Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án lịch sử lớp 12 đầy đủ chi tiết...

Tài liệu Giáo án lịch sử lớp 12 đầy đủ chi tiết

.DOC
118
406
104

Mô tả:

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD GV: Nguyễn Đình Thế PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000) Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) Tuần: 1 Tiết : 1 Ngày Ngày dạy: soạn:15/08/2010 Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH >< CNTB) - Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của thế giới nửa sau thế kỷ XX. 2.Thái độ: - Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong QH quốc tế. - Nước ta cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới, chịu tác động của cuộc “chiến tranh lạnh”. 3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy , khái quát để đi đến nhận định , đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. -Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai. -Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu chương trình Lịch Sử 12 và một số yêu cầu đối với học sinh: 3. Bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai , ảnh hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân. I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những - Giáo viên đặt câu hỏi: thỏa thuận của ba cường quốc Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh Từ ngày 4 đến 11-2-1945, Hội nghị lịch sử như thế nào? Nội dung chủ yếu? quốc tế họp ở Ianta (Liên Xô cũ) với sự -Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là Sd bản đồ TG và Hình 1 SGK hình ảnh của ba I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudơven (Mĩ), nhân vật chính tại Hội nghị và bổ sung U.Sớsin (Anh). Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường , vì *Hội nghị đã đưa ra những quyết định cả Liên Xô, Mỹ , Anh điều là lực lượng quan quan trọng: trọng , nòng cốt trong chiến tranh. - Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị thực phát xít Đức và quân phiệt Nhật. hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi nước, - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 1 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD nhằm phân chia thành quả trong cuộc chiến tranh chống phát xít , tương xứng với công lao của họ , vì vậy Hội nghị diễn ra trong tình trạng gay go và quyết liệt. Giáo viên làm rõ Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng…Sd Lược đồ TG Em hiểu ntn là Trật tự TG mới ? Trật tự TG là sự sắp xếp, phân bổ và cân bằng q.lực giữa các cường quốc nhằm duy trì sự ổn định của QHQT. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân. GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( Lễ ký Hiến chương Liên Hợp Quốc tại Xan Phranxixco) và giới thiệu bối cảnh của hội nghị: -Tại hội nghị Ianta 2/1945 ba nguyên thủ đứng đầu nhà nước :LX, A, M thống nhất thành lập tổ chức LHQ. -Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico ,gồm đại diện hơn 50 nước, thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ. -Ngày 24/10/1945 Hiến chương có hiệu lực (hàng năm 24/10 là ngày LHQ). Tiếp đó GV hỏi : Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ như thế nào? -Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả lời câu hỏi. GV nhật xét rồi chốt ý. GV hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động: Cả lớp . GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của Liên Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi: Các cơ quan chủ yếu ? Với hiểu biết của mình em đánh giá vai trò của LHQ như thế nào? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung ý kiến , cuối cùng GV chốt ý: -Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước hội viên, mỗi năm họp một lần. -Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc). -Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký do hội đồng bảo an giới thiệu. * Liên hợp quốc có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York (Mỹ). Lịch Sử 12- Cơ bản GV: Nguyễn Đình Thế trì hòa bình, an ninh thế giới. - Phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở châu Âu và châu Á. => Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta. II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc + Từ ngày 25/4 - 26/6/1945 Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ. 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực. + Mục đích: - Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới. + Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc. +Hiến chương còn còn quy định bộ máy của LHQ gồm có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký… + Vai trò: Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế; thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình; phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên. - 9/1977 VN là thành viên thứ 149 của LHQ Trang 2 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD - Các tổ chức Liên hợp quốc có ở VN: WHO (y tế) FAO (lương thực) IMF (tiền tệ) ILO (lao động) ICAO (hàng không) UNESCO (vh…) - 2006 LHQ có 192 quốc gia thành viên; 16/10/2007 Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. Hoạt động nhóm . GV chia lớp thành 2 nhóm +Nhóm 1: Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới như thế nào? Vì sao nước Đức bị chia làm hai miền? +Nhóm 2: Các nước tây Âu bị Mỹ khống chế phát triển đất nước theo hướng tư bản như thế nào? HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. GV nhận xét và chốt ý. Các nhân tố dẫn tới sự hình thành hệ thống XH: - Về địa- chính trị… - Về kinh tế… HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế 3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập Sau chiến tranh thế giới hai đã hình thành 2 hệ thống đối lập nhau: Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa: - Nước Đức bại trận bị các nước Đồng minh chiếm đóng. Do sự bất đồng giữa các nước Đồng minh, trên lãnh thổ nước Đức ra đời hai nhà nước: Cộng hoà liên bang Đức (9/1949), Cộng hoà dân chủ Đức (10/1949) với hai chế độ khác nhau. - Thời kỳ 1945 – 1947 các nước Đông Âu ra đời, tháng 1/1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Tháng 10 năm 1949 thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức…hình thành hệ thống XHCN. - Năm 1947 Mĩ đề ra kế hoạch “phục hưng châu âu” (kế hoạch Macsan) tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với Tây Âu. Hệ thống TBCN hình thành, gồm Mỹ và các nước Tây Âu. 4. Củng cố: -Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta , ảnh hưởng của nó đối với thế giới. -Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ. 5. Dặn dò: Hoàn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 3 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Tuần: 1 Tiết : 2 GV: Nguyễn Đình Thế Ngày soạn:15/08/2010 Ngày dạy : Chương II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiếtI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức - Nắm những vấn đề cơ bản về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến 1991, và khái quát những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay. - Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và quá trình xây dựng CNXH ở đây từ 1950 -1991. -Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước Chủ nghĩa xã hội khác. 2. Thái độ: -Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH. -Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. 3. Kỹ năng -Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về Chủ nghĩa xã hội. -Hình thành một số khái niệm mới: Cải cách, đổi mới, đa nguyên, quan liêu, bao cấp… II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. -Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai. -Phim ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX&ĐA (1945-1991) Liên Bang Nga (1991-2000) III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi : 1) Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị Ianta 2/1945? 2) Trình bày sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ 3. Bài mới: GV khái quát tình hình Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai và nhấn mạnh trong chiến tranh chống phát xít họ bị thiệt hại nặng nề cả người và của, sau chiến tranh nhân dân Liên Xô tiến hành khôi phục đất nước, tiếp tục công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội, đến những năm 70 trở thành nước có nền kinh tế thứ hai thế giới … thầy trò cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 – GV khái quát về cuộc chiến tranh thế giới thứ hai , giữa những năm 70 đặc biệt là cuộc chiến tranh Vệ quốc vĩ đại của 1. Liên xô nhân dân Xô viết sau đó nêu câu hỏi: a. Liên Xô từ 1945 đến 1950. -Tại sao sau chiến tranh Liên xô phải tiến hành - Hậu quả của chiến tranh rất nặng nề khôi phục kinh tế? Kết quả đạt được có ý nghĩa (khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 như thế nào? thành phố bị phá huỷ…). HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhật xét và - Với tinh thần tự lực tự cường nhân dân chốt ý. Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 4 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD - Sau thế chiến thứ hai , LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề( 27 tr người chết , 1710 thành phố, 70.000 làng mạc ,32000 nhà máy xí nghiệp…), vì vậy phải tiến hành khôi phục kinh tế (1946-1950). - Kết quả: kinh tế công,nông nghiệp được khôi phục, KH-KT pt nhanh chóng , 1949 thử thành công bom nguyên tử… Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Sau khi khôi phục kinh tế , Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và đạt được những thành như thế nào? HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý. - Công nghiệp : LX trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, đi đầu trong các nghành công nghiệp mới( vũ trụ , điện hạt nhân). - Nông nghiệp: Tuy còn khó khăn nhưng sản lượng hàng năm tăng 16%. - KHKT: năm1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961 phóng tàu vũ trụ có người lái bay quanh trái đất. Sd Hình 3 SGK - Văn hoá: có ¾ dân số có trình độ trung học và đại học , xã hội ổn định. Ý nghĩa của những thành tựu đó như thế nào? Sau khi học sinh trả lời câu hỏi GV chốt ý rồi cho HS chép bài. Những thành tựu đạt được đã cũng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết; nâng cao uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế , làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV dùng bản đồ: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (hình 4 SGK), yêu cầu HS quan sát rồi nêu câu hỏi: Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa của nó? HS quan sát bản đồ ,kết hợp SGK suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi , HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét và chốt ý. - Trong những năm 1944-1945 -Thời kỳ 1945-1949 - Ý nghĩa: Sự ra đời các nước nước dân chủ nhân dân ở ĐA đánh dấu sự lớn mạnh của CNXH , bước đầu trở thành hệ thống thế giới. Hoạt động 2: Cả lớp GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu câu hỏi: Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu xây dựng Lịch Sử 12- Cơ bản GV: Nguyễn Đình Thế khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng. - Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73% và sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. b. Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70. + Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng và đã chiếm lĩnh các đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật. + Khoa học – kỹ thuật: -1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. -1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ. + Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN. 2. Các nước Đông Âu - Do những thắng lợi to lớn của Hồng quân Liên Xô, vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai (1944  1945), một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời ở nhiều nước Đông Âu. - Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn thành các nhiệm vụ quan trọng: Xây dựng bộ máy nhà nước mới, tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài, ban hành các quyền tự do dân chủ… vào những năm 1945 – 1949. - Trong những năm 1950 – 1975, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.Từ những nước nghèo Trang 5 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD CNXH trong hoàn cảnh nào? Thành tựu chủ yếu? HS suy nghĩ trả lời , GV chốt ý. Xây dựng CNXH trong hoàn cảnh khó khăn , cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu , các thế lực phản động trong và ngoài nước ra sức chống phá. +Thành tựu: Nhận được sự giúp đỡ của LX, và sự nỗ lực của nd , công cuộc xây dựng CNXH đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế ,KH-KT trở thành các quốc gia công –nông nghiệp. Hoạt động : Hoạt động theo nhóm. - GV chia lớp thành 2 nhóm rồi tiến hành thảo luận theo câu hỏi sau đây: +Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế? +Nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hiệp ước phòng thủ Vácsava? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác bổ sung , cuối cùng GV chốt ý. + Hội đồng tương trợ kinh tế. + Hiệp ước phòng thủ Vácsava. GV: Nguyễn Đình Thế nàn lạc hậu, các quốc gia Đông Âu đã trở thành những quốc gia công – nông nghiệp. 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu 4. Củng cố : -Những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu những năm 70 . 5. Dặn dò: Học bai và đọc trước mục II, III. Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 6 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Tuần: 2 Tiết : 3 GV: Nguyễn Đình Thế Ngày Ngày dạy: soạn:15/08/2010 Chương II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) -2 tiếtI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi : Những thành tựu xd Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 – nửa đầu những năm 70 ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động : Cả lớp và cá nhân II. Liên xô và các nước Đông Âu từ giữa GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu câu hỏi: những năm 70 đến 1991 Tại sao tới sau những năm 70 của thế kỷ XX, 1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên xô mới lâm vào tình trạng khủng hoảng? Liên Xô HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV NX và chốt ý. - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng ?ND & KQ của cuộc cải cách của M.Goocbachốp 1973, nền kinh tế của Liên Xô chậm ngày HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi, GV NX và chốt ý. càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy + Nội dung: Tập trung vào cải cách KT (chuyển KT thoái. bao cấp sang KT thị trường); sau chuyển trọng tâm -Tháng 3/1985 M. Goocbachốp lên nắm sang cải cách hệ thống c.trị và đổi mới tư tưởng. quyền và tiến hành công cuộc cải tổ, + Kết quả : nhưng tình hình đất nước không được cải - Về kinh tế: Chuyển qua KT thị trường vội vã , thiện, ngày càng mất ổn định, giảm sút về thiếu sự điều tiết của nhà nước, gây rối loạn nền kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội. KT - Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm phải - Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống, đa nhiều sai lầm, thiếu sót…, cuối cùng, ngày nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của 25/12/1991 M. Goocbachốp từ chức, Liên ĐCS ,gây cục diện hỗn loạn. bang Xô Viết sụp đổ. -> Đưa đất nc vào tình trạng kh/hoảng toàn diện. - 19/8/1991 một số vị lãnh đạo cũ tiến hành cuộc đảo chính lật đổ M.Goocbachop đến 21/8/1991 thất 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở bại gây hậu quả nghiêm trọng: các nước Đông Âu. * ĐCS Xô Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị - Từ sau cuộc kh/hoảng NL 1973, nền KT giải tán, làn sóng chống CNXH lên cao. ở các nước Đ.Âu lâm vào tình trạng trì trệ * 21/12/1991 có 11 nước CH tách khỏi Liên bang, và suy thoái. Khủng hoảng bao trùm các Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 7 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Thành lập CĐCQGĐL (SNG)- Sd Hình 5 tr.15 * 25/12/1991 M.Goocbachop từ chức LB Xô Viết sụp đổ. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi: Sự khủng hoảng CNXH ở các nước Đông Âu như thế nào? Thất bại trong cuộc cải cách ở Liên Xô tác động như thế nào đến các nước Đông Âu? HS suy nghĩ để trả lời , Sd H6 GV NX và kết luận. Hoạt động : Cả lớp Về nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và các nước ĐA , GV yêu cầu học sinh đọc SGK , kết hợp với gợi ý của GV để nắm được những nguyên nhân chủ yếu. GV nhấn mạnh nguyên nhân chủ quan. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga sau khi LX tan dã (diện tích gấp 1,6 châu Âu, 1,8 Hoa Kỳ…), sau đó nêu câu hỏi: Em hãy nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga từ 1991 đến nay? HS trả lời ,GV nhận xét và chốt ý. HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế nước, ban lãnh đạo các nước này lần lượt bỏ vai trò lãnh đạo của ĐCS, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt chế độ XHCN. - Sau khi « Bức từng Beclin » sụp đổ, 3/10/1990 nước Đức đã thống nhất với tên gọi chung CHLB Đức. Từ cuối năm 1989, các nước XHCN ở Đông Âu tan rã. 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, sự thiếu dân chủ và công bằng. - Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến. - Sai lầm trong quá trình cải tổ. - Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. III. Liên Bang Nga 1991 – 2000 - Từ sau 1991 Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. Trong thập niên 90, dưới chính quyền Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga khó khăn và khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.… - Về đối ngoại, một mặt ngã về phương Tây nhưng không đạt kết quả như mong muốn, về sau Nga khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…) - Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin, đưa nước Nga thoát dần khỏi khó khăn khủng hoảng, có nhiều chuyển biến khả quan, kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc Á – Âu. 4. Củng cố : -Sự khủng hoảng CNXH ở CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau những năm 70 và nguyên nhân sụp đổ . 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản Trang 8 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD GV: Nguyễn Đình Thế Chương III CÁC NƯỚC Á ,PHI VÀ MỸ LA-TINH (1945 – 2000). Tuần: 2 Tiết : 4 Ngày Ngày dạy: soạn:16/08/2010 Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á (TQ,TT…) sau CTTG II. - Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000. 2. Thái độ ,tình cảm ,tư tưởng: - Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử. - Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. - Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Phim, ảnh tư liệu về TQ và TT.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1) Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ? 3. Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á , đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động : Cả lớp và cá nhân -GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai , yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á. Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều nguồn tài nguyên… vì vậy khu vực này trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân… sau đó GV nêu câu hỏi: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển Lịch Sử 12- Cơ bản KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á. + Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG, trước 1945, đều bị thực dân nô dịch (trừ NB). +Sau 1945 Đông Bắc Á có nhiều biến chuyển quan trọng: - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949). - Cuối thập niên 90 (1997&1999), Hồng Công và Ma Cao đã trở về chủ quyền với TQ. - Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên đã bị chia Trang 9 Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD biến như thế nào? -HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi , GV nhận xét rồi chốt ý. Yêu cầu khái quát được các ý chính sau đây: - Đây là khu vực rộng lớn …. - Sau chiến tranh khu vực có nhiều biến đổi: + Cách mạng TQ thành công (1/10/1949), đến 1997 TQ thu hồi Hồng Kông sau đó là Ma Cao. +Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt: Hàn Quốc 5/1948 và CHDCNDTT 9/1948. +Sau chiến tranh các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu như: HQ, ĐL HK, Nhật Bản thứ 2 tg, TQ đạt tốc độ tăng trưởng cao. Sd Hình 7 SGK tr.20 Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc ,cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm, sau đó y.cầu HS xem hình trong SGK rồi nêu câu hỏi: Sự thành lập và y nghĩa của sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa? HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi , HS khác bổ sung , cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. Sự thành lập - 1/10/1949 nhà nước CHNDTH ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông lãnh đạo. Sd Hình 8 SGK tr.21 Ý nghĩa. - Đánh dấu sự hoàn thành CM DTDC ở TQ. -Tăng cường lực lượng cho CNXH. -Ah lớn đến PT CMTG, đặc biệt là kh.vực ĐNA. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân -GV nêu câu hỏi: Nhiệm vụ của cách mạng Trung Quốc mười năm đầu xây dựng chế độ mới và những thành tựu đạt được? - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý. + Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khoải nghèo nàn , lạc hậu , vươn lên PT về mọi mặt. + Thành tựu: - 1950-1952; hoàn thành khôi phục kt ,cải cách ruộng đất. - 1953-1957:Thực hiên kế hoạch 5 năm , KT,VH, GD có những bước tiến lớn. - Đối ngoại: thi hành chính sách đối ngoại tích cực, góp phần thúc đẩy sự PT của PT CMTG Hoạt động : Cả lớp và cá nhân Lịch Sử 12- Cơ bản 10 GV: Nguyễn Đình Thế cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 380: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam (8/1948) và Cộng hoà DCND Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948). Quan hệ giữa 2 nước này đối đầu căng thẳng, từ năm 2000, đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hoà hợp dân tộc. + Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và đặc biệt những thành tựu to lớn của Nhật Bản, Trung Quốc từ cuối những năm 70. II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa - 1/10/1949 nước CHDCND Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch. - Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn, không những với đất nước Trung Quốc mà còn đối phong trào giải phóng dân tộc thế giới. b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). +Về kinh tế: Để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu và xây dựng phát triển đất nước, TQ đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 -1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước thay đổi rõ rệt (246 công trình xây dựng, công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25%...) +Về đối ngoại, thi hành chính sách củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978). - Với việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” (“Đường lối chung”, “Đại nhảy vọt”, Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi: Vì sao trong thời kỳ dài 1958-1978 Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định ? HS trả lời , GV chốt ý ,yêu cầu nói rõ các ý chính sau. * Đối nội: -Thời kỳ 1959-1978 TQ lâm vào tình trạng mất ổn định về mọi mặt , từ 1959 thực hiện đường lối “ ba ngọt cờ hồng). - Biểu hiện: + Kinh tế: SX bị đình đốn , nạn đói diễn ra trầm trọng. + Chính trị : Nội bộ Đảng bất đồng về đường lối, tranh chấp quyền lực, đỉnh cao là cuộc “cách mạng văn hoá vô sản” (1966-1976). + Xã hội: Hỗn loạn, Đsnd gặp nhiều khó khăn. * Đối ngoại: 1962 xung đột biên giới với Ấn Độ, 1969 với LX. -Ung hộ PTGPDT ở Á, Phi, Mỹlatinh. -Quan hệ hoà dịu với Mỹ. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi. Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung Quốc đã thu được những thành tựu gì? Ý nghĩa như thế nào? HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý. - Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ. Thành tựu: - Sd Hình 9 SGK tr.24 +Kinh tế + KH-KT +VH-GD + Đối ngoại - Thu lại Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999). Ý nghĩa? HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế “Công xã nhân dân”), gây nên nạn đói nghiêm trọng trong cả nước, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất đình đốn, đất nước rối loạn không ổn định. - Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 – 1976), thực chất là cuộc tranh giành quyền lực trong nội bộ lãnh đạo Đảng cộng sản TQ, đât nước rối loạn với những hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt. 3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978) - Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. - Nội dung cơ bản của đường lối cải cách: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện đại hóa nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh. - Sau 20 năm cải cách (1978- 1998), đất nướcTrung Quốc đã diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn, đó là: + GDP tăng trung bình hằng năm 8%. Năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. + Đạt nhiều thành tựu trong khoa học – kỹ thuật :1964, thử thành công bom nguyên tử; 10/2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian vũ trụ. - Về đối ngoại: Trung Quốc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, hợp tác giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế. 4. Củng cố : - Ý nghĩa sự ra đời của nước CHNDTH . - Lập bảng niên biểu về thời gian và nội dung các sự kiện chính. 5. Dặn dò: Học kỹ bài, nắm KT trọng tâm và chuẩn bị bài: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản 11 Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Tuần: 3 Tiết : 5 GV: Nguyễn Đình Thế Ngày Ngày dạy: soạn:16/08/2010 Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ - 2 tiếtI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: -Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á. -Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á. -Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ. 2. Thái độ: -Nhận thức được tính tất yếu của PT đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc gia độc lập . -Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách quan những thành tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ấn Độ. 3. Kỹ năng: -Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu. -Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ… II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Lược đồ châu Á ,ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Tranh ảnh tư liệu về Ấn Độ và Đông Nam Á. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: - Ý nghĩa sự ra đời của nước CH NDTH (1/10/1949)? - Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ sau 1978 ? 3. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh , trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn đến sự biến đổi ở ĐNÁ và Ấn Độ trên mọi lĩnh vực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động : Cả lớp và cá nhân -GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam á (Hình 10 SGK tr.26) , yêu cầu HS xác định vị trí địa lí , những đặc điểm chung của cả khu vực. -HS trả lời , GV nhận xét , yêu cầu khái quát được các ý chính sau: - 8/1945 cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền như : VN, Lào, Inđônêsia… - Nhân dân ĐNÁ tiếp tục kháng chiến chống Lịch Sử 12- Cơ bản 12 KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. a. Khái quát cuộc đấu tranh giành độc lập. - Trước chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước ĐNÁ (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh nhiều nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền như: Việt Nam, Lào, Inđônêsia Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD thực dân Âu-Mỹ: + VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975 +Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hoà liên bang năm 1949. +Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946 +Miến Điện Anh công nhận độc lập 1/1948. Mã Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây 1/1984 + Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày 20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân- Sd Bảng phụ -Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành của lực lượng cách mạng Lào? - Các chiến khu Lào lần lượt được thành lập ở Tây Lào, Thượng Lào và Đông Bắc Lào. Ngày 20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào Látxavông được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy. Trong những năm 19531954, quân dân Lào phối hợp với quân tình nguyện Việt Nam mở các chiến dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào… giành thắng lợi to lớn. Đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ đã góp phần vào chiến thắng chung của nhân dân Đông Dương. - GV giải thích các khái niệm: - “Chủ nghĩa thực dân kiểu mới” - “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử dụng lực lượng bộ binh người bản xứ, bao gồm quân đội phái hữu và “lực lượng đặc biệt” của phỉ Vàng Pao, do cơ quan tình báo Mĩ chỉ huy cùng cố vấn Mĩ, vũ khí và sự yểm trợ hỏa lực tối đa của không quân Mĩ. đã bị quân dân Lào từng bước đánh bại, thu nhiều thắng lợi to lớn, nhất là chiến thắng Cánh Đồng Chum- Xiêng khoảng, buộc Mĩ và tay sai phải kí Hiệp định Viêng Chăn ngày 21/2/1973, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. GV: Nguyễn Đình Thế (tháng 8 và tháng 10/1945). - Các nước phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại, buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước ĐNÁ. Tới giữa những năm 50 nhiều nước giành độc lập: Philippin-1946, Miến Điện - 1948, Indonesia1950, Mã Lai - 1959... - Tháng 7/1954 cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Đông Dương thắng lợi, Hiệp định Geneve được ký. b. Lào (1945-1975) - 12/10/1945, nd thủ đô Viêng Chăn KN thắng lợi, tuyên bố lào là 1 vương quốc độc lập. - Từ đầu 1946 đến 1975, nd lào đã buộc phải cầm súng tiến hành 2 cuộc KC chống thực dân P (1946-1954) và ĐQ Mỹ (1954-1975). 2/1973 Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết. - 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xd và phát triển của đất nước Triệu Voi. Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân –Sd Bảng phụ c. Campuchia (1945 – 1973) Giai đoạn 1945-1954: tháng 10/1945, Pháp trở - Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân lại xâm lược, phong trào kháng chiến chống CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Pháp của Cămpuchia đặt dưới sự lãnh đạo của Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. những người cộng sản. - Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện - Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC do Xihanuc đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung lập, bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị không tham gia các liên minh quân sự . nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có - Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính lật đổ Xihanuc. điều kiện ràng buộc. - Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970-1975): - Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải Lịch Sử 12- Cơ bản 13 Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, n/d Campuchia sát cánh cùng nhân dân VN và nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975, Phnôm Pênh được giải phóng. Kết thúc cuộc k/c chống Mĩ. - Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme đỏ và cuộc đấu tranh của nhân dân Campuchia chống lại chúng (1975-1979):Tập đoàn Pôn Pốt phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, Phnôm Pênh được giải phóng - Giai đoạn nội chiến (1979-1991): diễn ra giữa lực lượng của Đảng Nhân dân cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ. cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn thất cho đất nước. Hoạt động 1: HĐ theo nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm và tiến hành thảo luận theo câu hỏi cho từng nhóm như sau: +Nhóm 1: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước sáng lập ASEAN? +Nhóm 2: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước Đông Dương? +Nhóm 3: Quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước Đông Nam á khác? HS thảo luận theo nhóm , sau đó cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác bổ sung ý kiến của nhóm mình. GV nhận xét phần trả lời của từng nhóm , rồi chốt ý, yêu cầu khái quát các ý chính sau đây: Nhóm các nước sáng lập ASEAN:(2gđ) +Sau khi giành độc lập , các nước tiến hành CNH thay nhập khẩu (kinh tế hướng nội): - Nội dung: Đẩy mạnh pt các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa… -Thành tựu: Đáp ứng nhu cầu của người lao động trong nước, giải quyết nạn thất nghiệp. - Hạn chế: Tệ nạn quan lưu tham nhũng, làm đời sống nhân dân khó khăn. +Thời kỳ những năm 60-70 trở đi chuyển sang CNH (chiến lược hướng ngoại) - Nội dung : Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn ,kỹ thuật từ bên ngoài… -Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng , tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ,đặc biệt là Singapore; làm thay đổi bộ mặt Lịch Sử 12- Cơ bản 14 GV: Nguyễn Đình Thế phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người vô tội. Ngày 7-11979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Campuchia ra đời. - Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại của Khmer đỏ. 10-1991 Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết. - Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập do Xihanúc (Sihanouk) làm quốc vương, Campuchia bước sang thời kỳ hòa bình, xd và phát triển đất nước. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN - Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Malaysia, Indonesia, Philippin, Singapore, Thái Lan, đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) với mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên chiến lược này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về vốn, công nghệ và nguyên liệu... - Từ những năm 60 – 70, các nước này chuyển sang công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu (chiến lược kinh tế hướng ngoại), “mở cửa” kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ phát triển kinh tế khá cao: Indonexia 7 - 7.5%, Malaixia 7.8%, Philippin - 6.3% trong những năm 70, Thái lan - 9% (1985-1995), Xingapo -12% (1966-1973). Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của các quốc gia đang phát triển). b. Nhóm các nước Đông Dương Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD kinh tế –xã hội các nước này. - Hạn chế :Thời kỳ 1997-1998 xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế. Nhóm các nước Đông Dương: -Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng tập trung. -Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước chuyển sang kinh tế thị trường ,bộ mặt đất nước thay đổi. Các nước khác ở Đông Nam Á: GV yêu cầu họi sinh trả lời và chốt ý chính về 2 quốc gia này. + Brunây +Myanma HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế Vào những năm 80 – 90 của thế kỷ XX, các nước Đông Dương chuyển dần nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường và đạt một số thành tích, Lào sau 1986 tiến hành cải cách mở cửa; Campuchia: tiến hành khôi phục kinh tế, sản xuất công nghiệp tăng 7% (1995) 4. Củng cố: -Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Khái quát quá trình pt và thắng lợi của cách mạng CPC và cách mạng Lào từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - Tìm hiểu về Tổ chức ASEAN - Khái quát về Ấn Độ… Duyệt: Tuần: 3 Tiết : 6 Ngày Ngày dạy: soạn:16/08/2010 Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ - 2 tiếtI. MỤC TIÊU BÀI HỌC. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Lịch Sử 12- Cơ bản 15 Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế Tổ Sử-Địa-GDCD Câu hỏi: Trình bày vài nét KQ về cuộc đấu tranh giành độc lập ở ĐNÁ ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động : Cả lớp và cá nhân 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN: GV yêu cầu HS dựa vào SGK , suy nghĩ trả lời a. Hoàn cảnh: câu hỏi: -ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của - Hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nước thế kỷ XX, trong bối cảnh các nước khu vực sau Đông Nam á (ASEAN)? Mục tiêu ? khi giành độc lập cần có sự hợp tác giúp đỡ lẫn -Quá trình ASEAN toàn Đông Nam á? nhau, đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của -Vai trò của ASEAN trong bối cảnh ngày các nước lớn ở khu vực này, nhất là cuộc chiến nay? tranh xl VN của Mỹ ngày càng toả rõ sự thất bại. HS trả lời câu hỏi , GV nhật xét ,yêu cầu chốt Đồng thời lúc này các tổ chức liên kết khu vực các ý chính sau: ngày càng nhiều, điển hình là L/m Châu Âu... Hoàn cảnh ra đời : Sau khi giành độc lập, -8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các các nước ĐNÁ dự định thành lập một tổ chức nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: Thái khu vực nhằm phát triển KT, VH, KH – KT, Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore. đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của các Mục tiêu của ASEAN: là tiến hành sự hợp tác nước lớn ở khu vực này. giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế -8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN) gồm: ở khu vực. Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore. Sd Hình 11 SGK tr.32 b. Những thành tựu chính của ASEAN Quá trình ASEAN toàn Đông Nam á. - Tháng 2/1976, ký hiệp ước thân thiện và hợp -Giai đoạn từ 1967 – 1975 là một tổ chức non tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Bali), nhằm xác định yếu, hoạt động rời rạc. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các -Giai đoạn từ 1976 – nay: tại hội nghị Bali nước: (2/1976) đã đề ra mục tiêu: xây dựng mối *Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa *Không can thiệp vào công việc nội bộ; các nước trong khu vực, tạo nên một cộng *Không dùng vũ lực đe dọa nhau; đồng ĐNÁ hùng mạnh ,tự lực tự cường. * Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình; -Thời kỳ đầu ,ASEAN có chính sách đối đầu *Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, với các nước ĐD, song đến cuối thập niên 80 văn hoá, xã hội... khi vấn đề CPC được giải quyết, mối quan hệ - Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”và chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN hợp tác. và ba nước Đông Dương được cải thiện. -Đến tháng 1/1984 kết nạp thêm Brunây, - Mở rộng thành viên ASEAN, từ thập niên 80: 7/1995 thêm Việt Nam, 7/1997 thêm Lào và năm1984 kết nạp thêm Brunây, 1995 thêm Việt Myanma, 4/1999 thêm CPC. Nam, 1997 thêm Lào và Myanma, 1999 thêm Như vậy, ASEAN là một liên minh KT – CT CPC. của khu vực ĐNÁ. -ASEAN đẩy mạnh hợp tác văn hoá, kinh tế Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh hợp tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở ĐNÁ tạo tế, văn hoá vào năm 2015. nên một khu vực hoà bình ,ổn định và phát =>Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế, triển. chính trị của khu vực ĐNÁ. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ, Lịch Sử 12- Cơ bản 16 II. ẤN ĐỘ 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD dựa vao SGK ,yêu cầu HS : -Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai? -Những thành tựu cơ bản trong thời kỳ xây dựng đất nước? HS theo dõi bản đồ và dựa vào SGK để trả lời câu hỏi, GV nhận xét chốt ý: - 15/8/1947 chia An thành 2 quốc gia tự trị theo tôn giáo: An Độ (An độ giáo) Pakixtan (Hồi giáo). -Gđ 1948-1950 nhân dân An tiếp tục đấu tranh -26/1/1950 An Độ tuyên bố độc lập. Sd Hình 12 SGK tr.33 và Hình 13 SGK tr.34 Công cuộc xây dựng đất nước. GV yêu cầu học sinh trả lời rồi nhận xét: * Kinh tế: * KH-KT: Trở thành một trong những cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân và vũ trụ… *VH_GD: PT và đạt nhiều thành tựu quan trọng, là nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế - Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ 2 trên TG (1 tỷ 20 triệu người- 2000) - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của đảng Quốc Đại, diễn ra sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị, theo kế hoạch Mao-bát-tơn. 15-8-1947, Ấn Độ được chia thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo). - Không thoả mãn theo quy chế tự trị, ngày 26-11950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hoà. 2. Công cuộc xây dựng đất nước a. Đối nội: Đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước. -Nông nghiệp: Nhờ cuộc “cách mạng xanh”, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 trở thành nước xuất khẩu gạo. -Công nghiệp: Chế tạo được nhiều loại máy móc như: máy bay, tàu thuỷ, xe hơi, đầu máy xe lửa...và sd năng lượng hạt nhân vào SX điện. -Khoa học kỹ thuật: là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974 Chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975 Phóng vệ tinh nhân tạo…) b. Đối ngoại: Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới... 4. Củng cố: - Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). - Những thành tựu phát triển của Ấn Độ sau ngày độc lập. 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK tr.35 và chuẩn bị bài mới: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản 17 Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Tuần: 4 Tiết : 7 GV: Nguyễn Đình Thế Ngày Ngày dạy: soạn:17/08/2010 Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Nắm được các sự kiện trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập của nhân dân các nước châu Phi và Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Quá trình phát triển kinh tế –xã hội sau ngày độc lập đã thu được nhiều thành tựu, nhưng những khó khăn gặp phải còn nan giải cần có sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. 2. Thái độ: -Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mỹ Latinh. -Cùng chia sẻ những khó khăn mà nhân dân châu Phi và Mỹ Latinh đang gặp phải. 3. Kỹ năng: - Lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu đánh giá rút ra những kết luận. - Kỹ năng khai thác bản đồ và sử dụng vào dạy học. II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC. -Lược đồ thế giới, châu Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. -Tranh ảnh tư liệu về các nước châu Phi, Mỹ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: - Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? - Khái quát quá trình đấu tranh giành ĐLDT của nd Ấn Độ (1945-1950) ? 3. Bài mới: GV khái quát những biến đổi cuả tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình của các nước châu Phi và Mỹ Latinh; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy PT đấu tranh giành độc lập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Lịch Sử 12- Cơ bản 18 KIẾN THỨC CƠ BẢN Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV sd bản đồ châu Phi sau CTTG II, để giới thiệu khái quát về châu lục này : gồm 57 quốc gia lớn nhỏ , diện tích 30.3 triệu km2 , dân số năm 2000 khoảng 800 tr người, giàu tài nguyên… sau chiến tranh PTĐTGPDT phát triển mạnh, sau đó GV nêu câu hỏi: Thông qua SGK và theo dõi bản đồ, hãy nêu các mốc chính của PTĐTGĐL của nhân dân châu Phi ? HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý: - Sau CTTG II PTĐTGPDT phát triển mạnh . - Bùng nổ mạnh mẽ từ những năm 50, từ Bắc Phi rồi lan sang các k.vực khác: Ai Cập 1953, LiBi 1952, Angiêri 1962, Tuynidi, Marốc, Xuđăng 1956, Gana 1957, Ghinê 1958… - Năm 1960 có 17 quốc gia giành độc lập nên được gọi là “ Năm châu Phi”. - Năm 1975, CM Anggôl và Môdămbích thành công , đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của CNTD cũ. -Từ 1975 nd các thuộc địa còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc lập, với sự ra đời nước CH Dimbabuê (4/1980)và CH Nammibia (3/1991). Sd Hình 15. N.Mađêla giới thiệu…(phần chữ nhỏ SGK tr.37 mục 1) GV hỏi tiếp : Sau ngày độc lập tình hình kinh tế – xã hội phát triển như thế nào? Yêu cầy GV làm rõ cho HS hiểu đôi nét chính về kinh tế – xã hội như sau: + Sau độc lập các nước châu Phi tiến hành xây dựng đất nước và đạt nhiều thành tựu, tuy nhiên vẫn còn nhiều khó khăn: - Xung đột sắc tộc và tôn giáo, nội chiến. - Bệnh tật , bùng nổ dân số, mù chữ. -Đói nghèo , nợ nước ngoài… + Tổ chức thống nhất châu Phi thành lập (5/1963), năm 2002 đổi thành Liên minh châu Phi (AU) nhằm PT châu lục. Lịch Sử 12- Cơ bản 19 GV: Nguyễn Đình Thế I. Các nước Châu Phi 1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập a. Từ năm 1945 – 1975 - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhất là từ những năm 50 của thế kỷ XX, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu từ 1952 là Ai Cập và Libi thuộc Bắc Phi. - Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập. - Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích đã lật đổ được ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha. b. Từ sau năm 1975 - Từ những năm 80 nd Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi giành thắng lợi trong cuộc ĐT chống phân biệt chủng tộc (Apacthai), tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê và Namibia. - Đặc biệt từ năm1993, tại Nam Phi chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ và 4/1994 tiến hành cuộc bầu cử dân chủ. Nenxơn Manđêla- lãnh tụ người da đen nổi tiếng, đã trở thành Tổng thống của Cộng hòa Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân. 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước phát triển kinh tế– xã hội và đã thu được những thành tựu bước đầu. Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định, đói nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số...(khoảng 150 triệu dân thuộc diện đói ăn thường xuyên, vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, châu Phi nợ khoảng 300 tỉ USD). - Năm 2002, Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) đổi thành Liên minh Châu Phi (AU), với hy vọng khắc phục các khó khăn và tạo điều kiện thực hiện các chương trình phát triển của châu lục. II. Các nước Mĩ La tinh 1. Những nét chính vế quá trình giành và bảo vệ độc lập - Nhiều nước ở Mỹ Latinh đã giành được độc Trang Trường THPT Vĩnh Bình Bắc Tổ Sử-Địa-GDCD Hoạt động : Cả lớp và cá nhân GV dùng bản đồ khu vực Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, để giới thiệu khái quát vế khu vực này: gồm 33 quốc gia, diện tích 20.5 triệu km2 , dân số năm 2000 khoảng 517 triệu người … khác với châu Á và châu Phi , Mỹlatinh trước là thuộc địa của TBN và BĐN, sau lại lệ thuộc vào Mỹ… sau đó GV nêu câu hỏi: Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào đấu tranh giành độc lập và bảo vệ đất nước của nhân dân Mỹ Latinh? HS theo dõi SGK và bản đồ để trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý: - Sau chiến tranh , Mỹ tìm cách biến khu vực này thành” sân sau” của mình, xây dựng chính quyền thân Mỹ, đã làm bùng nổ pt đấu tranh. - 1/1/1959 CM CuBa thành công, lật đổ nền độc tài Batixta ,thành lập nước CH do Phiđen Catxtơrô lãnh đạo. Sd Hình 16 và 17 tr.37 & 38 giới thiệu.. - Từ thập niên 60-70 phong trào đấu tranh pt mạnh mẽ và giành thắng lợi: +1964-1999 nd Panama đấu tranh thu hồi kênh đào. + 1983 , có 13 quốc gia ở vùng Caribê giành độc lập… - Với các hình thức đấu tranh phong phú ( bãi công, nông dân nổi dậy, đấu tranh nghị trường , đấu tranh vũ trang…) -Mỹlatinh trở thành “lục địa bùng cháy”, lật đổ nền độc tài trở thành quốc gia độc lập : Chilê, Nicaragoa, Goatêmala, Vênêzêla… Sau đó GV hỏi tiếp : Sau ngày độc lập tình hình kinh tế – xã hội phát triển như thế nào? Yêu cầy GV làm rõ cho HS hiểu đôi nét chính về kinh tế – xã hội HS nghe và ghi chép. GV: Nguyễn Đình Thế lập từ thực dân TBN & BĐN vào đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mỹ. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô tháng 1/1959. - Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào chống Mỹ và các chế độ độc tài thân Mỹ, diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập niên 6070 của thế kỷ XX, như : Nicaragoa, Vênêxuêla, Goatêmala, Pêru, Chi lê …kết quả chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thành lập. 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - Nhiều nước Mỹ Latinh đã đạt được những thành tựu khả quan, một số nước đã trở thành các nước NICs: Braxin, Áchentina, Mêhicô. - Sau khi cách mạng thành công, chính phủ Cuba do Phiđen Catxtơrô đứng đầu đã tiến hành các cải cách dân chủ (cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp…), xây dựng nền công nghiệp dân tộc và nền nông nghiệp với nhiều sản phẩm đa dạng, đạt nhiều thành tựu cao trong giáo dục, y tế, thể thao... - Nền kinh tế nhiều nước Mỹ Latinh gặp nhiều khó khăn: sự suy thoái nặng nề về kinh tế, lạm phát tăng nhanh, khủng hoảng trầm trọng nợ nước ngoài…,do mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng cùng những biến động về kinh tế thế giới và khu vực… 4. Củng cố: - Những thành quả cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những thành tựu và khó khăn các nước Mỹ Latinh gặp phải sau ngày độc lập. 5. Dặn dò: HS học và chuẩn bị bài mới : NƯỚC MỸ Duyệt: Lịch Sử 12- Cơ bản 20 Trang
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan