Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án lịch sử lớp 6 cả năm đã giảm tải...

Tài liệu Giáo án lịch sử lớp 6 cả năm đã giảm tải

.DOC
70
629
94

Mô tả:

Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 Tuần 1 Tiết 1 NS: 18/8/2013 ND: 19/8/2013 BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Cần hiểu rõ học lịch sử là những sự kiện cụ thể, xác thực có căn cứ khoa học. - Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử. Học sinh cầm có phương pháp học tập khoa học, thích hợp. II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Hoạt động 1: Lịch sử là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Lịch sử là gì? - GV: quá trình phát triển của con người diễn ra như thế nào? - GV: Em có nhận xét gì về loài người từ thời nguyên thuỷ đến nay. - GV: Tất cả mọi sinh vật sinh ra trên thế giới này đều có quá trình như vậy: đó là quá trình phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người theo trình tự thời gian của tự nhiên và xã hội đó chính là lịch sử. - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người - GV: Sự khác nhau trong quá khứ. giữa lịch sử con người và lịch sử xã hội loài người. - GV: Lịch sử là gì? GV: Nguyễn Hữu Công Trường 1 KIẾN THỨC CẦN NẮM Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 2. Hoạt động 2: Học lịch 2. Học lịch sử để làm gì? sử để làm gì - Học lịch sử để hiểu được - GV: Hướng dẫn học cội nguồn của tổ tiên, cha sinh xem hình 1 SGK. ông, làng xóm, cội nguồn - GV: So sánh lớp học dân tộc để từ đó biết quý trường làng thời xưa với trọng những gì mình đang lớp học hiện nay có những có, biết ơn những người làm ra nó. điểm gì khác nhau. - Học lịch sử còn để biết những gì mà loài người - GV: Các em đã nghe nói làm nên trong quá khứ để về lịch sử, đã học lịch sử, xây dựng xã hội văn minh vậy tại sao học lịch sử là ngày nay. một nhu cầu không thể thiếu của con người. 3. Hoạt động 3: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử. 3. Dựa vào đâu để biết và - GV: Hướng dẫn học dựng lại lịch sử? sinh xem hình 2 SGK (đó là hiện vật người xưa để - Căn cứ vào tư liệu truyền lại) miệng (truyền thuyết). - GV: Đó là hiện vật người - Hiện vật người xưa xưa để lại dựa vào những (trống đồng, bia đá). ghi chép trên bia chúng ta biết được tên, tuổi, địa chỉ - Tài liệu, chữ viết (văn và công trạng của các tiến bia), tư liệu thành văn. sỉ. - GV: Căn cứ vào đâu người ta viết được lịch sử. GV: Kể truyện “Sơn tinh Thuỷ tinh”: đây là câu truyện được truyền từ đời này sang đời khác. Sử học gọi đó là tư liệu truyền miệng. - HS: Con người đều phải trải qua một quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu. - HS: Đó là quá trình con người xuất hiện. - HS: Lịch sử của một của GV: Nguyễn Hữu Công Trường 2 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 một con người là quá trình con người sinh ra, lớn lên, già yếu, chết. - HS: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. - HS: Khung cảnh lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do xã hội loài người ngày càng văn minh và tiến bộ hơn. - HS: Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của tổ tiên, cha ông, làng xóm, cội nguồn dân tộc để từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người làm ra nó. - Học lịch sử còn để biết những gì mà loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh ngày nay. - HS: Đó là hiện vật người xưa để lại dựa vào những ghi chép trên bia chúng ta biết được tên, tuổi, địa chỉ và công trạng của các tiến sỉ. - HS: Căn cứ vào tư liệu truyền miệng (truyền thuyết). - Hiện vật người xưa. - Tài liệu, chữ viết (văn bia), tư liệu thành văn. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 3 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 IV. CỦNG CỐ: - Gọi một số học sinh đọc câu hỏi cuối bài - Giải thích câu danh ngôn: “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” V. DẶN DÒ: - Học bài, làm bài, xem bài tiếp theo Tuần 2 Tiết 2 NS: 25/8/2013 ND: 26/8/2013 Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ II. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, thế nào là âm - dương - công lịch, biết cách đọc ghi năm tháng theo công lịch. - Giúp học sinh biết quý thời gian, bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học - Bồi dưỡng cách ghi, tính năm, khoảng cách giữa các TK với hiện tại. II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp học 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta phải học lịch sử? Giải thích câu " Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" 3.Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài - Ở bài trước các em đã biết lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trước, có sau. Vậy người xưa nghĩ ra cách ghi và tính thời gian như thế HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tại sao phải xác định thời gian? 1. Hoạt động 1: - GV: Con người tính thời - HS: Không gian để làm gì? Nếu không . tính thời gian có được không? - GV: Có phải bia tiến sĩ ở - Quan sát H 2 - Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử. Văn Miếu Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? - Căn cứ vào các hiện tượng thiên nhiên lặp đi lặp lại thường xuyên con người xác định thời gian - GV: Dựa vào đâu, bằng cách nào con người xác định được thời gian? - GV: Thế giới hiện nay có những cách tính lịch nào? 2. Hoạt động 2: KIẾN THỨC CẦN NẮM - HS: Căn cứ vào các hiện GV: Nguyễn Hữu Công Trường 4 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Trường THCS Ngô Quyền - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. - Nhóm 1+2: Em hãy cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch? 3. Hoạt động 3: - GV: Nhóm 1: Nếu mỗi nước có một thứ lịch riêng thì có gây khó khăn gì trong quan hệ giữa các nước? - GV: Nhóm 2: Vì sao phải có công lịch? - GV: Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng do vậy cần phải có lịch chung để tính thời gian. Dựa vào thành tựu của khoa học dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng được đó là công lịch. - GV: Nhóm 3: Công lịch được tính như thế nào? - GV: Nhóm 4: Thế kỉ XXI bắt đầu và kết thúc vào năm nào? Giáo án: Lịch sử 6 tượng thiên nhiên lặp đi lặp - Dựa vào sự di chuyển của lại thường xuyên con Mặt Trăng xung quanh Trái người xác định thời gian. Đất con người tìm ra lịch âm. - HS: Âm lịch, dương lịch - HS:- Âm, dương lịch. -Học sinh xác định. - Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xoay quanh Mặt Trời con người tìm ra lịch dương. - HS: - 1 vòng = 1 năm: 365 + ¼ gnày tức 6 giờ nên họ xác định 1 tháng có 30 – 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày, cứ 4 năm có 1 năm nhuận – tháng 2 có 29 ngày. - 1 thiên niên kỉ = 1000 năm. - 1 thế kỉ = 100 năm. - 1 thập kỉ = 10 năm - HS: Bắt đầu năm 2001 kết thúc năm 2100. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? - Công lịch lấy năm tương truyền của chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên. Những năm trước đó gọi là trước công nguyên ( TCN). - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày. - 1 thiên niên kỉ = 1000 năm. - 1 thế kỉ = 100 năm. - 1 thập kỉ = 10 năm IV. CỦNG CỐ Chọn ý đúng: Năm đầu của công nguyên được quy ước: a. Năm phật Thích Ca Mâu Ni ra đời. b. Năm Khổng Tử ra đời. c. Năm chúa Giê – su ra đời. d. Năm Lão Tử ra đời Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất con người tìm ra lịch âm. - Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xoay quanh Mặt Trời con người tìm ra lịch dương. V. DẶN DÒ - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Xã hội nguyên thuỷ. - Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa – Con người xuất hiện như thế nào? GV: Nguyễn Hữu Công Trường 5 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 Tuần 3 Tiết 3 NS: 31/8/2013 ND: 3/9/2013 PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Nguồn gốc loài người và các móc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ sang người tinh khôn. - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ, vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. - Hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người. - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quán sát tranh ảnh và rút ra kết luận cần thiết II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài - Dựa trên cơ sở nào mà người ta định ra ngày âm lịch và ngày dương lịch? - Cách tính ngày công lịch như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Hoạt động 1: Con - HS trả lời: 1. Con người đã xuất hiện người xuất hiện như thế - Cách đây khoản 3, 4 như thế nào? nào? triệu năm loài vượn cổ - Cách đây khoản 3, 4 triệu - GV: giới thiệu: biến thành người tối cổ. năm loài vượn cổ biến thành + Cách đây hàng chục - Được tìm thấy ở Đông người tối cổ. triệu năm, trên trái đất có châu Phi, đảo Giava, ở gần người vượn cổ sinh sống Bắc Kinh … trong những khu rừng rậm. - Họ đi bằng hai chân + Trong quá trình tìm - Người tối cổ sống theo kiếm thức ăn loài vượn này từng bầy, trong các hang GV: Nguyễn Hữu Công Trường 6 - Được tìm thấy ở Đông châu Phi, đảo Giava, ở gần Bắc Kinh … - Họ đi bằng hai chân - Đôi tay tự do để sử dụng Trường THCS Ngô Quyền đã biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây … là công cụ. Giáo án: Lịch sử 6 động hoặc túp liều. Sống công cụ và kiếm thức ăn. bằng hái lượm và săn bắt. - Biết ghè đẽo đá làm công cụ, biết dùng lửa để sưởi ấm, -Biết dùng lửa nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ. - GV hỏi: => Cuộc sống bấp bênh + Người tối cổ xuất hiện hoàn toàn phụ thuộc vào khi nào? thiên nhiên. - Giáo viên giới thiệu học + Người tinh khôn: Đứng sinh quan sát hình 3, 4 thẳng, đôi tay khéo léo SGK, rút ra nhận xét. hơn, xương cốt nhỏ hơn, 2. Hoạt động 2: Người hợp sọ và thể tích nảo phát tinh khôn sống như thế triển hơn, trán cao, mặt phẳng cơ thể gọn và linh nào? hoạt hơn, trên người không - Giáo viên giới thiệu học còn lớp lông mỏng. sinh xem hình 5 SGK. - Người tinh khôn sống: + Nêu sự khác nhau về đặc điểm của người tối cổ với người tinh khôn? 3. Hoạt động 3: Vì sao - Công cụ kim loại được xã hội nguyên thuỷ tan phát hiện vào khoảng 4.000 năm trước công rã? nguyên. - Giáo viên giới thiệu - Nhờ công cụ kim loại: những công cụ bằng đá được phục chế, nhận xét + Sản xuất phát triển. công cụ này. + Sản phẩm con người 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Họ sống theo thị tộc. - Làm chung, ăn chung. - Biết trồng lúa, rau. - Biết chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức => cuộc sống ổn định hơn. 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? - Công cụ kim loại được phát hiện vào khoảng 4.000 năm trước công nguyên. - Nhờ công cụ kim loại: + Sản xuất phát triển. => Công cụ chủ yếu bằng tạo ra đủ ăn và dư thừa. + Sản phẩm con người tạo đá, không ngừng được cải + Một số người đứng ra đủ ăn và dư thừa. tiến. đầu thị tộc đã chiếm đoạt + Một số người đứng đầu - Giáo viên giới thiệu hình một phần của cải dư thừa. thị tộc đã chiếm đoạt một phần 6,7 SGK. + Xã hội xuất hiện tư của cải dư thừa. + Công cụ kim loại được hữu. +Có sự phân hoá giàu phát minh lúc nào? Công nghèo. + Có sự phân hoá giàu cụ kim loại hơn công cụ đá nghèo. => xã hội nguyên thuỷ tan ở chổ nào? => xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp xuất + Tại sao công cụ kim rã, xã hội có giai cấp xuất hiện. loại, sản xuất phát triển hiện. nhanh hơn thì xã hội nguyên thuỷ tan rã? IV. CỦNG CỐ: - Gọi một số học sinh đọc câu hỏi cuối bài GV: Nguyễn Hữu Công Trường 7 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 V. DẶN DÒ: - Học bài, làm bài, xem bài tiếp theo Tuần 4 Tiết 4 NS: 8/9/2013 ND: 9/9/2013 BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. - Những nhà nước đầu tiên ra đời ở Phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. - Nền kinh tế nông nghiệp. Thể chế Nhà nước quân chủ chuyên chế II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Hoạt động 1: Các quốc gia - Là vùng đất màu mỡ, phì 1. Các quốc gia cổ đại cổ đại phương Đông được hình nhiêu, đủ nước tưới quanh năm phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? để trồng lúa. thành ở đâu và từ bao - GV: Dùng lược đồ các quốc - Hình trên người nông dân đập giờ? gia cổ đại giới thiệu cho học sinh lúa. Hình dưới người nông dân - Các quốc gia này đều rõ các quốc gia này là Ai Cập, cắt lúa. hình thành ở lưu vực Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. - Họ đắp đê làm thuỷ lợi. những con sông lớn như: sông Nin, sông Trường - Các quốc gia cổ đại phương - Xã hội xuất hiện tư hữu. Giang, sông Hoàng Hà, Đông được hình thành ở đâu? sông Ấn và sông Hằng -Có sự phân biệt giàu nghèo. - Vùng đất các quốc gia này có - Xã hội có sự phân chia giai đặc điểm gì? cấp. - Ra đời từ cuối thiên niên - Điều đó thuận lợi cho nghề kỷ IV đến đầu thiên niên - Nhà nước ra đời gì? kỷ III trước công nguyên. - GV: Hướng dẫn học sinh xem - Ra đời từ cuối thiên niên kỷ IV Đây là những quốc gia đến đầu thiên niên kỷ III trước xuất hiện sớm nhất trong hình 8 SGK công nguyên. Đây là những quốc - Để chống lũ lụt, ổn định sản gia xuất hiện sớm nhất trong lịch lịch sử loài người. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 8 Trường THCS Ngô Quyền xuất nông dân họ phải làm gì? Giáo án: Lịch sử 6 sử loài người. - Kinh tế nông nghiệp là chính. 2. Hoạt động 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những - Xã cổ đại phương Đông gồm tầng lớp nào? có ba tầng lớp: - Kinh tế chính của các quốc + Thống trị: quý tộc (vua, gia cổ đại phương Đông là gì? Ai quan, chúa đất) là người chủ yếu tạo ra của cải + Bị trị: nông dân và nô lệ. vật chất để nuôi sống xã hội? - Nô lệ khốn khổ nên họ đã - Nông dân canh tác như thế nhiều lần nổi dậy đấu tranh. nào? + Năm 2.300 trước CN nô lệ - Ngoài quý tộc và nông dân, xã hội cổ đại phương Đông còn tầng nổi dậy ở La-gát. lớp nào hầu hạ, phục dịch cho + Năm 1.750 trước CN nô lệ vua, quan, quý tộc? và dân nghèo ở Ai Cập đã nổi - Xã hội cổ đại phương Đông có dậy cướp phá, đốt cháy cung những tầng lớp nào? Tầng lớp điện. nào là sống khốn khổ nhất? - Tầng lớp thống trị đàn áp dân - Đã có những cuộc đấu tranh chúng và cho ra đời bộ luật khắc nghiệt mà điển hình là Luật nào của nô lệ? Hammurabi 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Xã cổ đại phương Đông gồm có ba tầng lớp: + Quý tộc (vua, quan, tăng lữ) + Nông dân công xã + Nô lệ. - Vua là người có quyền cao nhất, quyết định mọi việc (định ra luật pháp), chỉ huy quân đội, xét xử người có tội. - Giúp vua cai trị nước là quý - Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống tộc (bộ máy hành chính từ Trung trị đã làm gì để ổn định xã hội? ương đến địa phương. - GV: Nói thêm về bộ luật này. 3. Hoạt động 3: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông Vua 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông Quý tộc (quan lại) Vua - Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước cổ đại phương Đông? Nông dân Quý tộc (quan lại) - GV: Giải thích thêm về thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si. Nô lệ Nông dân - Trong bộ máy nhà nước, ai là người có quyền cao nhất? Nô lệ IV. CỦNG CỐ: - Gọi một số học sinh đọc câu hỏi cuối bài. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 9 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông. - Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào? V. DẶN DÒ: - Học bài, làm bài, xem bài tiếp theo Tuần 5 Tiết 5 NS: 15/9/2013 ND: 16/9/2013 BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng đất Địa Trung Hải không thuận lợi phát triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tản kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma cổ đại. - Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu và từ bao giờ? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Hoạt động 1: Sự hình - Ra đời cuối thiên niên kỷ 1. Sự hình thành các quốc thành các quốc gia cổ đại IV đầu thiên niên kỷ III gia cổ đại phương Tây phương Tây trước CN. - Các quốc gia cổ đại phương - GV: Hướng dẫn HS - Các quốc gia cổ đại Tây là Hy Lạp và Rô-ma được xem bản đồ thế giới và xác phương Tây không hình hình thành trên hai bán đảo định ở phía Nam Âu có hai thành ở lưu vực con sông Ban Căng và I-ta-li-a. Vào bán đảo nhỏ vươn ra Địa lớn, nông nghiệp không khoảng đầu thiên niên kỷ I Trung Hải đó là bán đảo phát triển. TCN. Ban Căng và Italia. - Hình thành ở vùng đồi, - Đất đai không thuận lợi - Các quốc gia cổ đại núi đá vôi xen kẻ là những cho sự phát triển nông nghiệp. phương Tây ra đời từ bao thung lũng đi lại khó khăn, - Kinh tế chủ yếu là ngoại giờ? ít đất trồng trọt, thích hợp thương và công thương - GV kết luận: Các cổ đại cho việc trồng cây lâu năm, nghiệp. phương Tây ra đời sau các lương thực nhập ở nước GV: Nguyễn Hữu Công Trường 10 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 quốc gia cổ đại phương ngoài. Đông. - Hy Lạp và Rôma được - Địa hình các quốc gia biển bao quanh, có nhiều cổ đại phương Đông và bờ vịnh, hải cảng tự nhiên. phương Tây có gì khác - Ngoại thương phát nhau. triển. - Các quốc gia cổ đại - Các quốc gia này bán phương Tây hình thành ở những sản phẩm luyện địa hình như thế nào? kim, đồ gốm, rượu nho … - Với địa hình như vậy Kinh tế chủ yếu là công các quốc gia cổ đại phương thương nghiệp và ngoại Tây có những thuận lợi gì? thương. - Kinh tế chủ yếu là công thương nghiệp và ngoại thương. 2. Hoạt động 2: Xã hội cổ - Gồm có chủ nô và nô đại Hy Lạp và Rô ma gồm những giai cấp nào? lệ. + Chủ nô (chủ xưởng, - Kinh tế chính của các chủ lò, chủ thuyền): có thế quốc gia này là gì? lực chính trị, sống rất sung - Với nền kinh tế đó đã sướng. hình thành những tầng lớp + Nô lệ: làm việc cực nào? Vai trò của họ? nhọc trong các trang trại, - Ngoài chủ nô còn có xưởng thủ công, khuân vát những tầng lớp nào? hàng hoá, chèo thuyền. - Nô lệ sống như thế nào? Thân phận và lao động của họ hoàn toàn phụ thuộc - GV: Nói thêm về tầng vào chủ nô. lớp nô lệ 3. Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ - Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào? - Vì sao gọi đây là xã hội chiếm hữu nô lệ? 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma và chế độ chiếm hữu nô lệ a. Giai cấp chính trong xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma: - Gồm có chủ nô và nô lệ. + Chủ nô (chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền): có thế lực chính trị, sống rất sung sướng. + Nô lệ: làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vát hàng hoá, chèo thuyền. Thân phận và lao - Chủ nô và nô lệ nhưng nô động của họ hoàn toàn phụ lệ rất đông. Họ là lực thuộc vào chủ nô. lượng chủ yếu nuôi sống xã hội. Nô lệ bị bóc lột tàn b.Chế độ chiếm hữu nô lệ nhẫn => Vì vậy gọi đây là - Xã hội có hai giai cấp chính xã hội chiếm hữu nô lệ. là chủ nô và nô lệ, trong đó chủ nô thống trị và bóc lột nô lệ. IV. CỦNG CỐ: - Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ. V. DẶN DÒ: - So sánh sự khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 11 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 - Học bài cũ và đọc trước bài mới Tuần 6 Tiết 6 NS: 22/9/2013 ND: 23/9/2013 BÀI 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý báo. - Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tưuh văn hoá đa đạng, phong phú và rực rỡ. - Giúp học sinh tự hào về những thành tựu văn minh của người cổ đại. II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời ở đâu và từ bao giờ? - Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại có - Đó là kinh tế nông nghiệp, nền những thành tựu văn hoá kinh tế phục thuộc vào thiên gì? nhiên. ? Kinh tế chủ yếu của các - Người ta đã sáng tạo ra lịch. quốc gia cổ đại phương Đông - Họ đã sáng tạo ra chữ tượng là gì? hình Ai Cập và chữ tượng hình ? Trên cơ sở hiểu biết đó, Trung Quốc. con người đã sáng tạo ra cái - Chữ mô phỏng vật thật để nói gì? lên ý nghĩ của con người. - GV: Do sản xuất phát triển, - Chữ được viết trên giấy Paxã hội tiến lên, con người có nhu cầu về chữ viết và ghi pi-rut, mai rùa, thẻ tre hoặc trên phím đất sét. chép. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 12 KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại có những thành tựu văn hoá gì? - Họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn. - Người ta đã sáng tạo ra lịch âm. - Họ đã sáng tạo ra chữ tượng hình. - Thành tựu toán học: số π, số đếm từ 0 đến 9 -Có nhiều công trình kiến trúc: Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 - Giáo viên giải thích thêm + Người Ai Cập nghĩ ra phép tại sao người Ai Cập giỏi hình điếm đến 10 và rất giỏi về hình học. học. Đặc biệt là số π = 3,16 + Kim Tự Tháp (Ai Cập). + Thành Babilon => Đây là những thành tựu + Có những công trình kiến + Người Lưỡng Hà giỏi về số tiêu biểu của người phương trúc nào của người phương học để tín toán, người Ấn Độ tìm Đông cổ đại Đông cổ đại? ra số không. - GV kết luận và giới thiệu - Có nhiều công trình kiến trúc: HS xem hình SGK: đó là + Kim Tự Tháp (Ai Cập). những kỳ quan của thế giới + Thành Babilon mà loài người rất thán phục về kiến trúc. 2. Hoạt động 2: Người Hy - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa Lạp và Rôma đa có những trên quy luật của trái đất quay đóng góp gì về văn hoá? xung quanh mặt trời. Một năm có + Thành tựu văn hoá đầu 365 ngày và 6 giờ. tiên của người Hy Lạp, Rôma - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, là gì? C. + Thành văn hoá thứ hai của - Họ đạt được nhiều thành tựu quốc gia cổ đại phương Tây là khoa học rực rỡ: Toán học, Thiên gì? văn, Vật lý, Triết học, Sử học … - Giáo viên nói thêm: chữ - Toán học: Talét, Pytago, viết lúc đầu là 20 chữ cái, về Ơcơlit. sau (ngày nay) là 26 chữ cái. - Vật lý: Ácsimét + Người Hy Lạp và Rôma - Triết học: Platôn, Arixtôt đã có những thành tựu khoa học gì? - Văn học cổ Hy Lạp phát triển + Kể tên một số nhà khoa học rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giói như: Iliat, Ôđixê mà em biết? của Hôme; kịch thơ độc đáo như: + Văn học cổ Hy Lạp đã Ôrexti của Étsin … phát triển như thế nào? - Có nhiều công trình kiến trúc + Kiến trúc cổ của Hy Lạp nổi tiếng như: phát triển như thế nào?. + Đền Pactênông - Giáo viên sơ kết: Hy Lạp + Đấu trường Côlidê và Rôma đã được nhiều thành tựu lớn về văn hoá, khoa học + Tượng lực sĩ nén đĩa cũng như là kiến trúc. + Tượng thần vệ nữ (Milô). 2. Người Hy Lạp và Rôma đa có những đóng góp gì về văn hoá? - Họ sáng tạo ra dương lịch dương. Một năm có 365 ngày và 6 giờ. - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, C - Họ đạt được nhiều thành tựu khoa học rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học … - Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: + Đền Pactênông + Đấu trường Côlidê + Tượng lực sĩ nén đĩa + Tượng thần vệ nữ (Milô) => Những thành tựu trên được người đời sau thán phục. IV. CỦNG CỐ: - Nêu những thành tựu văn hoá lớn của văn hoá cổ đại phương Đông, phương Tây - Kể tên 3 kỳ quan thế giới của văn hoá cổ đại V. DẶN DÒ: GV: Nguyễn Hữu Công Trường 13 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 - Sưu tầm tranh, ảnh về các kỳ quan văn hoá thế giới cổ đại - Học bài cũ, xem lại bài 1 tới bài 6 để tiết sau ôn tập Tuần 7 Tiết 7 NS: 29/9/2013 ND: 30/9/2013 BÀI 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. - Những chuyển biến, tiến bộ của loài người. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. - Rèn luyện kỷ năng quan sát, so sánh, phân tích. II. CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài - Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ đợc phát hiện ở đâu? + Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở miền Đông châu Phi, đảo Giava, gần thành Bắc Kinh. - Câu 2: Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ? + Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: * Về hình dáng con người: theo hình 5 SGK, người tối cổ có đầu hơi nhô ra về phía trước, trán thấp, xương hàm trồi ra phía trước, trên người còn phủ một lớp lông. Người tinh khôn có hình dáng như người ngày nay. * Về công cụ: thô sơ, làm bằng đá ghè đẻo, chưa có hình thù rõ ràng, chưa biết mày, chưa có nhiều loại hình như công cụ của người tinh khôn. * Về tổ chức xã hội: người tối cổ sống theo bầy, vài chục người, chưa hợp thành thị tộc, chưa có người đứng đầu như người tinh khôn. - Câu 3: Em hãy nêu tên các quố c gia lớn thời cổ đại mà em biết? + Tên các quố c gia lớn thời cổ đại: GV: Nguyễn Hữu Công Trường 14 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 * Ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quố. * Phương Tây: Hy Lạp và Rôma - Câu 4: Nêu tên các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại? + Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại: * Phương Đông: tầng lớp thống trị (vua, quan, chúa đất, quý tộc) và tầng lớp bị trị (nông dân, nô lệ). * Phương Tây: tầng lớp chủ nô (chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn) và tầng lớp nô lệ (công cụ biết nói). - Câu 5: Các loại nhà nước thời cổ đại? + Có hai loại nhà nước chính: * Nhà nước do vua chuyên chế đứng đầu hay thường gọi là quân chủ (Ai Cập, Trung Quốc). * Nhà nước do đại biểu của dân tự do hay quý tộc phục trách có thời hạn, gọi là nhà nước dân chủ chủ nô (Hy Lạp, Rôma). - Câu 6: Những thành tựu văn hoá thời cổ đại? Phương Đông Phương Tây - Tri thức về thiên văn - Sáng tạo ra lịch (dương lịch) - Làm ra lịch (âm lịch). - Hệ chữ cái A, B, C - Hệ thống chữ (chữ tượng hình) - Có nhiều thành tựu cơ bản về khoa học: Toán - Có những phép tính về toán học, hình học, Vật lý học, Hoá học, Sử học, Sinh học … Văn học đạt nhiều thành tựu. học. - Có nhiều công trình kiến trúc quý giá như: - Nhiều công trình kiến trúc: Kim Tự đền Pac-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng Tháp, thành Ba-bi-lon. lực sĩ ném đĩa … - Câu 7: Thử đánh giá những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại? + Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại đã nói lên được tài năng và sự phát triển của trình độ trí tuệ con người. Không những để phục vụ cuộc sống của họ mà còn làm cho sự phát triển của sản xuất, khoa học công nghệ sau này. + Những thành tựu đó tạo ra cơ sở cho ngành khoa học, nghệ thuật ngày nay. Chúng ta còn sử dụng và phát triển cao hơn, vừa tạo ra những công trình, những kỳ quan để phục vụ cho ngày nay. + Những thành tựu đó đã nói lên khả năng vĩ đại của con người. III. CỦNG CỐ: Hệ thống kiến thức bài học IV. DẶN DÒ Học sinh đọc SGK và xem phần tiếp theo GV: Nguyễn Hữu Công Trường 15 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 Tuần 8 Tiết 8 NS: 06/10/2013 ND: 07/10/2013 PHẦN II LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Trên đất nước ta từ xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm con người chuyển dần từ người tối cổ đến người tinh khôn. - Thông qua quan sát công cụ giúp học sinh phân biệt giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. - Bồi dưỡng ý thức: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh các hình ảnh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh - Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập, tập ghi 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích dấu vết người tối cổ - Nước ta xưa kia là vùng đất như thế nào? - Thế nào là người tối cổ? - Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - Ngoài các di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ còn tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta? GV: Việt Nam là một trong HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC CẦN NẮM - Nước ta rừng rậm, nhiều hang động … - Một loài vượn cổ từ trên cây di chuyển xuống đất dùng đá ghè làm mảnh tước, dùng đá để đào bới thức ăn. Cuộc sống phụ thuộc vào thiên nhiên. - Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước nhưng tập trung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ 1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc( Đồng Nai) người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ, cách đây 40 – 30 vạn năm 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào? - Công cụ: những chiếc rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn GV: Nguyễn Hữu Công Trường 16 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 những quê hương của loài người. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động sống của người tinh khôn - Người tối cổ biến thành người tinh khôn từ bao giờ? - Người tinh khôn sống như thế nào? HĐ 3: Tìm hiểu nét mới trong cuộc sống của người tinh khôn - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? - Từ 3, 2 vạn năm. Di tích tìm thấy máy đá người (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. - Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). - Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn. - Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn. - Em có nhận xét gì về các - Tay cầm của rìu ngày công cụ trên các hình 21, càng được cải tiến cho dễ 22, 29 trong SGK. cầm hơn, năng suất lao động cao hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn Vi (Phú Thọ) - Nguồn thức ăn nhiều hơn. - Cuộc sống ổn định hơn 3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới? - Công cụ phong phú, đa dạng, ngoài đá còn có công cụ bằng xương, sừng, gốm - Năng suất lao động cao. - Cuộc sống được cải thiện. IV. CỦNG CỐ: 1. Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển thời nguyên thuỷ nước ta (2 giai đoạn). - Người tối cổ: (cách đây hàng triệu năm) - địa điểm ở đâu? Công cụ, - Người tinh khôn: (cách đây hàng vạn năm) - địa điểm ở đâu? Công cụ. 2. Giải thích sự tiến bộ rìu mài lưỡi so với rìu rè đẽo? V. DẶN DÒ Học bài, đọc và trả lời câu hỏi bài mới ở nhà. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 17 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 Tuần 9 Tiết 9 NS: 14/10/2013 ND: 15/10/2013 BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I/ MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT - Giúp học sinh - Hiểu ý nghĩa quan trọng của những đổi mới đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn. - Hiểu tính chất xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. - Bồi dưỡng ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. - Quan sát tranh, ảnh, hiện vật rút ra những nhận xét so sánh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh - Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào? Đáp án: - Công cụ: những chiếc rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) - Nguồn thức ăn nhiều hơn. - Cuộc sống ổn định hơn 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất: Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ Việt Nam đã biết làm gì để nâng cao năng xuất lđ? C Đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn người nguyên thuỷ đã chế tác những công cụ như thế nào? Trong số đồ dùng đó, đồ dùng nào là quan trọng nhất? HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Người nguyên thuỷ Sơn Vi biết cải tiến công cụ lao động. - Công cụ làm bằng đá. - Ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu. - Họ biết mài đá chế tác nhiều loại công cụ khác nhau. Rìu mài vác một bên, có chui tra cán. Chày. Biết dùng tre, gỗ, sừng làm những công cụ cần thiết, biết làm đồ gốm. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 18 KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Đời sống vật chất: - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về tác công cụ -Từ thời Sơn Vi, Hoà BìnhBắc Sơn. Người nguyên thuỷ dùng nhiều loại đá khác nhau để mài thành công cụ nhu rìu, bôn, chày… - Họ biết dùng tre, gỗ, Trường THCS Ngô Quyền Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm đồ dùng đá? Cho biết ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức xã hội: Người nguyên thuỷ Hoà BìnhBắc Sơn sống như thế nào? Vì sao chúng ta biết được người nguyên thuỷ bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi? Quan hệ xã hội của người Hoà Bình-Bắc Sơn như thế nào? ? Ngày nay quan hệ gia đình ai là chủ. Vì sao? 3. Tìm hiểu về đời sống tinh thần. Hướng dẫn học sinh xem hình 26, 27. Ngoài lao động sản xuất người Hoà Bình-Bắc Sơn còn biết làm gì? Đồ trang sức được làm bằng những vật gì? Theo em sự xuất hiện đồ trang sức có di chỉ của người nguyên thuỷ có ý nghĩa như thế nào? Việc chôn cất những công cụ sản xuất theo người chết có ý nghĩa như thế nào.? Giáo án: Lịch sử 6 - Rìu mài và đồ gốm. - Biết trồng trọt, chăn nuôi. + Trồng thêm rau, đậu, lúa. + Chăn nuôi trâu, bò, lợn, chó. xương, sừng làm công cụ, biết làm gốm - Biết trồng trọt và chăn nuôi 2. Tổ chức xã hội: - Họ sống từng nhóm nhỏ ở vùng - Người nguyên thuỷ Hoà thuận tiện định cư lâu dài ở một nơi. Bình-Bắc Sơn (sống thành từng nhóm cùng huyết thống). Nơi ở ổn định. - Vì trong hang động có lớp võ sò dầy từ 3 đến 4 mét, điều này chứng minh họ sống thành từng nhóm định cư lâu dài. - Mối quan hệ được hình thành đó là mối quan hệ huyết thống (cùng có - Tôn vinh người mẹ lớn chung dòng máu là họ hàng với tuổi nhất làm chủ. Chế độ nhau). thị tộc mẫu hệ. - Học sinh liên hệ gia đình giải thích 3. Đời sống tinh thần (quan hệ bình đẳng). - Làm đồ trang sức. - Những võ óc được xuyên lỗ. - Vòng đeo tay bằng đá. - Vòng đeo tai bằng đá. Chuỗi hạt bằng đất nung. - Cuộc sống vật chất càng ổn định, tinh thần phong phú hơn. + Vì họ có nhu cầu làm đẹp. - Những bộ xương người được chôn cất có kèm theo 1, hai lưỡi cuốc đá cũng được chôn theo. - Đời sống tinh thần rất phong phú. + Làm đồ trang sức, vẽ những hình ảnh mô tả cuộc sống. + Chôn cất người chết có kèm theo công cụ lao động. IV. CỦNG CỐ: Nêu đặc điểm mới trong đời sống xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn. Nêu đặc điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà BìnhBắc Sơn. Em có suy nghĩ gì về việc chôn cất người chết có kèm theo việc chôn công cụ lao động. V. DẶN DÒ: - Học và trả lời câu hỏi cuối bài GV: Nguyễn Hữu Công Trường 19 Trường THCS Ngô Quyền Giáo án: Lịch sử 6 - ôn tập các bài 3,4,6,8 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tuần 11 Tiết 11 NS: 26/10/2013 ND: 27/10/2013 CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC BÀI 10: NHỮNG CHUYẾN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I/ MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh - Hiểu những chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng của nền kinh tế nước ta. - Công cụ cải tiến, kĩ thuật. chế tác tinh xảo hơn - Nghề luyện kim xuất hiện, công cụ bằng đồng xuất hiện, năng xuất lao động tăng nhanh.. - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định. - Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao dộng. - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét so sánh liên hệ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh - Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN NẮM Hoạt động 1: tìm hiểu công cụ sản xuất. Địa bàn cư trí trước đây của người Việt cổ trước đây ở đâu? Sau đó mở rộng ở đâu? Nhìn vào hình 28, 29, 30 em thấy công cụ của người nguyên thuỷ gồm có những gì? ?So sánh với các công cụ thời trước em có nhận xét gì - Chân núi, ven sông, ven suối. Sau đó một số người đã chuyển xuống đồng bằng lưu vực những con sông để sinh sống lớn với nghề nông nghiệp nguyên thuỷ. - Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt: Đồ trang sức bằng đá, võ ốc. - Phùng Nguyên, Phú Thọ, Hoa Lập (Thanh Hoá), Lung Lâm (Kum Tum), có nhiều niên 1. Công cụ sản xuất và thuật luyện kim được phát minh như thế nào? a. Công cụ sản xuất được cải tiến? - Người nguyên thuỷ tiếp tục mở rộng địa bàn cư trú đến các chân núi, thung lũng, sông, suối. -Ở các di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá), Lung Leng (Kon Tum) cách đây 4000 – 3500 năm. GV: Nguyễn Hữu Công Trường 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan