hình trong SGK đồ dùng nào mới xuất hiện thời Hoà Bình, Bắc Sơn ? Trong số này công cụ nào là quan trọng ? KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1/ Đời sống vật chất? - Công cụ : Có Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá, bôn, công cụ bằng xương, sừng, tre. - Biết làm đồ gốm. - Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra 2) Về đời sống vật chất người Hoà Bình - nguồn lương thực. Bắc Sơn có những điểm gì mới? - Sống ở các hang động, túp liều. 3) Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tổ chức xã hội 2/ Tổ chức xã hội: của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn. - Người nguyên thuỷ sống định cư - GV giới thiệu người nguyên thuỷ đã biết lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã hội sống định cư một nơi được hình thành . 4) Căn cứ vào đâu mà khẳng định người => Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống định cư lâu dài một nơi ? - Người ta phát hiện lớp vỏ sò dài 3-4m. chứa nhiều công cụ, xương thú. 5) Việc sống định cư lâu dài một nới đã nảy sinh quan hệ gì giữa người nguyên thuỷ ? - Chế độ thị tộc mẫu hệ là những 6) Quan hệ xã hội đầu tiên được hình thành người cùng huyết thống sống được gọi là chế độ gì ? chung với nhau tôn người mẹ lớn 7) Thế nào là chế độ mẫu hệ ? tuổi,có uy tín lên làm chủ . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu đời sống tinh 3/ Đời sống tinh thần? thần của người nguyên thuỷ thời Hoà - Biết làm đồ trang sức: vòng tai Bình - Bắc Sơn . đá, khuyên đá… 8) Người nguyên thuỷ đã biết làm những đồ trang sức gì ? - Biết vẽ trên vách hang động 9) Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì ? ( bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp). - H/S quan sát hình vẽ trong sgk? 10) Những hình ảnh trên mô tả những gì ? - Chôn người chết cùng với đồ vật. Việc chôn người chết ùng với đồ vật nói lên quan niệm gì ?( quan niệm thế giới khác, vẫn lao động sinh sống.). 11) Nhờ đâu mà đời sống tinh thần phát triển ?( đời sống vật chất phát triển). 4. Cñng cè. 1.Nêu điểm mới về đời sống vật chất ? 2.Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ? 3. Nêu sự bước tiến về đời sống tinh thần 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem nội dung bài học, kết hợp sgk - Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết Ngày tháng 10 năm 2013
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan